Thuốc Zuryk 300mg của công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất, Zuryk có thành phần chính là Allopurinol dùng để điều trị bệnh gút và một số loại sỏi thận, phòng ngừa bệnh thận uric acid khi điều trị ung thư
Thông tin cơ bản về thuốc Zuryk 300 mg
Tên biệt dược: Zuryk
Tên hoạt chất chính: Allopurinol
Hàm lượng: 300mg
Dạng bào chế: Viên nén
Mô tả sản phẩm; Viên nén dài, màu trắng, hai mặt trơn
Cách đóng gói: 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Davipharm (Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú)
Nhà đăng ký: Davipharm (Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú)
Thuốc Zuryk là thuốc gì?
Thuốc Zuryk của công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất, Zuryk có thành phần chính là Allopurinol dùng để điều trị bệnh gút mãn tính, tăng acid uric – huyết thứ phát hay do xạ trị hoặc các bệnh tăng bạch cầu và ung thư. Bệnh sỏi thận, vẩy nến.
Thuốc Zuryk có tác dụng gì?
Zuryk có thành phần chính là Allopurinol có tác dụng điều trị bệnh gout mãn tính, tăng acid uric-huyết thứ phát hay do xạ trị hoặc các bệnh tăng bạch cầu và ung thư. Bệnh sỏi thận, vẩy nến.
Thuốc Zuryk trị bệnh gì?
Thuốc Zuryk được sử dụng để:
- Điều trị gout và các tình trạng khác liên quan đến quá nhiều acid uric trong cơ thể như bệnh thận, rối loạn chuyển hóa, một số bệnh về da, ung thư và điều trị với thuốc lợi tiểu
- Một số loại sỏi thận
Liều dùng và cách sử dụng Zuryk
Liều dùng:
- Bệnh gút, các chứng tăng acid uric-huyết: tối thiểu cho người lớn: 100mg, liều trung bình: 200-400mg, chia 2-4 lần, bệnh nặng: 600-800mg/24 giờ.
- Bệnh ung thư: từng đợt 2 – 3 ngày, 600-800mg/ ngày
- Vẩy nến 100-400mg/ ngày, chia 3 – 4 lần.
- Trẻ 6-15 tuổi: 100mg x 3 lần.
- Dưới 6 tuổi: 50 mg x 3lần hay 8mg/kg/ ngày, chia 3 lần.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc trong các bữa ăn, nên uống với nhiều nước
Với các liều không phù hợp với hàm lượng của chế phẩn, thảo luận với bác sĩ để chọn dạng bào chế khác phù hợp hơn
Trước khi bắt đầu dùng thuốc, bác sỹ có thể cho bạn dùng thuốc kháng viêm hoặc colchicin để tránh xảy ra cơn gút cấp
Nếu bạn uống allopurinol để điều trị ung thư, việc sử dụng allo sẽ được bắt đầu truớc khi điều trị với các thuốc ung thư
Khi nào không nên dùng thuốc Zuryk?
Không nên dùng thuốc Zuryk này nếu bạn:
- Mẫn cảm với allopurinol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc Zuryk
- Đang bị cơn gút cấp
- Xét nghiệm có tăng acid uric huyết nhưng không có triệu chứng
Không dùng thuốc Zuryk nếu bạn gặp phải bất kỳ trường hợp nào ở trên và tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu bạn chưa chắc chắn
Những điều cần thận trọng khi dùng Zuryk
Trước khi dùng thuốc này thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang có vấn đề về sức khỏe sau đây:
- Bạn đang bị bệnh gan hoặc thận nặng hoặc có vấn đề về thận, bạn có thể được cho dùng liều thấp hơn
- Đang trong tình trạng có thể khiến nồng độ urat trong cơ thể bạn gia tăng ( như hội chứng Lesch-Nyhan)
Ban da nặng (hội chứng quá mẫn, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc) đã được báo cáo khi sử dụng Allopurinol. Thông thường, phát ban có thể kèm loét miệng, họng, mũi, cơ quan sinh dục và viêm kết mạc ( mắt sưng đỏ). Những loại ban da nghiêm trọng trọng này thường có các triệu chứng giống cúm, nhức đầu, đau cơ thể (triệu chứng giống cúm). Phát ban có thể tiến triển gây phồng rộp và tróc da rộng. Những phản ứng trên da nghiêm trọng này có thể thường gặp hơn ở người gốc Hán hoặc Thái. Nếu bạn bị phát ban hoặc có những triệu chứng trên da này, ngưng uống allopurinol và liên hệ ngay với bác sỹ của bạn.
