Thuốc Wright là sản phẩm thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú có tác dụng điều trị tăng huyết áp. Thuốc chứa thành phần Imidapril hydroclorid là một tác nhân có lợi giúp điều hòa lại huyết áp…Thuốc Wright được các bác sĩ tin tưởng sử dụng trong phác đồ điều trị cho người tăng huyết áp.
Thông tin cơ bản về thuốc Wright
Tên biệt dược: Wright 5mg và Wright 10mg
Tên hoạt chất chính: Imidapril hydroclorid
Hàm lượng: 5mg, 10mg
Dạng bào chế: Viên nén
Cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – Việt Nam.
Nhà đăng ký: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)
SĐK: VD-20530-14; VD-28488-17
Thuốc Wright là thuốc gì?
Thuốc Wright đếu là thuốc kê đơn có hoạt chất chính là Imidapril hydroclorid và được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – Việt Nam. Hoạt chất chính của thuốc là tác nhân giúp điều hòa lại huyết áp dẫn đến tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả.
Tác dụng và chỉ định của thuốc Wright
Thuốc có tác dụng và được chỉ định dùng trong điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh tăng huyết áp hay cho bệnh nhân gặp tình trạng tăng huyết áp do nhu mô thận.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Wright
Đây là thuốc kê đơn vì vậy phải dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ và dùng như đúng chỉ dẫn đã được kê dơn. Không được tự ý tăng giảm liều khi chưa có sự tham vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu có gì thắc mắc trong quá trình sử dụng có thể gọi cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ để được tư vấn kịp thời.
Cách dùng thuốc:
Thuốc Wright được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng theo đường uống. Uống thuốc ngày 1 lần, uống trước bữa ăn 15 phút và uống đúng giờ. Uống cả viên cùng với nước không nên nhai hay nghiền nát viên thuốc. Có một số bệnh nhân có thể sẽ bị hạ huyết áp nặng khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, vì thế nên uống liều thuốc đầu tiên trước giờ đi ngủ.
Liều lượng sử dụng thuốc:
Đối với người lớn: Liều khởi đầu thường dùng là 5 mg, 1 lần/ngày.
Ít nhất sau 3 tuần điều trị bằng thuốc mà thấy không kiểm soát được huyết áp, có thế tăng liều lên 10 mg/ngày (liều hàng ngày có hiệu quả nhất). Có một số ít trường hợp người bệnh có thể phải cần đến liều 20 mg/ngày (liều tối đa khuyến cáo), trường hợp này có thể cân nhắc dùng phối hợp với một số thuốc lợi tiểu. Chưa xác định được lợi ích khi phối hợp imidapril cùng với các loại thuốc chống tăng huyết áp khác.
Đối với người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Liều khởi đầu là 2,5 mg, uống 1 lần/ngày, có thể hiệu chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân. Liều tối đa khuyến cáo là 10 mg, uống 1 lần/ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận: Trước khi điều trị cho đối tượng này, phải kiểm tra chức năng thận nếu có nghi ngờ tổn thương thận.
Nếu Clcr: 30 – 80 ml/phút: Thì phải giảm liều, liều khởi đầu khuyến cáo 2,5 mg/ngày.
Nếu Clcr: 10 – 29 ml/phút: Kinh nghiệm dùng thuốc ở đối tượng này còn hạn chế, cho thấy AUC của imidaprilat tăng, không nên sử dụng imidapril.
Nếu Clcr: < 10 ml/phút: Chống chỉ định dùng imidapril cho đối tượng này.
Đối với bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng khi dùng imidapril ở bệnh nhân suy gan. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg, 1 lần/ngày.
Trẻ em: Không sử dụng thuốc này cho trẻ em do độ an toàn và hiệu quả khi dùng imidapril trên đối tượng này chưa được xác lập.
