Thuốc Zestril 20mg hộp 28 viên là loại thuốc kê đơn được bác sĩ chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim. Đây là loại thuốc thường được sử dụng trong lâm sàng và có nhiều vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng vì vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn.
Thông tin cơ bản về thuốc Zestril 20mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Tên hoạt chất: Lisinopril
Hàm lượng: 20mg
Dạng bào chế: viên nén
Đóng gói: hộp 2 vỉ x 14 viên
Nhà sản xuất: AstraZeneca
SĐK: VN – 15211-12
Thuốc Zestril 20mg là thuốc gì?
Thuốc Zestril 20 mg là sản phẩm của AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd với thành phần chính là Lisinopril có tác dụng điều trị bệnh lý tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp.
Thuốc Zestril 20mg chỉ định cho những đối tượng nào?
Thuốc Zestril được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tăng huyết áp
- Điều trị suy tim đã có triệu chứng.
- Ðiều trị ngắn hạn ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong 24 giờ đầu sau bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
- Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có trị số huyết áp bình thường và bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc vào insulin có huyết áp tăng, vừa mới chớm bệnh lý thận được đặc trưng bởi albumin niệu, Zestril giúp làm giảm tốc độ tiết albumin niệu.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Zestril 20mg như thế nào?
Cách dùng
Nên uống Zestril một liều duy nhất mỗi ngày. Cũng như các thuốc khác nếu cần dùng một lần duy nhất trong ngày thì Zestril nên được uống cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không gây ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên nén Zestril.
Liều lượng
Bệnh nhân tăng huyết áp sử dụng thuốc theo liều lượng như sau:
- Liều khởi đầu với người lớn là 1/2 viên mỗi ngày. Nếu bệnh nhân có hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron hoạt động mạnh thì liều khởi đầu thường từ 1/8 đến 1/4 viên mỗi ngày, đồng thời cần theo dõi sát trong quá trình dùng thuốc.
- Liều duy trì: 1 viên mỗi ngày, nếu cần có thể tăng và liều tối đa là 4 viên một ngày.
Đối với bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu thì cần ngừng thuốc lợi tiểu trước khoảng 2 đến 3 ngày, nếu không ngưng trước phải khởi đầu bằng liều 1/4 viên.
Bệnh nhân suy tim: thường cho sử dụng phối hợp Zestril với thuốc lợi tiểu, Digitalis hoặc thuốc chẹn Bêta.
Khởi đầu bằng liều 1/8 viên một ngày, sau đó tăng liều từng mức nhưng không quá 1/2 viên mỗi ngày, điều chỉnh liều sau ít nhất 2 tuần, liều tối đa ở bệnh nhân này là 35mg một ngày.
Trẻ em, bệnh nhân bị suy thận… cần giảm liều phù hợp.
Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo, liều dùng sẽ tùy thuộc vào mỗi bệnh nhân dựa vào độ tuổi, tình trạng bệnh, mức độ đáp ứng và cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sỹ thì mới đem lại được hiệu quả tốt.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quá liều thuốc Zestril 20mg
Các triệu chứng liên quan đến quá liều thuốc có thể bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, tăng thông khí phổi, nhanh nhịp tim, suy thận, đánh trống ngực, chậm nhịp tim, chóng mặt và ho.
Khuyến cáo điều trị quá liều thuốc là truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Nếu hạ huyết áp nặng xảy ra thì nên đặt bệnh nhân ở tư thế chống sốc. Cũng có thể xem xét điều trị bằng angiotensin II và/hoặc catecholamin tiêm tĩnh mạch nếu như có sẵn. Nếu mới uống thuốc quá liều thì nên áp dụng các biện pháp nhằm đào thải Zestril như gây nôn, rửa dạ dày, uống chất hấp thụ và natri sulfate. Có thể loại Zestril ra khỏi tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu Đặt máy tạo nhịp được chỉ định trong trường hợp chậm nhịp tim kháng trị. Cần theo dõi thường xuyên dấu hiệu sinh tồn, nồng độ chất điện giải và creatinine có trong huyết thanh.
Thuốc Zestril 20mg chống chỉ định với những đối tượng nào?
Thuốc Zestril 20mg không được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với Zestril hoặc bất kỳ loại tá dược nào hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác.
- Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
- Phù mạch di truyền hoặc phù mạch vô căn.
- Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.
- Dùng phối hợp với thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng.
Những vấn đề cần lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Zestril 20mg
Ở bệnh nhân điều trị tăng huyết áp bằng Zestril Tab, hạ huyết áp có khuynh hướng dễ xảy ra nếu như bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, ở các bệnh nhân suy tim, có hoặc không có suy thận kèm theo, hạ huyết áp có triệu chứng cũng được ghi nhận.
Điều này có nhiều khả năng xảy ra hơn đối với bệnh nhân suy tim nặng, ở những bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp có triệu chứng, việc khởi đầu điều trị và chỉnh liề cần được giám sát chặt chẽ. Nếu hạ huyết áp có triệu chứng, có thể cần phải giảm liều hoặc ngưng sử dụng Zestril.
Không được khởi đầu điều trị với Zestril cho các bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với các thuốc giãn mạch. Đây là những bệnh nhân có huyết áp tâm thu nhỏ hơn 100 mmHg hoặc sốc do tim.
Trong vòng ba ngày đầu tiên sau nhồi máu cơ tim cấp, nên giảm liều nếu huyết áp tâm thu nhỏ hơn 120 mmHg. Cần giảm liều duy trì xuống 5 mg hoặc liều tạm thời xuống 2,5 mg nếu huyết áp tâm thu nhỏ hơn 100 mmHg.
Nếu hạ huyết áp kéo đài (huyết áp tâm thu nhỏ hơn 80 mmHg kéo dài hơn 1 giờ) phải ngưng dùng Zestril.
Thận trọng khi dùng Zestril cho bệnh nhân bị hẹp van 2 lá và nghẽn dòng máu ra khỏi tâm thất trái như trong bệnh hẹp động mạch chủ hoặc bệnh lý cơ tim phì đại.
Ở bệnh nhân suy tim, hạ huyết áp liều đầu tiên với thuốc ức chế men chuyển có thể làm nặng thêm tình trạng tổn thương chức năng thận. Suy thận cấp thường có thể hồi phục, đã được ghi nhận trong trường hợp này.
Quá mẫn, phù mạch là các tác dụng ngoại ý có thể xảy ra tại bất kỳ thời điểm nào trong khi điều trị.
Trong trường hợp này, cần ngưng sử dụng Zestril ngay lập tức và tiến hành điều trị, theo dõi thích hợp để đảm bảo rằng các triệu chứng đã được giải quyết hoàn toàn trước khi bệnh nhân xuất viện. Ngay cả trong trường hợp sưng phù chỉ khu trú ở vùng lưỡi, không gây suy hô hấp thì bệnh nhân vẫn cần được tiếp tục quan sát vì điều trị bằng thuốc kháng histamin và corticosteroid có thể không gây đáp ứng đủ.
Nên ngưng dùng thuốc ở bệnh nhân có xuất hiện triệu chứng vàng da hoặc tăng men gan rõ rệt sau khi dùng Zestril và có sự theo dõi của bác sỹ.
Ho đã được ghi nhận khi dùng thuốc ức chế men chuyển. Điển hình là ho khan, ho dai dẳng và tự hết khi ngưng thuốc. Ho do thuốc ức chế men chuyển cần phải được xem xét khi chẩn đoán phân biệt với nguyên nhân gây ho.
Bệnh nhân có nguy cơ tăng kali máu gồm người thiểu năng chức năng thận, đái tháo đường hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali hoặc các bệnh nhân đang dùng thuốc nào đó có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh (ví dụ như là heparin). Nếu thấy rằng cần thiết dùng đồng thời cùng các thuốc nói trên thì nên theo dõi thường xuyên nồng độ kali huyết thanh.
Ảnh hưởng của thuốc Zestril 20mg với phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không nên sử dụng Zestril trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Khi có dự định hoặc xác định có thai cần phải chuyển sang dùng một liệu pháp thay thế khác. Bằng chứng dịch tễ học liên quan đến nguy cơ quái thai sau khi tiếp xúc với thuốc ức chế men chuyển trong vòng ba tháng đầu của thai kỳ chưa được kết luận cụ thể, tuy nhiên không thể loại trừ có sự gia tăng nhỏ về nguy cơ quái thai.
Chống chỉ định sử dụng Zestril trong 3 tháng giữa và 3 tháng sau của thai kỳ.
