Bệnh dại là một bệnh do vi-rút gây ra, hầu như luôn gây tử vong sau khi xuất hiện các triệu chứng lâm sàng. Khoảng 99% trường hợp mắc bệnh dại là do chó nhà truyền bệnh cho người. Tuy nhiên, bệnh dại có thể được tìm thấy ở cả động vật nuôi và động vật hoang dã. Bệnh dại được truyền sang người qua vết cắn hoặc vết xước, thường là qua tuyến nước bọt.
Indirab là vắc xin được chỉ định để dự phòng và điều trị cho bệnh nhân sau phơi nhiễm với vi rút dại. Đồng thời tạo kháng nguyên cho đối tượng có nguy cơ phơi nhiễm cao.
Một số thông tin cơ bản về vắc xin Indirab
Sản xuất tại: Ấn Độ
Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ vắc xin đông khô, 1 ống dung dịch pha loãng đã pha và 1 bơm kim tiêm vô trùng.
Hoạt chất Kháng nguyên tinh chế từ virus dại
Hạn sử dụng 48 tháng
Công dụng chỉ định vắc xin Indirab
Vắc xin Indirab có công dụng như sau:
Tạo miễn dịch dự phòng của các nhóm có nguy cơ cao như bác sĩ thú y, nhân viên y tế, nhân viên làm việc trong rừng hoặc trong các sở thú, thợ săn, nhân viên phòng thí nghiệm tiếp xúc với vật liệu nghi ngờ mang vi rút dại, người có vật nuôi trong nhà, người đi du lịch đến vùng có dịch bệnh dại động vật.
Tạo miễn dịch chủ động chống vi rút dại để phòng ngừa và điều trị sau phơi nhiễm cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
Tạo miễn dịch chủ động chống lại vi rút dại sau khi phơi nhiễm (sau khi tiếp xúc với động vật mắc bệnh dại hoặc nghi mắc bệnh dại).
Chống chỉ định của vắc xin Indirab
Trường hợp trước phơi nhiễm:
Sốt truyền nhiễm nặng, bệnh cấp tính, đợt cấp của bệnh mãn tính.
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong vắc xin.
Trường hợp sau phơi nhiễm:
Bệnh dại là bệnh rất nguy hiểm nên không có chống chỉ định trong trường hợp điều trị sau phơi nhiễm.
Liều dùng – Cách dùng vắc xin Indirab
Liều lượng:
Đường tiêm:
Tiêm bắp (IM): người lớn tiêm vào cơ delta của cánh tay, trẻ em tiêm vào mặt trước của đùi. Không tiêm vào vùng mông.
Tiêm trong da (ID): tiêm vào cẳng tay hoặc cánh tay.
Một liều tiêm bắp (IM) là 0,5 mL vắc xin đã hoàn nguyên.
Liều tiêm trong da (ID) là 0,1 mL vắc xin đã hoàn nguyên, tức là bằng 1/5 liều dùng khi tiêm bắp. Chế độ tiêm chủng nên được điều chỉnh tùy theo tình hình tiêm chủng và tình trạng tiêm chủng của người tiêm vắc xin.
Dự phòng hoặc tiêm trước phơi nhiễm:
Tiêm phòng cơ bản: Tiêm bắp 3 mũi (0,5ml/liều) vào ngày 0, ngày 7, ngày 28. – Tiêm nhắc lại: 1 năm sau.
Các mũi nhắc lại sau: 5 năm một lần.
Tiêm vắc-xin “điều trị” (dự phòng bệnh dại sau khi đã xác định hoặc theo dõi phơi nhiễm): Sau khi xác định hoặc nghi ngờ có phơi nhiễm, nên bắt đầu tiêm vắc-xin ngay lập tức.
Điều trị được thực hiện tùy theo tình trạng vết thương, mức độ tiếp xúc và tình trạng của động vật.
Điều trị sơ cứu:
Việc xử lý vết thương là rất quan trọng và phải được thực hiện ngay sau khi bị cắn. Đầu tiên, rửa vết thương bằng nhiều nước và xà phòng hoặc nước rửa vết thương, sau đó bôi cồn 70 độ hoặc cồn iodua.
Điều trị bằng vắc-xin phải được thực hiện dưới sự giám sát y tế.
Phác đồ tiêm bắp:
Tiêm chủng ở những người chưa được tiêm chủng:
Người lớn và trẻ em dùng liều như nhau: Tiêm 5 mũi, mỗi mũi 0,5ml vào Ngày 0, Ngày 3, Ngày 7, Ngày 14, Ngày 28
Trường hợp phơi nhiễm độ III phải tiêm Immunoglobulin dại kết hợp với vắc xin.
Cần tiêm chủng thụ động bổ sung vào Ngày 0 với:
Globulin miễn dịch bệnh dại ở người (HRI): 20 IU/kg thể trọng.
Globulin miễn dịch ngựa hoang dã: 40 IU/kg trọng lượng cơ thể. Tiêm vắc-xin bệnh dại và globulin miễn dịch bằng hai ống tiêm riêng biệt và tiêm ở các vị trí khác nhau.
Ở các vùng lưu hành động vật, mức độ nghiêm trọng của một số phơi nhiễm phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của vết thương và/hoặc vị trí vết thương (gần hệ thần kinh trung ương), đến muộn hoặc tình trạng suy yếu. miễn dịch cá nhân, có thể khác nhau, tùy trường hợp, 2 mũi tiêm vào Ngày 0.
Tiêm phòng ở người đã tiêm phòng (và có sổ tiêm chủng để chắc chắn lịch tiêm chủng trước đó):
Tiêm phòng trong vòng 5 năm trở lại đây (vắc xin dại nuôi cấy tế bào): tiêm 2 mũi vào ngày 0 và ngày 3.