Bệnh nhân đặc biệt sẽ dễ bị tụt huyết áp sau khi uống liều đầu tiên: Trước khi điều trị bằng thuốc này, phải điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang sử dụng trong 2 – 3 ngày trước khi cho dùng imidapril. Nếu không thể được thì cho điều trị với liều đầu tiên là 2,5 mg/ngày. Ở những người tăng huyết áp bị suy tim, đã thấy có trường hợp bị tụt huyết áp triệu chứng sau khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE. Ở các bệnh nhân này, phải cho sử dụng liều đầu tiên là 2,5 mg/ngày và phải theo dõi sát. Ở các bệnh nhân có nguy cơ bị tụt huyết áp cần phải được theo dõi sát, tốt nhất nên ở lại bệnh viện trong vòng 6 – 8 giờ sau khi uống liều imidapril đầu tiên và mỗi lần tăng liều imidapril và lợi tiểu để được theo dõi cẩn thận. Đối với các bệnh nhân có cơn đau thắt ngực hay một bệnh về mạch máu não cũng phải được theo dõi như vậy khi sử dụng imidapril. Các bệnh nhân này sẽ có tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não khi bị tụt huyết áp nặng.
Bạn nên làm gì khi quên uống 1 liều thuốc?
Nếu quên uống 1 liều thuốc chưa lâu bạn có thể uống lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu quân quá lâu và gần đến thời điểm uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên để uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Bạn nên làm gì khi sử dụng quá liều thuốc này?
Các triệu chứng khi dùng thuốc này quá liều bao gồm hạ huyết áp nặng, sốc, bất tỉnh, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải và suy thận. Khi xảy ra tình trạng quá liều cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra nồng độ điện giải và nồng độ creatinin huyết thanh. Thực hiện các biện pháp để điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ như là rửa dạ dày, sử dụng các chất hấp phụ và natri sulfat trong vòng 30 phút sau khi dùng quá liều thuốc. Nếu xảy ra tình trạng hạ huyết áp triệu chứng, cần phải đặt bệnh nhân trong tư thế chống sốc, truyền tĩnh mạch bằng dung dịch natri clorid 0,9%. Có thể tiêm atropin để điều trị tình trạng nhịp tim chậm và tình trạng kích thích dây thần kinh phế vị quá mức. Cân nhắc việc dùng máy tạo nhịp. Thẩm tách máu có thể giúp loại bỏ được imidapril và imidaprilat ra khỏi tuần hoàn, tuy nhiên cần tránh dùng màng có hệ số lọc cao.
Chống chỉ định dùng thuốc Wright cho những đối tượng nào?
Không dùng thuốc cho người quá mẫn với imidapril hoặc các thuốc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng cho người có tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin.
Không dùng thuốc cho người bị phù mạch đặc ứng hoặc do di truyền.
Không sử dụng cho phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
Không dùng cho người bị suy thận nặng nên hoặc không cần thẩm tách máu (Clcr < 10 ml/phút).
Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Wright
Nguy cơ hạ huyết áp: Imidapril có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng, đặc biệt là sau liều đầu tiên. Hạ huyết áp có triệu chứng hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không có biến chứng và thường gặp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích khi dùng thuốc lợi tiểu liều cao và ăn kiêng hạn chế muối, đang chạy thận nhân tạo, bị tiêu chảy hoặc nôn mửa. Những bệnh nhân này cần được theo dõi rất chặt chẽ khi bắt đầu điều trị, với liều thấp 2,5 mg imidapril và điều chỉnh liều cẩn thận sau đó. Ở những bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc bệnh mạch máu não, mức liều trên nên được xem xét.
Bệnh nhân bị hẹp eo động mạch chủ hoặc van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại.
Một số rối loạn tạo máu đã được báo cáo, chẳng hạn như giảm bạch cầu và giảm bạch cầu hạt (đặc biệt ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân bị rối loạn mạch collagen như lupus ban đỏ và xơ cứng bì), giảm tiểu cầu. thiếu máu và thiếu máu. Trong trường hợp cần sử dụng imidapril, nên kiểm tra số lượng bạch cầu và số lượng bạch cầu thường xuyên trước khi bắt đầu điều trị, hai tuần một lần, trong ba tháng đầu và định kỳ sau đó. Trong quá trình điều trị, cần dặn người bệnh thông báo ngay cho bác sĩ khi có dấu hiệu nhiễm trùng (viêm họng, sốt …).
Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân có Clcr <30ml / phút không được dùng imidapril. Cần giảm liều imidapril cho bệnh nhân Clcr: 30 – 80 ml / phút. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận của bệnh nhân trong quá trình điều trị. Suy thận liên quan đến thuốc ức chế men chuyển chủ yếu xảy ra ở bệnh nhân suy tim nặng hoặc bệnh thận tiềm ẩn, bao gồm cả hẹp động mạch thận.
Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân có một thận. Cần theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị, sử dụng liều thấp, điều chỉnh liều cẩn thận và theo dõi chức năng thận.
Phù mạch ở mặt, tứ chi, môi, lưỡi, thanh môn và / hoặc thanh quản có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị. Bệnh nhân đang điều trị tan máu LDL bằng dextran sulfat, thẩm tách máu bằng màng lọc có hệ số lọc cao, hoặc đang được giải mẫn cảm với nọc côn trùng (ong, kiến…) do nguy cơ phản ứng phản vệ giả.
Xơ gan do nguy cơ vàng da ứ mật, viêm gan hoặc tiến triển đến hoại tử gan tối cấp và có thể gây tử vong.
Có nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng, thậm chí hạ huyết áp kịch phát, ở những bệnh nhân đang trải qua một cuộc phẫu thuật lớn hoặc đang được gây mê toàn thân với các thuốc hạ huyết áp.
Nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, đái tháo đường không kiểm soát được, hoặc sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc bổ sung kali hoặc các thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ kali huyết thanh. kali huyết thanh (như heparin). Nếu imidapril được sử dụng với bất kỳ tác nhân nào ở trên, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali huyết thanh.
Nguy cơ protein niệu, đặc biệt ở những bệnh nhân đồng thời bị suy thận. Bệnh nhân tiểu đường: Theo dõi chặt chẽ mức đường huyết ở những bệnh nhân có tiền sử dùng thuốc trị tiểu đường đường uống hoặc insulin trong tháng đầu tiên dùng imidapril.
Thận trọng khi sử dụng imidapril ở người cao tuổi, do khả năng nhạy cảm với thuốc cao hơn. Ở bệnh nhân trên 65 tuổi, nên đánh giá chức năng thận khi bắt đầu điều trị và dùng liều khởi đầu 2,5 mg mỗi ngày.
Thận trọng khi dùng imidapril cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai
Giống như các thuốc ức chế men chuyển khác, không khuyến cáo dùng imidapril trong ba tháng đầu của thai kỳ do nguy cơ gây quái thai tăng nhẹ. Khi phát hiện có thai, cần ngừng ngay việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển và thay thế bằng loại thuốc khác. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây độc cho thai nhi (giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm hóa hộp sọ) và trẻ sơ sinh (suy thận, suy giáp). huyết áp, tăng kali máu). Do đó, không nên dùng thuốc ức chế men chuyển cho phụ nữ có thai (đặc biệt là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ).
Việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú
Do thông tin sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú còn hạn chế, việc sử dụng imidapril và các thuốc ức chế men chuyển nói chung không được khuyến cáo ở phụ nữ đang cho con bú và nên lựa chọn một loại thuốc thay thế.
Việc sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ là chóng mặt buồn ngủ vì thế không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Wright
Các tác dụng phụ phổ biến khi dùng thuốc này đó là:
Trên hệ thần kinh gây nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ.
Trên hô hấp gây ho khan.
Trên tiêu hóa gây buồn nôn.
Các tác dụng phụ không phổ biến như:
Trên tim mạch có tình trạng đánh trống ngực.
Trên hệ thần kinh gây rối loạn mạch máu não, ngất, dị cảm.
Trên hô hấp gây viêm mũi.
Trên tiêu hóa gây nôn, đau vùng thượng vị, rối loạn tiêu hóa.
