Thuốc Odentid là một loại thuốc hiệu quả trong điều trị chứng trào ngược thực quản, viêm loét dạ dày và một số vấn đề khác liên quan đến đường tiêu hóa. Thuốc có tác dụng làm thuyên giảm ngay các triệu chứng của bệnh, qua đó bệnh nhân sẽ lấy lại sức khỏe tốt nhất cho hệ tiêu hóa của cơ thể.
Thông tin cơ bản về thuốc Odentid
Hoạt chất: Esomeprazol
Hàm lượng: 40mg
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha với dung dịch để tiêm truyền.
Quy cách đóng gói: hộp 1 vig hộp 10 lọ
Công ty sản xuất thuốc: Hy Lạp
Công ty đăng ký thuốc: Công ty TNHH Bình Việt Đức
Bảo quản: Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay trẻ nhỏ.
Đối tượng nào dùng thuốc Odentid
ODENTID được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân là người lớn
Liệu pháp kháng tiết khi không thể dùng đường uống, chẳng hạn như:
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) ở người bệnh bị viêm thực quản và/hoặc các triệu chứng trào ngược nghiêm trọng.
Điều trị loét dạ dày liên quan đến việc sử dụng NSAID.
Phòng ngừa loét dạ dày liên quan đến việc sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Ngăn ngừa chảy máu tái phát sau khi điều trị nội soi loét dạ dày hoặc tá tràng xuất huyết cấp tính.
ODENTID được chỉ định ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 1-18 tuổi
Liệu pháp kháng tiết khi không thể dùng đường uống, chẳng hạn như:
Trào ngược dạ dày-thực quản ở bệnh nhân bị viêm thực quản trào ngược và/hoặc các triệu chứng trào ngược nghiêm trọng.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Odentid
Cách sử dụng:
Đối với việc chuẩn bị dung dịch tiêm, xem Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi thải bỏ và xử lý.
đường tiêm
Liều 40 mg: Tiêm tĩnh mạch 5 ml dung dịch pha tiêm (8 mg/ml), trong ít nhất 3 phút.
Liều 20 mg: Tiêm tĩnh mạch 2,5 ml hoặc một nửa dung dịch tiêm (8 mg/ml) trong ít nhất 3 phút. Loại bỏ dung dịch dư thừa.
Liều 10 mg: Tiêm tĩnh mạch 1,25 ml dung dịch pha tiêm (8 mg/ml) trong ít nhất 3 phút. Loại bỏ dung dịch dư thừa.
đường truyền
Liều 40mg: Dung dịch đã pha nên được truyền tĩnh mạch trong thời gian 10 đến 30 phút.
Liều 20mg: Nên truyền tĩnh mạch một nửa dung dịch tiêm trong vòng 10 đến 30 phút. Loại bỏ dung dịch dư thừa.
Liều 10mg: Một phần tư dung dịch tiêm nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 phút. nhẫn.
Liều bolus 80 mg: Dung dịch đã pha nên được truyền tĩnh mạch liên tục trong 30 phút.
Đặc biệt cẩn thận khi loại bỏ và xử lý
Dung dịch hoàn nguyên nên được quan sát để tìm các hạt và thay đổi màu sắc trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng dung dịch trong suốt. Chỉ sử dụng một lần.
không dùng hết dung dịch đã pha, thải bỏ dung dịch thừa theo quy định của địa phương.
Tiêm 40mg
Dung dịch tiêm (8 mg/ml) được pha chế bằng cách thêm 5 ml dung dịch nước muối sinh lý natri clorid 0,9% vào lọ chứa 40 mg esomeprazol. Dung dịch trong suốt và không màu đến vàng nhạt.
Truyền 40mg
Dung dịch tiêm truyền được chuẩn bị bằng cách hòa tan 40 mg esomeprazol trong lọ với nước muối sinh lý natri clorid 0,9% đến 100 ml.
