Thuốc Rocalcic 50 thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid, thuốc điều trị các bệnh về xương khớp và bệnh gút. Vậy Rocalcic 5 có công dụng gì và được chỉ định cụ thể cho những trường hợp nào?
Thông tin cơ bản về thuốc Rocalcic 50
Số đăng ký: VN-20345-17
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống 1ml
Hoạt chất: Calcitonin
Sản xuất tại: Đức
Thuốc Rocalcic 50 là thuốc gì?
Thuốc Rocalcic 50 là thuốc do Rotex medica GmbH (Đức) sản xuất với thành phần chính là Calcitonin có tác dụng điều trị bệnh Paget chỉ trên những bệnh nhân không đáp ứng với các biện pháp thay thế hoặc không phù hợp với phương pháp điều trị hoặc phương pháp điều trị. Tăng calci máu do bệnh ác tính và phòng ngừa tiêu xương cấp tính do bất động đột ngột như ở bệnh nhân mới bị gãy xương do loãng xương.
Chỉ định sử dụng thuốc Rocalcic 50
Ngăn ngừa tình trạng mất xương cấp tính do bất động đột ngột như ở bệnh nhân mới bị gãy xương do loãng xương.
Trong điều trị bệnh Paget, chỉ dùng cho những bệnh nhân không đáp ứng với các liệu pháp thay thế hoặc không phù hợp để điều trị, ví dụ như những người bị suy thận nặng.
Điều trị chứng tăng calci huyết do bệnh ác tính.
Tổng quan về bệnh viêm xương tủy
Viêm xương hay viêm tủy xương là tình trạng nhiễm trùng cấp tính hoặc mãn tính của xương bao gồm tủy xương hoặc mô mềm màng xương. Thường do Staphylococcus aureus gây bệnh hoặc liên cầu khuẩn tạo máu. Các vi khuẩn này xâm nhập vào máu trước khi định cư ở xương, đây là thực chất của bệnh viêm xương tủy tạo máu mà chủ yếu là nhiễm trùng máu. Vi khuẩn xâm nhập vào xương từ máu trong cơ thể sau khi bị gãy xương, nhọt, vết cắn trên da, viêm tai giữa, viêm phổi hoặc bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào khác.
Bệnh có thể tiến triển nhanh và vô cùng đau đớn, nhưng cũng có thể tiến triển chậm và ít đau hơn.
Viêm tủy xương cấp tính biểu hiện cấp tính với các triệu chứng tích cực. Nếu không được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời có thể tiến triển thành viêm xương mãn tính, bệnh kéo dài với các đợt ngừng hoạt động xen kẽ các đợt bùng phát ảnh hưởng đến sự phát triển của người bệnh. xương, biến dạng xương, hạn chế vận động khiến người bệnh đau đớn, tốn nhiều chi phí. Cơ chế gây tổn thương tủy ở trẻ em bắt đầu từ thân xương. Do đó, viêm xương tủy quan trọng nhất là phải được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời.
Nguyên nhân gây viêm tủy xương
Vi khuẩn gây viêm tủy xương
Vi khuẩn phổ biến nhất là Staphylococcus aureus (khoảng 50% trường hợp).
Các vi khuẩn thường gặp khác bao gồm: liên cầu dung huyết, phế cầu, Ecoli, trực khuẩn thương hàn, trực khuẩn mủ xanh
Vi khuẩn xâm nhập vào máu bằng cách nào?
Vi khuẩn có thể từ nhọt, trầy xước, nhiễm trùng da, viêm họng, viêm amidan hay bất kỳ nhiễm trùng nào khác trong cơ thể, sau đó vi khuẩn xâm nhập vào máu rồi tập trung ở xương, tập trung chủ yếu. ở chỗ tiếp giáp giữa đầu xương và thân xương vì vùng này có nhiều mạch máu nên dễ bị viêm xương.