Trên da gây ban da, ngứa.
Nhiễm trùng và ký sinh trùng gây viêm phế quản, nhiễm virus, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Toàn thân có đau ngực, đau chân tay, phù (khớp, ngoại vi).
Các chỉ số xét nghiệm: Tăng kali huyết thanh, tăng creatinin huyết thanh, tăng urê huyết thanh, tăng ALAT, tăng gamma-GT.
Các tác dụng phụ hiếm khi gặp đó là:
Ở máu và hệ thống miễn dịch làm giảm bạch cầu, thiếu máu.
Các chỉ số xét nghiệm: Tăng amylase máu, tăng ASAT, giảm albumin huyết thanh, tăng phosphatase kiềm, giảm protein huyết thanh, giảm chức năng thận.
Hướng dẫn cách xử lý tác dụng phụ
Các phản ứng da quá mẫn (phát ban da, ngứa, ngoại ban, mày đay) thường giải quyết khi ngừng hoặc giảm liều và / hoặc các thuốc chống dị ứng cụ thể.
Nếu hạ huyết áp nặng, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, tăng thể tích bằng cách truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Có thể cần điều chỉnh liều khi hạ huyết áp nghiêm trọng sau liều đầu tiên.
Ho khan, giảm bạch cầu thường biến mất khi ngừng thuốc.
Nếu xảy ra phù mạch gây tử vong ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, nên ngừng thuốc, tiêm adrenalin dưới da tỷ lệ 1: 1 ngay lập tức, sử dụng các thuốc chống dị ứng cụ thể và / hoặc đảm bảo thông khí cho bệnh nhân.
Ngừng thuốc và theo dõi hợp lý khi bị vàng da hoặc tăng men gan rõ rệt trong khi sử dụng thuốc.
Nếu suy thận hoặc tăng ure và creatinin huyết thanh thoáng qua khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu, nên giảm liều imidapril và / hoặc ngừng thuốc lợi tiểu.
Tương tác của thuốc Wright
Thuốc hạ huyết áp thuốc chẹn bêta, thuốc chẹn kênh canxi dẫn xuất dihydropyridin: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân khi phối hợp hai thuốc này.
Thuốc lợi tiểu: Sử dụng đồng thời imidapril có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng với liều đầu tiên của imidapril, đặc biệt khi dùng thuốc lợi tiểu với liều cao. Suy thận, đặc biệt là suy thận cấp, đã được báo cáo khi kết hợp hai thuốc. Hạ kali máu do sử dụng thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali vẫn có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời imidapril. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân khi phối hợp hai thuốc này.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Sử dụng NSAID có thể làm tăng huyết áp ở bệnh nhân đang dùng thuốc hạ huyết áp (bao gồm cả thuốc ức chế men chuyển), mặc dù một số nghiên cứu cho thấy có tương tác. Điều này không có ý nghĩa lâm sàng. Mức độ tương tác khác nhau giữa các NSAID, nhưng sự kết hợp với indomethacin có thể có tác dụng rõ rệt nhất. Sử dụng đồng thời NSAID và thuốc ức chế men chuyển có liên quan đến tăng nguy cơ suy thận và tăng kali huyết thanh. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân khi phối hợp hai thuốc này.
Lithi: Dùng đồng thời với imidapril, làm tăng nồng độ lithi trong máu dẫn đến ngộ độc lithi. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, theo dõi độc tính của lithi và nồng độ lithi trong huyết tương.
Epoetin: Epoetin làm tăng huyết áp, do đó, dùng đồng thời với imidapril làm giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril. Không rõ liệu thuốc ức chế men chuyển có ảnh hưởng đến hiệu quả của epoetin hay không, nhưng có thể xảy ra tương tác sau vài tháng. Về mặt lý thuyết, tác dụng phụ tăng kali huyết thanh có thể xảy ra khi dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển với epoetin.
