Thuốc Vizimtex được nhập khẩu từ Hy Lạp, được Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế cấp phép, bào chế dưới dạng bột pha tiêm với công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.
Thông tin cơ bản về thuốc Vizimtex
Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ
Thành phần:
Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) 500mg
SDK: VN-20412-17
Nhà sản xuất: Hy Lạp
Thuốc Vizimtex là gì?
Thuốc Vizimtex là thuốc tiêm điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, bao gồm: nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường sinh dục, viêm kết mạc. Thuốc cũng được dùng cho bệnh nhân nhiễm HIV khi dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các loại thuốc khác.
Công dụng của thuốc Vizimtex
Thuốc Vizimtex được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi sinh vật nhạy cảm; nhiễm trùng đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, nhiễm trùng da và mô mềm, viêm tai giữa và nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang và viêm họng/viêm amiđan (Penicillin thường là thuốc được lựa chọn trong điều trị viêm họng do Streptococcus pyogenes, bao gồm cả điều trị dự phòng sốt thấp khớp. Azithromycin nói chung có hiệu quả trong việc tiêu diệt vi khuẩn liên cầu trong hầu họng, tuy nhiên, hiện tại chưa có dữ liệu xác định hiệu quả của azithromycin trong điều trị viêm họng do liên cầu. (Phòng ngừa sốt thấp khớp).
Đối với các bệnh lây truyền qua đường tình dục ở nam và nữ, Azithromycin được chỉ định trong:
Nhiễm khuẩn sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis.
Nhiễm trùng sinh dục không biến chứng do lậu cầu không đa kháng thuốc (sau khi loại trừ nhiễm trùng Treponema pallidum đồng thời).
Săng mềm do Haemophilus ducreyi gây ra.
Dự phòng nhiễm Mycobacterium avium-nội bào (MAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV đơn thuần hoặc kết hợp với rifabutin.
Azithromycin được chỉ định trong viêm kết mạc do Chlamydia trachomatis (mắt hột).
Chống chỉ định của thuốc Vizimtex
Thuốc Vizimtex chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh macrolide nào khác.
Công dụng – Liều lượng thuốc Vizimtex
Cách dùng:
Dùng theo đường tiêm.
Liều lượng:
Người lớn:
Đối với các bệnh lây truyền qua đường tình dục do Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi hoặc Neisseria gonorrhoea nhạy cảm, nên dùng liều duy nhất 1 g.
Điều trị bệnh đau mắt hột do Chlamydia trachomatis:
Người lớn: 1g liều duy nhất.
Trẻ em: 20 mg/kg/liều điều trị duy nhất.
Đối với các chỉ định khác, tổng liều 1,5 g được cho là 500 mg/ngày trong 3 ngày.
Người cao tuổi: Dùng liều điều trị giống như đối với người lớn.
Bệnh nhân suy thận:
Liều dành cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường có thể được sử dụng cho bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine > 40 mL/phút). Không có dữ liệu về việc sử dụng azithromycin ở bệnh nhân suy thận nặng hơn.
Bệnh nhân suy gan:
Liều dành cho bệnh nhân có chức năng gan bình thường có thể được sử dụng cho bệnh nhân suy gan.
Trẻ em:
Tổng liều ở trẻ em là 30 mg/kg, dùng liều duy nhất 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày.
Đối với trẻ cân nặng dưới 15 kg nên dùng dạng hỗn dịch uống.
Liều lượng azithromycin được tính toán cẩn thận bằng cách sử dụng ống tiêm định lượng đi kèm trong hộp. Đối với trẻ cân nặng từ 15kg trở lên có thể dùng Azithromycin dạng hỗn dịch uống (dùng thìa đong sẵn) hoặc dạng gói bột uống cho trẻ.
Đề phòng, chú ý khi dùng thuốc Vizimtex
Cũng như với erythromycin và các macrolid khác, hiếm có báo cáo về các phản ứng dị ứng mức độ nghiêm trọng, bao gồm phù mạch và sốc phản vệ (hiếm khi gây tử vong). Một số phản ứng với azthromycin gây tái phát cần theo dõi và điều trị lâu dài.
Không có dữ liệu về việc sử dụng azithromycin và ở những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine > 40 ml/phút. Vì vậy, nên thận trọng khi kê đơn Azithromycin cho những bệnh nhân này. Vì gan là con đường thải trừ chính của azithromycin, nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng. Ở những bệnh nhân dùng dẫn xuất nấm cựa gà, khả năng nhiễm độc nấm cựa gà tăng lên khi dùng đồng thời với một số loại kháng sinh macrolide. Không có dữ liệu về khả năng tương tác giữa nấm cựa gà và azithromyein. Tuy nhiên, do khả năng gây ngộ độc nấm cựa gà theo lý thuyết, không nên dùng đồng thời hai loại thuốc này.
Cũng như các kháng sinh khác, cần theo dõi để phát hiện sớm các dấu hiệu bội nhiễm do các vi sinh vật không nhạy cảm gây ra, bao gồm cả nấm.
Sử dụng thuốc cho bệnh nhân lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng cho thấy Azithromycin ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Vizimtex
Trong quá trình sử dụng Vizimtex có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như sau:
Cũng như erythromycin, azithromycin được dung nạp tốt và có tỷ lệ tác dụng phụ thấp (khoảng 13% bệnh nhân). Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) với các biểu hiện như buồn nôn, đau bụng, đau quặn bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy nhưng thường nhẹ và ít gặp hơn so với dùng erythromycin. Có thể xảy ra thay đổi thoáng qua về số lượng bạch cầu trung tính hoặc tăng men gan thoáng qua, và đôi khi có thể quan sát thấy có dấu hiệu phát ban, nhức đầu và triệu chứng chóng mặt.