Truyền 80mg
Dung dịch tiêm truyền được chuẩn bị bằng cách hòa tan thuốc trong hai lọ chứa 80 mg esomeprazol với 0,9% đến 100 ml dung dịch nước muối sinh lý natri clorid. Dung dịch thu được có màu trong suốt và không màu đến vàng nhạt
Liều lượng:
người lớn
Điều trị chống bài tiết khi không thể dùng đường uống
Bệnh nhân không thể dùng thuốc uống có thể tiêm tĩnh mạch liều 20-40 mg, 1 lần/ngày. Bệnh nhân viêm thực quản trào ngược nên được điều trị với liều 40 mg x 1 lần/ngày
Để điều trị triệu chứng bệnh trào ngược, bệnh nhân nên dùng liều 20 mg mỗi ngày một lần.
Để điều trị loét dạ dày liên quan đến việc sử dụng thuốc chống viêm không steroid, liều thông thường là 20 mg mỗi ngày một lần.
Để phòng ngừa loét dạ dày liên quan đến việc sử dụng thuốc chống viêm không steroid, bệnh nhân có nguy cơ nên dùng liều 20 mg mỗi ngày một lần.
Thời gian điều trị bằng đường tĩnh mạch thường trong thời gian ngắn và nên chuyển sang điều trị bằng đường uống càng sớm càng tốt.
Phòng tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng
Sau khi điều trị nội soi loét dạ dày hoặc tá tràng xuất huyết cấp tính, tiêm tĩnh mạch 80 mg trong 30 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 8 mg/giờ trong 3 ngày (72 giờ).
Các thuốc ức chế axit đường uống nên được tiếp tục sau khi điều trị bằng đường tĩnh mạch.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan
Trào ngược dạ dày thực quản: Không cần điều chỉnh liều dùng ở người bệnh suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 20 mg (xem phần Dược động học).
Loét dạ dày xuất huyết: Không cần điều chỉnh liều ở những người bệnh bị suy gan từ mức nhẹ đến mức trung bình. Đối với những bệnh nhân bị suy gan nặng, sau khi tiêm nhanh 80 mg esomeprazol, truyền tĩnh mạch liên tục 4 mg/giờ trong 71,5 giờ có thể có hiệu quả
Người già:
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân là người cao tuổi.
Trẻ em
Liều dùng
Trẻ em và thanh thiếu niên độ tuổi từ 1-18 tuổi
Liệu pháp chống dạ dày khi không thể dùng đường uống.
Bệnh nhân không thể dùng thuốc uống có thể được điều trị bằng cách truyền một lần mỗi ngày như một phần của liệu pháp điều trị trào ngược dạ dày thực quản
Thời gian điều trị bằng đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển sang đường uống càng sớm càng tốt.
Thuốc Odentid chống chỉ định với những đối tượng nào?
Quá mẫn với hoạt chất esomeprazol hoặc với nhóm benzimidazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời esomeprazole với nelfmavir (xem Tương tác với các thuốc khác với các dạng tương tác khác).
Thận trọng chú ý khi sử dụng thuốc Odentid
Khi có bất kỳ triệu chứng dấu hiệu cảnh báo nào (ví dụ: giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đi ngoài phân đen) và khi có hoặc nghi ngờ có loét dạ dày tá tràng, nên loại trừ loét dạ dày tá tràng. Ngoại trừ khối u ác tính, điều trị bằng esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và cản trở chẩn đoán
Nhiễm trùng đường tiêu hóa
Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng như nhiễm trùng Salmonella và Campylobacter
Hấp thu: Esomeprazol, giống như các thuốc kháng axit khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do làm giảm độ axit trong dạ dày. Điều này nên được xem xét ở những bệnh nhân bị giảm dự trữ hoặc có nguy cơ bị suy giảm hấp thu vitamin B12 trong quá trình điều trị dài hạn.
Giảm magie máu
Hạ magie máu nghiêm trọng đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazole trong ít nhất 3 tháng và trong hầu hết các trường hợp là PPI trong 1 năm. Các triệu chứng nghiêm trọng của hạ magie máu, chẳng hạn như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất, có thể xảy ra, nhưng có thể khởi phát ngấm ngầm và không được chú ý. Ở phần lớn bệnh nhân, tình trạng hạ magie máu được cải thiện sau khi điều trị thay thế magie và ngừng sử dụng thuốc ức chế bơm proton.