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc bổ sung chứa kali: Dùng đồng thời imidapril làm tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận đồng thời. Không nên sử dụng đồng thời imidapril với các thuốc khác có khả năng làm tăng kali huyết thanh, ngoại trừ những bệnh nhân có nồng độ kali huyết thanh thấp. Nếu cần sử dụng đồng thời, theo dõi định kỳ nồng độ kali huyết thanh của bệnh nhân.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Wright
Bảo quản thuốc ở trong bao bì kín, ở nhiệt độ không quá 30 ° C.
Sản phẩm tương tự:
Thuốc Idatril 5mg do Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế (Mebiphar) – Việt Nam sản xuất.
Thông tin về hoạt chất Imidapril
Dược lực học của Imidapril
Imidapril là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển, có tác dụng như tiền chất, sau khi uống sẽ chuyển hóa thành imidaprilat. Trong huyết tương, men chuyển angiotensin (men chuyển angiotensin, ACE) chuyển angiotensin I không hoạt động thành angiotensin II, có hoạt tính co mạch mạnh, làm tăng huyết áp, đồng thời kích thích tuyến thượng thận bài tiết aldosterone. Imidaprilat ức chế men chuyển, do đó ngăn cản quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II, làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến giảm tác dụng co mạch và giảm bài tiết aldosteron. Ngoài ra, ACEI còn có chức năng phân giải bradykinin thành chất chuyển hóa không có hoạt tính, do đó ức chế men chuyển dẫn đến tăng hoạt tính của hệ kallikrein – kinin trong tuần hoàn và gây giãn mạch tại chỗ thông qua hoạt hóa hệ thống prostaglandin. Imidapril cũng gián tiếp làm tăng sản xuất các yếu tố giãn mạch có nguồn gốc từ nội mô như oxit nitric thông qua thụ thể bradykinin beta2 trên tế bào nội mô. Bằng hai cơ chế này, imidapril làm hạ huyết áp do giảm sức cản mạch toàn thân nhưng không làm tăng nhịp tim do phản xạ bù trừ. Tương tự như các thuốc ức chế men chuyển khác, imidapril làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong ở những người bị suy tim mãn tính. Imidapril làm giảm tiền tải, hậu tải và sức căng của thành tâm thu, làm tăng cung lượng tim nhưng không làm tăng nhịp tim. Imidapril làm tăng nhẹ nồng độ kali huyết thanh, đồng thời làm tăng bài tiết natri và dịch bằng cách tăng lưu lượng máu đến thận và giảm sản xuất aldosteron và hormon chống bài niệu. Lưu lượng máu qua thận tăng lên, nhưng mức lọc cầu thận thường không thay đổi.
Imidapril làm giảm huyết áp ở tư thế ngồi, đứng hoặc nằm ngửa ở mức độ tương tự. Tác dụng hạ huyết áp rõ rệt nhất sau 6 – 8 giờ dùng thuốc. Ở một số bệnh nhân, có thể phải điều trị vài tuần để đạt được sự kiểm soát huyết áp tối ưu. Tác dụng hạ huyết áp được duy trì khi điều trị kéo dài. Ngừng thuốc đột ngột không làm huyết áp tăng nhanh.
Dược động học của Imidapril
Hấp thu: Sau khi uống, imidapril được hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn; Sinh khả dụng đường uống của imidapril là khoảng 70%. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của imidapril đạt được khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố: Imidapril và chất chuyển hóa có hoạt tính imidaprilat liên kết vừa phải với protein huyết tương, tương ứng khoảng 85% và 53%.
Chuyển hóa: Imidapril được chuyển hóa nhanh chóng ở gan, chủ yếu thông qua thủy phân gốc ethyl ester, thành chất chuyển hóa có hoạt tính imidaprilat. Thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của imidaprilat là khoảng 7 giờ sau khi dùng thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối của imidaprilat là khoảng 42%.
