Thuốc Aciclovir, còn được gọi là thuốc acyclovir 3%, là một loại thuốc kháng vi-rút. Nó chủ yếu được sử dụng trong điều trị các bệnh như zona cấp tính, herpes simplex và thủy đậu. Các ứng dụng khác bao gồm ngăn ngừa nhiễm trùng cytomegalovirus sau cấy ghép và các biến chứng nghiêm trọng do nhiễm vi rút Epstein-Barr.
Thông tin cơ bản về thuốc Acyclovir 3%
Dạng bào chế: Thuốc mỡ tra mắt
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 3g; hộp 1 tuýp 5g
Thành phần:
Mỗi 3g chứa: Aciclovir 0,09g
SDK: VD-27017-17
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Quảng Bình – VIETNAM
Đơn vị đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình
Thuốc Acyclovir 3% thuốc gì?
Thuốc mỡ tra mắt Acyclovir 3% Quapharco có hiệu quả trong điều trị viêm giác mạc do herpes simplex. Acyclovir 3% Quapharco được dùng cho cả người lớn và trẻ em.
Thuốc Acyclovir 3% chống chỉ định với những đối tượng nào?
Aciclovir chống chỉ định ở những bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với thuốc.
Thận trọng chú ý khi sử dụng thuốc Acyclovir
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, phải điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin. Truyền tĩnh mạch chậm, thời gian trên 1 giờ để tránh kết tủa aciclovir ở thận. Tránh tiêm nhanh hoặc tiêm với lượng lớn. Cần đủ nước. Nguy cơ suy thận tăng lên nếu dùng đồng thời với các thuốc gây độc cho thận.
Điều trị bằng truyền tĩnh mạch liều cao có thể gây tăng creatinin huyết thanh có hồi phục, đặc biệt ở bệnh nhân mất nước, có thể làm tăng kết tủa aciclovir trong ống thận.
Aciclovir tiêm tĩnh mạch có thể gây ra các biểu hiện bệnh não. Cần thận trọng khi dùng cho người mắc các bệnh về hệ thần kinh, gan, thận, rối loạn điện giải, thiếu oxy. Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có phản ứng thần kinh với thuốc gây độc tế bào hoặc đã dùng methotrexate hoặc interferon nội sọ.
thời kỳ mang thai
Aciclovir chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
thời kỳ cho con bú
Aciclovir được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống, tuy nhiên, không có tác dụng phụ nào được báo cáo cho trẻ bú mẹ khi người mẹ đang dùng aciclovir. Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho em bé bú.
Thuốc Acyclovir 3% gây ra tác dụng phụ (ADR) là gì?
ADR hiếm khi xảy ra sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch aciclovir.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Vị trí tiêm: Thường do thuốc tiêm ngoài tĩnh mạch, gây viêm và hoại tử mô.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa (khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch), tiêu chảy, đau bụng, chán ăn
Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch, giảm tiểu cầu.
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng urê huyết tán huyết, đôi khi gây tử vong, đã xảy ra ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng aciclovir liều cao.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Không phổ biến là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lú lẫn, ảo giác, co giật).
Da: Phát ban, ngứa, mề đay.
Các phản ứng khác: Sốt, đau, xét nghiệm gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc. Thuốc có thể được kết tủa ở ống thận khi tiêm tĩnh mạch dẫn đến trường hợp suy thận cấp.
Hướng dẫn cách xử lý ADR
ADR thường hiếm gặp và nhẹ và tự khỏi. Nếu các triệu chứng nặng (lú lẫn, hôn mê ở bệnh nhân suy thận) phải ngừng thuốc ngay. Tiến triển thường tốt sau khi ngừng thuốc, ít khi phải chạy thận nhân tạo.
Liều lượng và cách dùng thuốc Acyclovir
Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
Uống: Liều điều trị thay đổi tùy theo chỉ định:
Điều trị nhiễm herpes simplex tiên phát bao gồm mụn rộp sinh dục: Liều thông thường là 200 mg, uống 5 lần mỗi ngày, cách nhau 4 giờ. Uống trong 5-10 ngày.
Nếu suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: 400 mg/lần x 5 lần/ngày trong 5 ngày.
Loại bỏ tái phát ở người có miễn dịch bình thường (ít nhất 6 lần tái phát/năm):
Uống với liều 800 mg/ngày chia làm 2 hoặc 4 lần. Phải ngưng điều trị sau 6-12 tháng để đánh giá kết quả.
Nếu ít tái phát (< 6 lần/năm), chỉ nên điều trị tái phát: 200 mg/lần, ngày 5 lần, uống trong 5 ngày. Bắt đầu dùng khi các triệu chứng được cải thiện.
Dự phòng HSV ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200-400 mg/lần, ngày 4 lần.
Nhiễm HSV ở mắt:
Điều trị viêm giác mạc: 400 mg/lần, uống 5 lần, uống trong 10 ngày.
Phòng tái phát, viêm giác mạc: (sau 3 đợt tái phát/năm): 800 mg/ngày chia 2 lần. Đánh giá lại sau thời gian từ 6-12 tháng điều trị.
Trường hợp phẫu thuật mắt: 800 mg/ngày, chia 2 lần.
Thủy đậu dùng với liều điều trị là 800 mg/lần, 4 hoặc 5 lần/ngày. Uống trong 5-7 ngày.
Zona dùng với liều điều trị là Người lớn 800 mg/lần, 5 lần/ngày, uống trong 5 – 10 ngày.