Đối tượng có nguy cơ mắc bệnh viêm tủy xương
Các triệu chứng của viêm tủy xương có thể to hoặc ngấm ngầm, cụ thể:
Viêm xương cấp: thường gặp ở trẻ em, chiếm 80%
Xương nào cũng có thể bị tổn thương, vị trí thường gặp là đầu các xương dài, nơi xương mềm, có tủy đỏ, xương càng phát triển càng dễ bị viêm nhiễm. Viêm tủy cấp cũng có thể thứ phát sau nhiễm trùng đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai – mũi – họng, viêm tiểu phế quản… Viêm tủy cấp ở trẻ em mang tính chất nhiễm trùng toàn thân. Ở các chi bị viêm, mức độ viêm không rõ ràng, vừa có tính chất hủy hoại, vừa có tính chất tái tạo.
Có thể có các dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân như sốt cao, rét run, vùng tổn thương sưng đỏ, nóng. Khi có ban đỏ tại chỗ kèm theo sưng tấy mô mềm, thường là do mủ đã xuyên qua vỏ xương, màng xương lan vào mô mềm, các khớp lân cận có thể bị viêm.
Có thể có các dấu hiệu nhiễm trùng mơ hồ, không rõ ràng và dễ bị bỏ qua. Thông thường trẻ đột ngột sốt cao, nhiễm trùng nhẹ.
Trẻ kêu đau tứ chi, hạn chế hoạt động (trái ngược với bình thường).
Khám thấy sưng nhẹ quanh các đầu xương (phổ biến nhất là viêm tủy xương quanh xương), sờ nắn khớp không đau.
Ở giai đoạn muộn khi ổ viêm đã vỡ ra khỏi mô mềm, toàn thân người bệnh có hội chứng nhiễm trùng, nhiễm trùng rõ rệt.
Nơi có áp xe cơ tứ chi: sưng – nóng – đỏ – đau và có mủ bùng phát ở chính giữa. Thường có lỗ rò rỉ mủ ra ngoài. Lỗ rò mủ do viêm xương có đặc điểm điển hình: vùng da quanh lỗ rò thâm đen, da sát xương, mủ chảy qua lỗ rò có mùi hôi, tanh…
Cách dùng – Liều lượng Rocalcic 50
Cách sử dụng:
Thuốc để tiêm.
Liều lượng:
Calcitonin từ cá hồi có thể được uống trước khi đi ngủ để giảm khả năng buồn nôn và nôn, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.
Theo bằng chứng về việc tăng nguy cơ mắc bệnh ác tính và việc sử dụng calcitonin kéo dài cho tất cả các chỉ định nên được giới hạn trong thời gian ngắn nhất có thể và sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Ngăn ngừa tình trạng mất xương cấp tính do bất động đột ngột như ở bệnh nhân mới gãy xương do loãng xương
Liều khuyến cáo là 100 IU/ngày hoặc 50 IU hai lần/ngày tiêm dưới da hoặc tiêm bắp. Có thể giảm liều xuống 50 IU/ngày khi tiếp tục tập thể dục. Thời gian điều trị được khuyến cáo là 2 tuần và không được vượt quá 4 tuần trong bất kỳ trường hợp nào do mối quan hệ giữa tăng nguy cơ mắc bệnh ác tính và sử dụng calcitonin kéo dài.
Bệnh Paget
Liều khuyến cáo là 100 IU/ngày tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tuy nhiên, phác đồ ít nhất 50 IU 3 lần/tuần đã cho thấy sự cải thiện về lâm sàng và sinh hóa. Điều chỉnh liều là cần thiết cho mỗi cá nhân. Nên ngừng điều trị khi bệnh nhân đáp ứng và các triệu chứng được cải thiện. Thời gian điều trị thông thường không được quá 3 tuần do có bằng chứng về nguy cơ ung thư gia tăng khi sử dụng kéo dài. Các trường hợp ngoại lệ, ví dụ, ở những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương bệnh lý, thời gian điều trị có thể kéo dài tối đa là 6 tháng. Điều trị lại định kỳ có thể được xem xét ở những bệnh nhân này và lợi ích so với tăng nguy cơ ác tính và sử dụng calcitonin kéo dài có thể được xem xét. Tác dụng của calcitonin có thể được theo dõi bằng cách đo các dấu hiệu thích hợp của quá trình tu sửa xương, chẳng hạn như mức độ phosphatase kiềm hoặc hydroxyproline hoặc deoxypyridinoline trong nước tiểu. Có thể giảm liều sau khi tình trạng của bệnh nhân được cải thiện.