ZURYK có chứa lactose, báo cho bác sỹ nếu bạn từng được cho biết rằng bạn không có khả năng dung nạp bất kỳ loại đường nào.
Nếu bạn gặp phải các trường hợp trên ( hoặc nếu bạn không chắc chắn ), bạn hãy thảo luận với bác sỹ của bạn trước khi dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn của Zuryk
Như các thuốc khác, Zuryk có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải
Ngưng dùng thuốc Zuryk và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp phải các phản ứng sau:
– Phản ứng dị ứng
– Ban da gây ngứa hoặc nổi mẩn, phồng rộp, tróc da hoặc đau môi và miệng
– Phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng, hoặc khó thở hoặc khó nuốt, sưng tấy nặng
– Thay đổi số lượng tế bào máu ( xem trong kết quả xét nghiệm tế bảo máu ) ; Gây tăng bầm tím, chảy máu mũi, đau họng hoặc nhiễm trùng
– Sốt, sưng hạch bạch huyết, đau khớp, phù mạch, viêm gan, tổn thương thận ( máu trong nước tiểu ) hoặc ngất
– Phản ứng quá mẫn do thuốc bao gồm sốt, phát ban và những bất thường về máu ( Phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân – DRESS )
– Sốt và ớn lạnh, nhức đầu, đau cơ ( triệu chứng giống cúm ) và cảm thấy không khỏe
– Bất kỳ thay đổi trên da như loét miệng, họng, mũi, cơ quan sinh dục và viêm kết mạc ( mắt sưng đỏ ), phồng rộp hoặc bong da rộng
– Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng bao gồm sốt, ban da, đau khớp và bất thường trong xét nghiệm máu và xét nghiệm chức năng gan ( đây có thể là dấu hiệu của rối loạn cảm giác đa cơ quan )
– Ban da kèm ngứa do dị ứng – mọc các nốt hồng nhạt bất thường trên da kèm ngứa dữ dội ( phát ban )
– Ban da nặng có khả năng đe dọa tính mạng ( hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc ) đã được báo cáo
Các tác dụng không mong muốn khác của thuốc Zuryk:
Thường gặp
Da và mô dưới da: phát ban
Ít gặp
Buồn nôn, nôn (đôi khi có máu)
Hiếm gặp
Viêm gan (bao gồm hoại tử gan và viêm gan u hạt)
Rất hiếm gặp:
- Mất điều hòa, mất ý thức, nhức đầu, đau thần kinh, dị cảm, tê liệt, ngủ gà và vị giác sai lệch
- Cơn co giật, động kinh, giật cơ, giảm trương lực, nhồi máu não, loạn trương lực cơ và run
- Nhọt
- Đái tháo đường, tăng lipid huyết
- Trầm cảm, kích động, thay đổi tình trạng tâm thần, lẫn lộn, mất ngủ, suy nhược
- Đục thủy tinh thể, thay đổi điểm vàng, rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh thị giác
- Chóng mặt
- Đau thắt ngực, nhịp tim chậm
- Hạ huyết áp
Những thuốc hoặc thực phẩm nên tránh dùng khi đang sử dụng thuốc Zuryk
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng hoặc bạn đang sử dụng gần đây, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng một trong số các thuốc sau:
Azathioprin ( điều trị viêm khớp dạng thấp và ghép cơ quan)
Ciclosporin (điều trị vẩy nến, viêm khớp dạng thấp và sau ghép cơ quan)
6 – mercaptopurin ( điều trị một số bệnh ung thư và đường ruột)
Cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin hoặc procarbazin (điều trị bạch cầu và một số bệnh ung thư
Adenin arabinosid
Probenecid (điều trị gút)
Phenytoin (điều trị động kinh)
Theophyllin ( thuốc điều trị hen phế quản)
Ampicillin hoặc amoxicillin (kháng sinh)
Aspirin hoặc các thuốc tương tự (salicylat)
Thuốc ngăn hình thành cục máu đông (như warfarin)
Clopropamid (chống đái tháo đường)
Didanosin (kháng virus)
Thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế ACE như captopril (điều trị tăng huyết áp)
Thuốc điều trị khó tiêu (uống cách thời điểm uống allopurinol ít nhất 3 tiếng)
Nếu bạn gặp phải bất kỳ trường hợp nào ở trên (nếu không chắc chắn), hãy thảo luận với bác sỹ trước khi uống
Sử dụng Zuryk với thức ăn
Sử dụng thuốc Zuryk trong hoặc ngay sau bữa ăn
Khi quên một lần không dùng thuốc Zuryk
Nếu bạn quên không dùng 1 liều, uống ngay khi bạn nhớ lại, uống liều tiếp theo như lịch trình cũ. Không uống thuốc gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Nếu bạn muốn dừng thuốc Zuryk
Tiếp tục sử dụng thuốc đến khi bác sỹ bảo dừng. Không được tự ý ngừng thuốc. Luôn làm theo chỉ dẫn của bác sỹ của bạn
Cần làm gì khi dùng thuốc Zuryk quá liều
Ngưng dùng thuốc và liên lạc với bác sỹ hoặc trung tâm y tế gần nhất. không tự ý lái xe đến bệnh viện, hãy nhờ ai đó đưa bạn đi hoặc gọi ngay xe cấp cứu. mang theo thuốc cùng bao bì để bác sỹ biết bạn đã sử dụng thuốc gì và có biện pháp khắc phục kịp thời
Sản phẩm tương tự
Allopurinol 300 do Công ty cổ phần 2/9 TP HCM – Việt Nam sản xuất
Allopurinol do Công ty cổ phần dược liệu Pharmedic – Việt Nam sản xuất
Allopurinol Stada 300 mg do Công ty TNHH Stada – Việt Nam sản xuất
Aloopurinol Tablets BP 300mg do Medico Redies Pvt. Ltd. – india sản xuất
Allopurinol Tablet 300mg do Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd. – Malaysia sản xuất
Thông tin hoạt chất Allopurinol
Đặc tính dược lực học:
Nhóm dược lý: Thuốc chống gout
Allopurinol và chất chuyển hóa oxipurinol làm giảm sản xuất acid uric do ức chế xanthin oxidase là enzym chuyển hypoxanthin thành xanthin và chuyển xanthin thành acid uric. Do đó, allopurinol làm giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh và trong nước tiểu. Nồng độ xanthin oxidase không thay đổi khi sử dụng allopurinol kéo dài. Allopurinol cũng làm tăng tái sử dụng hypoxanthin và xanthin để tổng hợp axit nucleic và nucleotide, dẫn đến tăng nồng độ nucleotide dẫn đến ức chế ngược tổng hợp purine. Nồng độ acid uric trong huyết thanh thường giảm đáng kể trong vòng 2-3 ngày, đạt mức thấp nhất sau 1 – 3 tuần điều trị và trở về giá trị trước điều trị sau khi ngừng thuốc 1 – 2 tuần. Các purin trong nước tiểu bình thường hầu như hoàn toàn là acid uric, nhưng sau khi điều trị bằng allopurinol, acid uric, xanthine và hypoxanthine được thải ra ngoài qua nước tiểu, mỗi chất này có độ hòa tan riêng biệt. Như vậy nguy cơ đái ra tinh thể giảm, nguy cơ này càng giảm nếu nước tiểu có tính kiềm.