Thải trừ: Nồng độ imidapril trong huyết tương giảm theo pha với thời gian bán thải sinh học khoảng 2 giờ. Nồng độ imidaprilat trong huyết tương giảm theo hai pha với thời gian bán thải ban đầu khoảng 7 đến 9 giờ và thời gian bán thải cuối hơn 24 giờ. Khoảng 40% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, phần còn lại qua phân. Với liều lặp lại, nồng độ imidaprilat ở trạng thái ổn định đạt được khoảng 5 ngày sau liều imidapril đầu tiên. Nồng độ và AUC trong huyết tương của imidapril và imidaprilat đều tăng ở bệnh nhân suy thận. AUC của imidaprilat tăng gấp 2 lần ở bệnh nhân dùng Clcr: 30 – 80 ml / phút và tăng gần 10 lần ở bệnh nhân dùng Clcr: 10 – 29 ml / phút. Có rất ít kinh nghiệm về các mức độ suy thận khác nhau, đặc biệt khi dùng liều 20mg cho người suy thận. Ở những bệnh nhân suy gan, AUC của imidapril và imidaprilat cao hơn một chút so với những người khỏe mạnh, trong khi thời gian đạt đến nồng độ đỉnh tương tự nhau ở 2 nhóm. Ở người suy thận, thời gian bán thải của imidaprilat (nhưng không phải của imidapril) kéo dài đáng kể trong khi thời gian bán hủy của imidapril không tăng lên.
Imidapril và imidaprilat được thải trừ bằng thẩm tách máu.
Thuốc Wright giá bao nhiêu?
Thuốc Wright 5mg giá bao nhiêu? Thuốc Wright-F 10mg giá bao nhiêu? Thuốc Wright chứa thành phần chính là Imidapril hydroclorid do Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIệt Nam sản xuất và đăng ký. Thuốc hiện đang được bán rộng rãi ở các nhà thuốc trên toàn quốc và giá sẽ có sự dao động ở mỗi cơ sở và dao động vào từng thời điểm khác nhau. Để biết chính xác giá của thuốc Wright và các chương trình ưu đãi thì vui lòng gọi 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thuốc Wright mua ở đâu?
Nếu bạn đang tìm mua thuốc Wright mà vẫn chưa biết mua ở đâu, chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc uy tín và đã được cấp phép như:
- Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
- Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Wright khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân có thể mua được thuốc Wright hay các loại thuốc khác một cách dễ dàng và thuận tiện, nhathuochapu.vn đã phát triển hệ thống tư vấn trực tuyến và dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có dịch vụ vận chuyển trên khắp các tỉnh thành của Việt Nam như Hà Nội, thành phố HCM, Nghệ An, Thái Nguyên, Hải Dương, Đà Nẵng, Quảng Ninh… Chúng tôi cam kết bán hàng chính hãng và giá cả rẻ nhất cho các bạn.
Mua thuốc online tại nhathuochapu.vn?
Khi mua thuốc online tại nhà thuốc Hapu bạn sẽ được:
-Khi mua thuốc ở đây bạn sẽ được dược sĩ đại học tư vấn tận tình mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc
-Bạn chỉ cần ở nhà và đặt hàng trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng
-Chúng tôi luôn có các chương trình ưu đãi và hỗ trợ bệnh nhân trong mùa dịch covid
-Bạn hãy yên tâm vì bạn sẽ được kiểm tra thông tin nguồn gốc thuốc trước khi thanh toán
Các bạn hãy liên hệ với Nhà thuốc hapu để được hỗ trợ tìm kiếm những thuốc cần mua bằng cách liên hệ với chúng tôi qua:
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Bài viết tham khảo thêm tại: Bệnh học
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Wright chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Wright: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0923283003 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Wright Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0923283003 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Wright chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Trên đây là những thông tin về thuốc Wright, chúng tôi mong bài viết này sẽ giúp các bạn phần nào có thể hiểu được tác dụng cũng như cách sử dụng của thuốc này. Nếu có điều gì chưa hiểu hay câu hỏi gì hoặc muốn liên hệ đặt hàng thì hãy gọi cho chúng tôi vào số 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập trang web nhathuochapu.vn để tìm hiểu thêm.
Tài liệu tham khảo: Dược thư Việt Nam…