Đã tiêm vắc xin trên 5 năm hoặc tiêm chưa đầy đủ, bệnh nhân được coi là trường hợp không chắc chắn tiêm vắc xin.
Phác đồ tiêm trong da:
Đối với việc tiêm phòng sau phơi nhiễm, Tổ chức Y tế Thế giới công nhận hiệu quả của việc tiêm phòng bệnh dại trong da (ID). Nếu Indirab được tiêm trong da, cần tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn và biện pháp phòng ngừa sau đây.
Một liều tiêm trong da là 0,1 ml vắc xin đã hoàn nguyên, tức là bằng 1/5 liều tiêm bắp.
Tiêm chủng ở những người chưa được tiêm chủng:
Phác đồ “2-2-2-0-2” được khuyến nghị:
Hai mũi tiêm trong da, mỗi mũi 0,1 ml tại hai vị trí khác nhau vào Ngày 0, Ngày 3, Ngày 7, Ngày 28.
Tiêm chủng ở những người đã được tiêm phòng:
Tiêm nhắc lại khẩn cấp: 0,1 ml vào Ngày 0 và Ngày 3.
Cách sử dụng:
Hoàn nguyên vắc xin bằng cách bơm dung dịch pha loãng vào lọ và lắc kỹ cho đến khi bột trong lọ hòa tan hoàn toàn. Dung dịch sau khi pha phải đồng nhất, trong và không có cặn. Rút dung dịch này vào ống tiêm.
Vắc xin phải được tiêm ngay sau khi pha và phải tiêu hủy ống tiêm và kim tiêm sau khi sử dụng.
Tác dụng phụ của vắc xin Indirab
Các tác dụng phụ nhẹ tại chỗ tiêm và toàn thân như: đau tại chỗ tiêm, ngứa, sốt, chóng mặt, nhức đầu, đau khớp, đau cơ, rối loạn dạ dày, ruột non (nôn, đau bụng) nhìn chung ít . gặp. Hiếm gặp hơn là phản ứng phản vệ, mày đay.
Kết quả nghiên cứu lâm sàng ghi nhận, một số tác dụng phụ trên các hệ cơ quan như sau:
Phản ứng tại chỗ: đau, ngứa nơi tiêm, quầng đỏ (2,60 – 27,94%).
Phản ứng toàn thân: sốt (1,4 – 9,0%), đau cơ, đau khớp (0,1 – < 5%)
Thần kinh trung ương và ngoại biên: chóng mặt, nhức đầu (0,1 – < 5%).
Dạ dày, ruột: viêm dạ dày, nôn, tiêu chảy, buồn nôn (0,1 – < 5%).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong quá trình mang thai và cho em bé bú
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng vắc-xin trong thời kỳ mang thai và cho con bú và không có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của vắc-xin đối với khả năng sinh sản. Nên hoãn tiêm phòng trước khi phơi nhiễm. Đối với việc tiêm phòng sau phơi nhiễm, do bệnh dại là bệnh nguy hiểm nên việc mang thai không phải là trường hợp chống chỉ định.
Trong thời gian mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng vắc-xin.
Sử dụng vắc xin cho người điều khiển lái xe và vận hành máy móc
Đối tượng tiêm phòng nếu gặp tác dụng phụ như nhức đầu, chóng mặt thì không nên lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Không có tương tác với các chế phẩm khác. Tuy nhiên, việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế miễn dịch như corticosteroid không được khuyến khích vì các thuốc này có thể cản trở quá trình sản xuất kháng thể bảo vệ, khiến vắc-xin mất tác dụng.
Lưu ý và cẩn thận khi sử dụng vắc xin Indirab
Không nên sử dụng đồng thời các thuốc ức chế miễn dịch như corticosteroid, vì chúng có thể cản trở quá trình sản xuất kháng thể bảo vệ.
Trì hoãn bắt đầu điều trị sau phơi nhiễm, điều trị không đầy đủ hoặc điều trị không thường xuyên có thể dẫn đến thất bại trong việc bảo vệ.
Quá liều, quên liều vắc xin Indirab và cách điều trị
Quên liều vắc xin Indirab và cách điều trị
Hiện đang được cập nhật.
Quá liều vắc xin Indirab và điều trị
Không có báo cáo về quá liều. Trong trường hợp vắc xin tiếp xúc với mắt, ngay lập tức rửa mắt với nhiều nước trong ít nhất thời gian là 15 phút và tìm kiếm sự hõo trợ chăm sóc y tế ngay lập tức.
Đóng gói vắc xin Indirab
Hộp 1 lọ vắc xin đông khô, 1 ống pha loãng hồi chỉnh và 1 bơm kim tiêm vô trùng.
Hộp 10 lọ vắc xin đông khô + 10 ống hồi chỉnh dung dịch pha loãng.
Bảo quản vắc xin Indirab
Bảo quản vắcxin Indirab như sau:
Nhiệt độ bảo quản là 2-8 độ C
Tránh đóng băng.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Hạn sử dụng
Vắc xin đông khô: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Ống dung môi hoàn nguyên: 4 năm kể từ ngày sản xuất
Sản phẩm tương tự
Lamzidivir Stada
Antiheb
Synfovir – L
Vắc xin Indirab giá bao nhiêu?
Vắc xin Indirab được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Vắc xin Indirab nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết Vắc xin Indirab nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Vắc xin Indirab khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Vắc xin Indirab cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Vắc xin Indirab tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Vắc xin Indirab, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.