Ảnh hưởng đến thính giác: Khi sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể gây mất thính lực có hồi phục ở một số bệnh nhân.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, Nôn
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Toàn thân: chóng mặt, Mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ.
Tiêu hóa: Đầy hơi, chán ăn và chứng khó tiêu
Da: Phát ban, ngứa.
Tác dụng khác: Viêm âm đạo, cổ tử cung…
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
Da: Phù mạch.
Gan: Tăng men gan.
Máu: Giảm bạch cầu thoáng qua.
Tương tác thuốc
Thuốc kháng axit: Các nghiên cứu dược động học về hiệu quả của thuốc kháng axit dùng đồng thời với azithromycin cho thấy không ảnh hưởng đến sinh khả dụng toàn phần, mặc dù nồng độ đỉnh trong huyết thanh giảm tới 30%. Ở những bệnh nhân cần cả Azithromycin và thuốc kháng axit, không nên dùng đồng thời hai loại thuốc này.
Carbamazepine: Trong một nghiên cứu tương tác động ở những người tình nguyện khỏe mạnh, không quan sát thấy ảnh hưởng đáng kể nào đến nồng độ carbamazepine trong huyết thanh và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó ở những bệnh nhân dùng đồng thời với carbamazepine. azithromycin.
Cimetidin: Trong một nghiên cứu dược động học về tác dụng của một liều duy nhất cimetidin dùng 2 giờ trước khi dùng azithromycin, không có thay đổi nào về dược động học của azithromycin.
Cyclosporin: Không có dữ liệu về các cơn co giật từ các nghiên cứu lâm sàng hoặc dược động học liên quan đến khả năng tương tác thuốc giữa azithromycin và cyclosporin, vì vậy cần thận trọng khi dùng đồng thời hai loại thuốc này. Nếu cần phối hợp hai loại thuốc, nên kiểm tra nồng độ cyclosporin và điều chỉnh liều cho phù hợp.
Digoxin: Một số kháng sinh nhóm macrolide đã được báo cáo là làm giảm quá trình chuyển hóa digoxin của vi khuẩn trong ruột của một số bệnh nhân. Ở những bệnh nhân dùng đồng thời Azithromycin, một loại kháng sinh azalide và digoxin, nên lưu ý đến khả năng tăng nồng độ digoxin.
Rối loạn cương dương: Khả năng ngộ độc nấm cựa gà trên lý thuyết đặt ra câu hỏi về chống chỉ định sử dụng đồng thời Azithromycin và các dẫn xuất cựa gà (xem phần Cảnh báo).
Methylprednisolone: Trong một nghiên cứu về tương tác dược động học ở những người tình nguyện khỏe mạnh, Azithromycin không ảnh hưởng đến dược động học của methylprednisolone.
Theophylline: Không có bằng chứng về tương tác dược động học giữa azithromycin và theophylline khi dùng đồng thời ở những người tình nguyện khỏe mạnh.
Thuốc chống đông máu loại coumarin Trong các nghiên cứu về tương tác dược động học, azithromycin không làm thay đổi tác dụng chống đông máu của warfarin khi dùng một liều duy nhất 15 mg warfarin cho những người tình nguyện khỏe mạnh. Sử dụng đồng thời Azithromycin và thuốc chống đông máu loại coumarin đã được báo cáo là làm tăng khả năng chống đông máu, do đó nên kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin.
Zidovudine: Liều đơn 1000 mg và đa liều 1200 mg hoặc 600 mg azithromycin không ảnh hưởng đến động học huyết tương hoặc sự bài tiết qua nước tiểu của zidovudine hoặc chất chuyển hóa glucuronide của nó. Tuy nhiên, sử dụng azithromycin làm tăng nồng độ của zidovudine được phosphoryl hóa, chất chuyển hóa có hoạt tính lâm sàng, trong các tế bào đơn nhân máu ngoại vi. Ý nghĩa lâm sàng của điều này là không rõ ràng, nhưng có thể có lợi cho bệnh nhân.
Didanosin: Dùng đồng thời 1200 mg azithromycin cho 6 đối tượng với didanosin cho thấy không có ảnh hưởng đến dược động học của didanosin khi so sánh với giả dược.
Rifabutin: Dùng đồng thời azithromycin với rifabutin không ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong huyết thanh. Giảm bạch cầu trung tính đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị phối hợp với azithromycin và rifabutin. Mặc dù mất bạch cầu hạt có liên quan đến việc sử dụng rifabutin, mối quan hệ nhân quả với việc kết hợp với azithromycin chưa được thiết lập (xem phần Tác dụng ngoại ý).
Điều trị quên liều
Đừng dùng liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Sản phẩm tương tự
Azithromycin gói 200mg/1,5g
Azitomex 250mg
Azithromycin 250mg TPC
Clindamycin A.T Inj
AFULOCIN
ZOXIMCEF 1g
Thuốc Vizimtex giá bao nhiêu?
Thuốc Vizimtex được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Vizimtex nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Vizimtex nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Vizimtex khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Vizimtex cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Vizimtex tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Vizimtex, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com