Bằng cách làm giảm nồng độ axit uric trong cả huyết thanh và nước tiểu dưới giới hạn hòa tan, allopurinol ngăn ngừa hoặc làm giảm sự lắng đọng urat, do đó ngăn ngừa sự xuất hiện hoặc tiến triển của cả viêm khớp gút và bệnh gút. bệnh thận urate. Ở những bệnh nhân bị bệnh gút mãn tính, allopurinol có thể ngăn ngừa hoặc làm giảm sự hình thành sỏi urat (hạt tophi) và những thay đổi mãn tính ở khớp. Sau vài tháng điều trị, giảm tần suất cơn gút cấp làm giảm nồng độ urat trong nước tiểu và ngăn ngừa hoặc làm giảm sự hình thành của axit uric hoặc sỏi canxi oxalat trong thận.
Allopurinol không có tác dụng làm giảm đau và chống viêm nên không được dùng trong điều trị các đợt gút cấp. Thuốc có thể kéo dài và làm trầm trọng thêm tình trạng viêm trong đợt cấp. Allopurinol có thể làm tăng tần suất các đợt cấp trong 6 – 12 tháng đầu điều trị, ngay cả khi đã duy trì được nồng độ urat huyết thanh bình thường hoặc gần bình thường. Do đó, cần phải colchicin liều dự phòng đồng thời trong 3 – 6 tháng đầu liệu pháp allopurinol Mặc dù vậy, cơn cấp vẫn có thể xảy ra, nhưng con ngắn hơn và nhẹ hơn. Vẫn phải tiếp tục điều allopurinol, không thay đổi liều. Allopurinol không được dùng trong tăng acid uric huyết không có triệu chứng.
Đặc tính dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, khoảng 80 – 90 % liều uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 – 6 giờ ở liều thường dùng. Sinh khả dung thay đổi từ 67% – 90%
Sau khi uống liều 300mg, nồng độ cao nhất trong huyết tương của allopurinol khoảng 2-3 microgam/ ml của oxipurinol khoảng 5 – 6,5 microgam/ ml, có thể tăng lên đến 30 – 50 microgam/ ml ở bệnh nhân suy thận
Phân bố
Cả allopurinol và chất chuyển hóa của nó, oxipurinol, không gắn với protein huyết tương Thể tích phân bố biểu kiến của allopurinol xấp xỉ 1,6 L / kg cho thấy sự hấp thu tương đối rộng rãi bởi các mô. Nồng độ allopurinol trong các mô ở người vẫn chưa được báo cáo, tuy nhiên, có thể allopurinol và oxipurinol sẽ có nồng độ cao nhất ở gan và niêm mạc ruột ( nơi có hoạt tính xanthin oxidase cao )
Cả allopurinol và oxipurinol đều được tìm thấy trong sữa mẹ
Chuyển hoá
Khoảng 70 – 76 % allopurinol được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành oxipurinol còn hoạt tính
Cả allopurinol và oxipurinol được liên hợp thành dạng ribonucleosid tương ứng của chúng
Chất chuyển hóa khác của allopurinol bao gồm allopurinol – ribosid và oxipurinol – 7 – ribosid
Thải trừ
Khoảng 20 % liều dùng allopurinol được thải trừ qua phân. Sự thải trừ của allopurinol chủ yếu do sự chuyển hóa thành oxipurinol bởi xanthin oxidase và aldehyd oxidase, với dưới 10 % thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi
Thời gian bán thải trong huyết tương của allopurinol khoảng 1 – 2 giờ. Oxipurinol là một chất ức chế xanthin oxidase yếu hơn allopurinol nhưng có thời gian bán thải trong huyết tương dài hơn, thay đổi trong khoảng từ 13 đến 20 giờ. Do đó, hiệu quả ức chế xanthin oxidase được duy trì đến 24 giờ với liều duy nhất allopurinol. Bệnh nhân có chức năng thận bình thường sẽ tích lũy oxipurinol dần dần cho đến khi đạt nồng độ oxipurinol huyết tương ở trạng thái ổn định. Ở những bệnh nhân này, uống 300 mg allopurinol / ngày dần dần sẽ có nồng độ oxypurinol huyết tương từ 5 – 10 mg / L
Oxipurinol được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu nhưng có thời gian bán thải kéo dài do có quá trình tái hấp thu ở ruột. Các giá trị được báo cáo về thời gian bán thải biến đổi từ 13,6 giờ đến 29 giờ. Sự chênh lệch đáng kể của những giá trị này có thể được giải thích bởi sự khác nhau về thiết kế nghiên cứu và / hoặc thanh thải creatinin ở bệnh nhân.