Dùng thuốc ức chế men chuyển kéo dài trong giai đoạn 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ gây độc trên bào thai người như giảm chức năng thận, thiểu ối và chậm cốt hóa xương sọ và gây độc tính trên trẻ sơ sinh như suy thận, hạ huyết áp và tăng kali huyết.
Nếu xảy ra trường hợp sử dụng Zestril trong 3 tháng giữa của thai kỳ thì cần phải siêu âm kiểm tra chức năng thận và hộp sọ.
Trẻ nhũ nhi có mẹ sử dụng Zestril phải được theo dõi chặt chẽ nhằm đề phòng hạ huyết áp, thiểu niệu và tăng kali máu. Zestril đi qua được nhau thai và được loại khỏi tuần hoàn trẻ sơ sinh bằng cách thẩm phân phúc mạc với các lợi ích về mặt lâm sàng và trên lý thuyết có thể loại bỏ bằng cách truyền máu thay thế.
Phụ nữ cho con bú
Người ta chưa có bằng chứng Zestril có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Theo một nghiên cứu trên chuột, Lisinopril được tiết ra sữa chuột đang cho bú. Không nên sử dụng Zestril ở phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Zestril 20mg đến khả năng lái xe
Khi lái xe hoặc vận hành máy, nên xem xét Zestril thỉnh thoảng có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi.
Thuốc Zestril 20mg có thể xảy ra tương tác với các thuốc nào?
Các thuốc điều trị tăng huyết áp:
- Khi phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác có thể gây ra tình trạng huyết áp hạ nhiều hơn.
- Tránh dùng lisinopril kết hợp với các thuốc chứa aliskiren. Khi phối hợp với glyceryl trinitrate và các chất giãn mạch, các nitrate khác có thể làm giảm huyết áp hơn nữa.
Thuốc lợi tiểu:
- Khi thêm một thuốc lợi tiểu vào phác đồ điều trị của một bệnh nhân đang sử dụng Zestril thì thường làm tăng thêm tác dụng điều trị tăng huyết áp.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu và đặc biệt mới dùng lợi tiểu, đôi khi gây hạ huyết áp quá mức khi sử dụng thêm Zestril. Khả năng bị hạ huyết áp có triệu chứng đối với Zestril có thể được giảm tối thiểu bằng việc ngưng thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị với thuốc Zestril.
Chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất thay thế muối chứa kali
- Mặc dù trong các thử nghiệm lâm sàng có kết quả nồng độ kali trong huyết thanh thường ở trong giới hạn cho phép nhưng tình trạng tăng kali máu đã xảy ra với một số bệnh nhân. Các yếu tố nguy cơ tăng kali máu gồm suy thận, đái tháo đường, dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene hoặc amiloride), các chất bổ sung kali hoặc chất thay thế muối chứa kali. Việc dùng các chất bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chất thay thế muối chứa kali, đặc biệt đối với bệnh nhân suy thận có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ kali huyết thanh.
- Nếu dùng Zestril chung với các thuốc lợi tiểu mất kali thì sự giảm kali máu gây ra do thuốc lợi tiểu có thể được cải thiện hơn.
Lithium
- Khi dùng đồng thời lithium với thuốc ức chế men chuyển ghi nhận sự gia tăng nồng độ và độc tính của lithium trong huyết thanh. Khi dùng phối hợp thuốc lợi tiểu loại thiazide với thuốc ức chế men chuyển có thể tăng nguy cơ độc tính của lithium.
- Không khuyến cáo sử dụng Zestril chung với lithium nhưng nếu thực sự cần thiết phải kết hợp thì phải theo dõi cẩn trọng mức lithium trong huyết thanh
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)
- Sử dụng NSAID kéo dài có thể gây giảm tác động điều trị tăng huyết áp của loại thuốc ức chế men chuyển. Khi dùng chung NSAID cùng với thuốc ức chế men chuyển gây tác động cộng hợp, gây tăng kali huyết thanh và dẫn tới suy giảm chức năng thận. Các tác động này thường có thể hồi phục được.
- Trong một số trường hợp hiếm gặp, suy thận cấp có thể xảy ra, đặc biệt là ở bệnh nhân trước đó đã có suy giảm chức năng thận như người cao tuổi, bệnh nhân mất nước.