Đối với những bệnh nhân có kế hoạch điều trị dài hạn hoặc những người dùng thuốc ức chế bơm proton với digoxin hoặc thuốc có thể làm giảm lượng magie trong máu (chẳng hạn như thuốc lợi tiểu), các chuyên gia chăm sóc sức khỏe nên cân nhắc đo lượng đường trong máu. mức magiê trước khi bắt đầu điều trị PPI hoặc định kỳ trong quá trình điều trị
Nguy cơ gãy xương: Thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi được sử dụng ở liều cao và trong thời gian dài (>1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống hoặc các loại gãy xương khác. các yếu tố rủi ro khác. Các nghiên cứu quan trọng đã chỉ ra rằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ gãy xương từ 10-40%. Một số gia tăng có thể là do các yếu tố rủi ro khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung đầy đủ vitamin D và canxi.
Kết hợp với một số các loại thuốc khác
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời esomeprazole và atazanavir (xem Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác). Nếu cần kết hợp atazanavir và thuốc ức chế bơm proton, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg và ritonavir lên 100 mg; liều esomeprazol không được vượt quá 20 mg
Esomeprazol là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với esomeprazol, nên xem xét khả năng tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19. Đã có báo cáo về tương tác giữa clopidogrel và esomeprazol (xem phần Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương ứng của chúng). Những công việc khác). Nên thận trọng khi sử dụng esomeprazol và clopidogrel.
Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm:
Nồng độ Chromogranin A (CgA) tăng lên có thể cản trở việc điều tra khối u thần kinh nội tiết. Để tránh tác dụng này, nên ngừng điều trị bằng esomeprazol ít nhất 5 ngày trước khi đo nồng độ CgA.
Sản phẩm này chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg) mỗi lọ, vì vậy nó được coi là không chứa natri.
Thời kỳ mang thai:
Dữ liệu ở phụ nữ mang thai (300-1000 người) không chỉ ra độc tính cho trẻ em/thai nhi hoặc khả năng gây đột biến. Với hỗn hợp racemic, dữ liệu về omeprazol trên số lượng lớn phụ nữ mang thai trong các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy không gây đột biến hoặc độc tính cho bào thai. Các nghiên cứu về esomeprazoie trên động vật không cho thấy độc tính trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai nhi/phôi thai đang phát triển. Các nghiên cứu trên động vật về hỗn hợp racemic cho thấy không có tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với sự phát triển của động vật mang thai, khi sinh và sau khi sinh. Cần thận trọng khi kê đơn ODENTID cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết esomeprazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không có đủ thông tin về hiệu quả của esomeprazolc ở trẻ sơ sinh.
Esomeprazoie không nên được sử dụng bởi phụ nữ đang cho con bú
khả năng sinh sản:
Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng omeprazol racemic dùng đường uống không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
Thuốc Odentide gây ra tác dụng phụ là gì?
Thường gặp (>1/100, <1/10): Nhức đầu, đau bụng, buồn nôn/nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi
Ít gặp (>1/1000, <1/100): Viêm da, ngứa, mày đay, chóng mặt, khô miệng.
Hiếm gặp (>1/10,1000,<1/1000): Phản ứng quá mẫn như phù mạch, sốc phản vệ, tăng men gan.
Tương tác thuốc
Esomeprazol ức chế CYP2C19, enzym chính chuyển hóa esomeprazol. Do đó, khi sử dụng đồng thời esomeprazol với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C29 như diazepam, citalopam, imipram, imipramine, clomipramine, phenytoin, v.v…, nồng độ trong huyết tương của các thuốc này có thể tăng lên và có thể cần phải giảm liều.
Sản phẩm tương tự
Nexium tiêm
Solezol
A.T Esomeprazol 40 inj
DULCERO
Esoxium inj
Thuốc Odentid giá bao nhiêu?
Thuốc Odentid được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Odentid nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Odentid nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Odentid khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Odentid cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Odentid tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Odentid, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com