Dược động học trên các đối tượng đặc biệt
Suy thận: Độ thanh thải allopurinol và oxipurinol giảm đáng kể ở bệnh nhân có chức năng thận kém dẫn đến nồng độ trong huyết tương cao hơn khi điều trị lâu dài. Vì vậy, cần giảm liều khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận.
Người cao tuổi:
Dược động học của thuốc gần như không thay đổi ngoại trừ suy giảm chức năng thận ( xem phần dược động học ở bệnh nhân suy thận )
Thuốc Zuryk giá bao nhiêu?
Thuốc Zuryk giá bao nhiêu? Thuốc Zuryk được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, thuốc sẽ có giá chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để có thể biết được thông tin chính xác về giá của thuốc Zuryk cùng với các chương trình ưu đãi thì hãy nhanh tay gọi ngay cho chúng tôi vào số hotline 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thuốc Zuryk mua ở đâu uy tín ở HN, HCM…cũng như trên toàn quốc?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Zuryk mua ở đâu tại Hà Nội, thuốc Zuryk mua ở đâu TPHCM… cũng như trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc được cấp phép và uy tín như:
- Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội (nhà thuốc Hapu)
- Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP HCM
- Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Zuryk khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân có thể mua được thuốc Zuryk cũng như những các loại thuốc kê đơn khác hay các loại thuốc khó tìm, nhathuochapu.vn đã phát triển hệ thống tư vấn trực tuyến và dịch vụ giao hàng tận nơi, đến tay người tiêu dùng vừa dễ dàng vừa thuận tiện. Chúng tôi có dịch vụ vận chuyển trên khắp các tỉnh thành như Hà Nội, HCM, Nghệ An, Thái Nguyên, Hải Dương, Đà Nẵng, Quảng Ninh…. hãy liên hệ cho chúng tôi qua số 0923283003 hoặc truy cập vào trang web nhathuochapu.vn để tìm hiểu kĩ hơn. Chúng tôi cam kết bán hàng chính hãng và giá rẻ nhất cho bạn.
Các bạn hãy liên hệ với Nhà thuốc hapu để được hỗ trợ tìm kiếm những thuốc cần mua bằng cách liên hệ với chúng tôi qua:
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Bài viết tham khảo thêm tại: Bệnh học
Mua thuốc online tại nhathuochapu.vn?
-Khi mua thuốc ở đây bạn sẽ được dược sĩ đại học tư vấn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc
-Quý khách chỉ cần ở nhà và đặt hàng online mà không cần phải đến cửa hàng
-Chúng tôi luôn có các chương trình ưu đãi và hỗ trợ bệnh nhân trong mùa covid
-Quý khách yên tâm vì sẽ được kiểm tra thông tin nguồn gốc thuốc trước khi thanh toán
Trên đây là những thông tin về thuốc Zuryk, mong rằng bài viết này sẽ mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn, giúp bạn phần nào hiểu được tác dụng cũng như cách sử dụng loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Zuryk chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Zuryk: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0923283003 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Zuryk Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0923283003 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Zuryk chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Nếu bạn còn có bất cứ thắc mắc nào hay muốn đặt hàng thì vui lòng liên hệ cho chúng tôi qua số 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc bạn có thể truy cập trang web nhathuochapu.vn để tìm hiểu thêm.