Vàng
- Phản ứng Nitritoid (triệu chứng của sự giãn mạch, gồm có đỏ bừng mặt, buồn nôn, chóng mặt và hạ huyết áp) sau khi sử dụng Vàng dạng tiêm (ví dụ natri aurothiomalate) đã được ghi nhận xảy ra thường xuyên ở những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng/Thuốc chống loạn thần/Thuốc gây mê
- Khi dùng chung với thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc thuốc chống loạn thần với thuốc ức chế men chuyển có thể gây giảm huyết áp mạnh hơn.
Thuốc giống giao cảm
- Thuốc giống giao cảm có thể gây giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp của thuốc ức chế men chuyển.
Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường
- Các nghiên cứu dịch tễ học đề nghị rằng dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển và thuốc trị đái tháo đường có thể làm gia tăng tác động hạ đường huyết và nguy cơ tụt đường huyết.
- Hiện tượng này có thể xảy ra nhiều hơn trong những tuần điều trị đầu tiên và đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Thuốc hoạt hóa plasminogen mô
- Điều trị đồng thời Zestril với thuốc hoạt hóa plasminogen mô có thể làm tăng nguy cơ phù mạch.
Acid acetylsalicylic, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn beta, thuốc thuộc nhóm nitrate
- Zestril có thể sử dụng đồng thời cùng với acid acetylsalicylic (ở liều dùng cho bệnh tim mạch), thuốc tiêu sợi huyết, thuốc chẹn bêta và/hoặc nhóm nitrate.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Zestril 20mg là gì?
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp như nhức đầu, ho khan kéo dài, buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy. Ngoài ra có thể gặp trường hợp hạ huyết áp, ban ngoài da, mệt mỏi, phù mạch, tăng kali máu, lú lẫn, kích động, vàng da, ứ mật, hoại tử tế bào gan, viêm tụy…
Bảo quản thuốc Zestril 20mg như thế nào?
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ từ 15-30 độ C.
Thông tin hoạt chất Lisinopril
Dược lực học của Lisinopril
Lisinopril ức chế enzyme ACE angiotensin (ACE), là một enzym nội sinh có vai trò chuyển angiotensin I trở thành angiotensin II. Angiotensin I tăng gặp trong một số bệnh như suy tim và bệnh thận, do đáp ứng với sự tăng renin. Angiotensin II kích thích sự tăng trưởng cơ tim, gây phì đại cơ tim và có thể gây co mạch, tăng huyết áp. Thuốc ức chế ACE làm giảm nồng độ của angiotensin II và aldosteron. Vì vậy làm giảm ứ natri và nước, giúp giãn mạch ngoại vi và giảm sức cản ngoại vi.
Trong điều trị cao huyết áp: Thuốc ức chế ACE thường có tác dụng giảm huyết áp trừ khi tăng huyết áp do nguyên nhân cường aldosteron tiên phát.
Trong suy tim: Các thuốc ức chế ACE có tác dụng giảm hậu gánh và giảm sức căng thành mạch ở thì tâm thu. Ngoài ra làm tăng cung lượng và chỉ số tim, tăng sức co bóp của cơ tim và tăng thể tích tâm thu, giảm tiền gánh và giảm sức căng thành mạch tâm trương, giúp cải thiện được huyết động tốt hơn. Vì vậy Lisinopril giúp tăng khả năng gắng sức và ức chế thần kinh giao cảm mạnh hơn, đảm bảo lưu lượng máu ở não và mạch vành duy trì tốt ngay cả khi huyết áp bị hạ.
Trong nhồi máu cơ tim: Các thuốc ức chế ACE là loại thuốc chuẩn trong điều trị bệnh nhồi máu cơ tim, được sử dụng trong vòng 24 giờ sau khi xuất hiện cơn nhồi máu. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng dự phòng nhồi máu cơ tim.
Trong điều trị bệnh thận do đái đường: Lisinopril và các ức chế ACE khác đã chứng tỏ khả năng làm chậm suy thận trong bệnh thận đái tháo đường. Thuốc ức chế ACE có thể làm chậm lại bệnh thận mạn tiến triển, như bệnh thận trong đái tháo đường. Vì vậy, trừ khi có chống chỉ định thì người bị bệnh thận do đái tháo đường nên được điều trị bằng loại thuốc ức chế ACE.