Tăng canxi máu do bệnh ác tính
Liều khởi đầu khuyến cáo là 100 IU tiêm dưới da hoặc tiêm bắp cứ sau 6 đến 8 giờ. Ngoài ra, không nên tiêm tĩnh mạch calcitonin cá hồi sau khi đã bù nước trước đó.
Nếu đáp ứng không đạt yêu cầu sau 1 hoặc 2 ngày, có thể tăng liều lên tối đa 400 IU cứ sau 6 đến 8 giờ. Trong trường hợp nghiêm trọng hoặc khẩn cấp, có thể tiêm tĩnh mạch tới 10 IU/kg trọng lượng cơ thể trong 500 ml dung dịch natri clorid 0,9% w/v trong thời gian ít nhất 6 giờ.
Vì calcitonin cá hồi là một peptit nên có thể xảy ra hiện tượng hấp phụ vào màng nhựa của túi truyền dịch, dẫn đến giảm tổng liều dùng cho bệnh nhân. Nên theo dõi thường xuyên các phản ứng lâm sàng và xét nghiệm bao gồm xét nghiệm canxi huyết thanh, đặc biệt là trong giai đoạn đầu điều trị. Liều Rocalcic nên được cá nhân hóa cho nhu cầu cá nhân của từng bệnh nhân.
Chống chỉ định của Rocalcic 50
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Calcitonin cũng chống chỉ định ở bệnh nhân hạ canxi máu
Lưu ý khi sử dụng Rocalcic 50
Vì calcitonin là một peptide nên khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng và dị ứng toàn thân bao gồm cả các trường hợp riêng lẻ của sốc phản vệ đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng calcitonin. Những phản ứng này cần được phân biệt với đỏ bừng cục bộ hoặc toàn thân, thường là phản ứng không dị ứng với calcitonin (xem phần 4.8.). Thử nghiệm da nên được thực hiện ở những bệnh nhân đã biết nhạy cảm với calcitonin trước khi điều trị.
Phân tích các thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên ở bệnh nhân viêm xương khớp và loãng xương đã chỉ ra rằng calcitonin có liên quan đến sự gia tăng đáng kể về mặt thống kê nguy cơ ung thư so với bệnh nhân dùng giả dược. Những thử nghiệm này đã chứng minh sự gia tăng tuyệt đối nguy cơ ung thư ở những bệnh nhân được điều trị bằng calcitonin so với giả dược trong khoảng 0,7% đến 2,4% khi điều trị kéo dài. Các bệnh nhân trong các thử nghiệm này được điều trị bằng đường uống hoặc đường mũi; tuy nhiên, nguy cơ gia tăng dường như cũng xảy ra khi calcitonin được tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, đặc biệt là khi sử dụng kéo dài, do sinh khả dụng của nó. Phơi nhiễm toàn thân của calcitonin ở bệnh nhân dự kiến sẽ cao hơn so với các dạng bào chế khác.
Rolcacic 50 IU/ml và 100 IU/ml chứa ít hơn 23 mg natri/ml, có thể được coi là “không chứa natri”.
Thuốc Rocalcic 50 gây ra phản ứng phụ là gì?
Bên cạnh tác dụng của thuốc, bệnh nhân điều trị bằng Rocalcic 50 còn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:
Ớn lạnh, nóng đỏ, tay, chân, tai, sốt, cảm giác châm chích ở mặt
Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, đi ngoài hoặc đa niệu.
Tương tác thuốc
Người bệnh cần liệt kê đầy đủ các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng để bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để được chỉ định loại thuốc, liều lượng và cách sử dụng hợp lý, có lợi và không gây hại cho sức khỏe.
Thuốc Rocalcic 50 giá bao nhiêu?
Thuốc Rocalcic 50 được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhan
Thuốc Rocalcic 50 nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Rocalcic 50 nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Rocalcic 50 khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Rocalcic 50 cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Rocalcic 50 tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Rocalcic 50, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com