Trẻ em dùng với liều điều trị là 2 tuổi hoặc trên 2 tuổi: Liều như người lớn. Dưới 2 tuổi dùng với liều điều trị là dùng ½ liều người lớn.
Thủy đậu: Trên 2 tuổi dùng với liều điều trị là 20 mg/kg, tối đa 800 mg/lần, uống 4 lần/ngày. Uống trong 5 ngày.
Hoặc dưới 2 tuổi dùng với liều điều trị là 200 mg/lần, ngày 4 lần.
2 – 5 tuổi dùng với liều điều trị là 400 mg/lần, 4 lần/ngày.
6 tuổi đến trên 6 tuổi: 800 mg/lần, ngày 4 lần.
Truyền tĩnh mạch: Như natri trên 1 giờ.
Liều lượng được tính như cơ sở. 1,1 g aciclovir natri tương đương với khoảng 1 g aciclovir. Dung dịch truyền thường được chuẩn bị với nồng độ khoảng 5 mg/ml (0,5%).
Ở những người béo phì, liều lượng nên được tính theo trọng lượng cơ thể lý tưởng để tránh quá liều.
Người lớn:
Nhiễm HSV ở người suy giảm miễn dịch, herpes sinh dục nặng khởi đầu hoặc dự phòng nhiễm HSV ở người suy giảm miễn dịch: 5 mg/kg/lần, 8 giờ một lần.
Điều trị trong 5-7 ngày.
Viêm não do HSV: 10 mg/kg/lần, 8 giờ một lần. Điều trị trong 10 ngày.
Nhiễm VZV: Ở người có miễn dịch bình thường: 5 mg/kg/lần, 8 giờ một lần; Ở người suy giảm miễn dịch: 10 mg/kg/lần, 8 giờ một lần; Ở phụ nữ có thai: 15 mg/kg/lần, cứ 8 giờ một lần.
Trẻ em
3 tháng – 12 tuổi dùng với Liều thường tính theo diện tích cơ thể. Một đợt điều trị thường kéo dài từ 5 đến 10 ngày.
Nhiễm HSV (trừ viêm não – màng não) và VZV ở người có miễn dịch bình thường: 250 mg/m2, 8 giờ 1 lần (khoảng 10 mg/kg/lần, 8 giờ 1 lần).
Viêm não HSV hoặc nhiễm VZV nặng ở trẻ suy giảm miễn dịch: 500 mg/m2, 8 giờ một lần (khoảng 20 mg/kg/lần, 8 giờ một lần).
Trẻ sơ sinh đến 3 tháng tuổi:
Nhiễm HSV: 10 mg/kg/lần, cứ 8 giờ một lần. Điều trị 7-10 ngày.
Nhiễm HSV lan tỏa: 20 mg/kg/lần, 8 giờ một lần, trong 14 ngày. Nếu có tổn thương thần kinh, kéo dài đến 21 ngày.
Nhiễm VZV: 20 mg/kg/lần, 8 giờ một lần. Điều trị ít nhất 7 ngày.
Tương tác thuốc
Probenecid làm tăng thời gian bán hủy trong huyết tương và AUC của aciclovir, làm giảm bài tiết và thanh thải aciclovir qua nước tiểu.
Sử dụng đồng thời zidovudine và aciclovir có thể gây thờ ơ và buồn ngủ.
Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình phối hợp.
Interferon tăng cường hoạt tính kháng HSV-1 in vitro của aciclovir. Tuy nhiên, tương tác lâm sàng vẫn chưa rõ ràng.
Amphotericin B và ketoconazole làm tăng khả năng kháng vi-rút của aciclovir.
Aciclovir tiêm nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân dùng methotrexate trong vỏ.
Thông tin thành phần
Cơ chế dược lực học
Aciclovir là một chất tương tự nucleoside (acycloguanosin), có hoạt tính chọn lọc trên các tế bào bị nhiễm virus herpes.
Để có hiệu quả, aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng hoạt động, aoiclovir triphosphate. Trong giai đoạn đầu tiên, aciclovir được chuyển đổi thành aciclovir monophosphate nhờ enzyme thymidinekinase của virus, sau đó thành aciclovir diphosphate và triphosphate bởi một số enzyme khác của tế bào. Aciclovir triphosphate ức chế quá trình tổng hợp DNA của virus và sự sao chép của virus mà không ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa bình thường của tế bào.
Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên Herpes simplex virus týp 1 (HSV – 1) và kém hơn trên Herpes simplex virus týp 2 (HSV-2), Varicella zoster virus (VZV), tác dụng yếu nhất đối với cytomegalovirus (CMV).
Viêm giác mạc do herpes nặng, trường hợp này có thể dùng thuốc nhỏ mắt aciclovir 3% để điều trị tại chỗ.
Cơ chế dược động học
Aciclovir dùng dưới dạng thuốc mỡ tra mắt được hấp thu nhanh chóng qua biểu mô giác mạc và các mô vùng mặt của mắt, dẫn đến nồng độ gây độc cho vi rút trong thủy dịch.
Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Aciclovir phân bố rộng rãi trong các dịch cơ thể và các cơ quan như: não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Liên kết với protein thấp (9 – 33%). Thời gian bán hủy sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 đến 3 giờ, ở trẻ sơ sinh là 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, trong khi phần lớn (30-90% liều dùng) được thải trừ qua thận dưới dạng không đổi.
Thuốc Acyclovir 3% giá bao nhiêu?
Thuốc Acyclovir 3% được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Acyclovir 3% nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Acyclovir 3% nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Acyclovir 3% khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Acyclovir 3% cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Acyclovir 3% tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Acyclovir 3%, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com