Dược động học của Lisinopril
Lisinopril là một chất ức chế men chuyển không chứa sulphydryl và dùng đường uống.
Hấp thu
Sau một liều uống lisinopril, nồng độ đỉnh của thuốc ở trong huyết thanh đạt đến trong vòng 7 giờ, mặc dù thuốc có xu hướng đạt đến nồng độ đỉnh trong máu chậm ở các bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Dựa vào lượng thuốc bài tiết qua đường tiểu, mức độ hấp thu trung bình của lisinopril khoảng 25%, và có sự biến thiên theo từng bệnh nhân 6 – 60% đối với các liều khác nhau được nghiên cứu (5 – 80mg). Độ sinh khả dụng tuyệt đối giảm khoảng 16% ở những bệnh nhân suy tim. Thức ăn không ảnh hưởng tới sự hấp thu lisinopril
Phân phối
Lisinopril dường như không gắn với protein huyết tương khác ngoài gắn với men chuyển angiotensin trong máu. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy rằng lisinopril ít vượt qua hàng rào máu-não.
Chuyển hóa và Thải trừ
Lisinopril không chuyển hóa và bài tiết toàn bộ dưới dạng không biến đổi ra nước tiểu. Ở các liều lặp, lisinopril có thời gian bán hủy hiệu quả do tích lũy thuốc là 12.6 giờ. Hệ số thanh thải lisinopril của người khoẻ mạnh khoảng 50ml/phút. Nồng độ thuốc trong huyết thanh giảm dần cho thấy rằng có một giai đoạn cuối kéo dài mà không góp phần vào việc tích lũy thuốc. Giai đoạn cuối cùng này có thể biểu hiện bằng việc gắn bão hòa với ACE và không có tỷ lệ với liều lượng.
Sản phẩm tương tự
- Lisinopril 10mg STD
- Lisopress 5mg
- Haepril 5mg
Thuốc Zestril 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc Zestril 20mg giá bao nhiêu? Thuốc Zestril 20mg được bán tại nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá bán của thuốc sẽ có sự chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để có thể biết được thông tin chính xác về giá Zestril 20mg cùng với các chương trình ưu đãi thì hãy nhanh tay gọi ngay cho chúng tôi qua số hotline 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thuốc Zestril 20mg mua ở đâu uy tín ở HN, HCM…cũng như trên toàn quốc?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Zestril 20mg mua ở đâu tại Hà Nội, thuốc Zestril 20mg mua ở đâu TPHCM… cũng như trên cả nước thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc được cấp phép, chất lượng và uy tín như là:
- Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, TP Hà Nội
- Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Zestril 20mg khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân có thể mua được thuốc Zestril 20mg cũng như những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn chúng tôi đã phát triển hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng vừa dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển trên khắp các tỉnh thành của Việt Nam như Hà Nội, HCM, Thái Nguyên, Hải Dương, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ninh… Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua số 0923283003 hoặc truy cập vào trang nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu chi tiết hơn. Nhà thuốc chúng tôi cam kết bán thuốc chính hãng và giá cả ưu đãi nhất cho các bạn.
Mua thuốc Zestril 20mg online tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn tin tưởng lựa chọn nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích sau:
- Bạn được tư vấn nhiệt tình bởi các dược sĩ đại học mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc
- Bạn chỉ cần ngồi tại nhà và có thể đặt hàng trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng
- Chúng tôi luôn có nhiều chương trình ưu đãi và hỗ trợ bệnh nhân trong mùa dịch covid
- Bạn sẽ được kiểm tra thông tin về nguồn gốc của thuốc trước khi thanh toán cho chúng tôi
Các bạn hãy liên hệ với Nhà thuốc hapu để được hỗ trợ tìm kiếm những thuốc cần mua bằng cách liên hệ với chúng tôi qua:
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Trên đây là những thông tin về thuốc Zestril 20mg, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại nhiều thông tin bổ ích cho các bạn, giúp bạn phần nào hiểu về tác dụng cũng như cách sử dụng của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Zestril 20mg chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Zestril 20mg: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0923283003 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Zestril 20mg Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0923283003 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Zestril 20mg chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng thì xin vui lòng gọi cho chúng tôi qua số hotline 0923283003 để được đội ngũ dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm