Thuốc Vinroxamin thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc, thường được chỉ định trong các bệnh lý ngộ độc sắt do truyền máu nhiều lần, nhiễm sắt, tích nhôm,… Vậy thuốc có công dụng như thế nào và những lưu ý khi dùng thuốc là gì?
Một số thông tin cơ bản về thuốc Vinroxamin
Nhóm thuốc: Thuốc thuộc nhóm cấp cứu và giải độc
Dạng bào chế: thuốc tiêm đông khô
Quy cách đóng gói: Hộp 5 lọ + 5 ống nước cất pha tiêm; hộp 10 chai
Hoạt chất:
Deferoxamine mesylat 500mg
SDK: VD-34793-20
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) – VIETNAM
Đơn vị đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO)
Thuốc Vinroxamin là thuốc gì?
Thuốc Vinroxamin thuốc do Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc sản xuất, có thành phần chính là Deferoxamine mesylat, có tác dụng điều trị ngộ độc sắt, thừa sắt mạn tính do truyền máu nhiều lần, chẩn đoán và điều trị các bệnh nhiễm sắc thể. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị tích lũy nhôm.
Ngộ độc sắt là gì?
Ngộ độc sắt xảy ra khi một người uống một lượng lớn thuốc hoặc vitamin có chứa sắt. Ngộ độc sắt nếu không được điều trị kịp thời có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe và có thể dẫn đến tử vong.
Công dụng và chỉ định của thuốc Vinroxamin
Ngộ độc sắt tính khi nồng độ sắt huyết thanh trên 450 – 500 microgam/dl hoặc khi có dấu hiệu lâm sàng sẵn sàng ngộ độc sắt điển hình.
Thừa sắt đặc tính phát triển truyền máu thường xuyên trong điều trị bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh và các bệnh thiếu máu khác.
chẩn đoán và điều trị nhiễm sắc tố sắt.
Điều trị tích lũy mảng ở bệnh nhân suy thận (nồng độ mảng huyết thanh trên 60 microgam/lít).
Cách dùng – Liều lượng sử dụng thuốc Vinroxamin
Cách sử dụng:
Thuốc để tiêm truyền.
Liều dùng:
Ngộ độc sắt cấp tính:
Người lớn: Tiêm bắp lần đầu 1g, sau đó tiêm 2 liều 0,5g, cách nhau 4 giờ. Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng, có thể dùng liều bổ sung 0,5 g cứ sau 4 đến 12 giờ, tối đa 6 g/ngày. Hoặc tiêm tĩnh mạch liều chỉ định là 15 mg/kg/giờ.
Trẻ em: Tiêm bắp 50 mg/kg/lần, cứ 6 giờ một lần, tối đa 6 g/ngày. Tiêm tĩnh mạch liều chỉ định 15 mg/kg/giờ, tối đa 6 g/ngày.
Thừa sắt mãn tính:
Người lớn: Tiêm bắp liều chỉ định 0,5 – 1 g/ngày; hoặc tiêm truyền dưới da 1 – 2 g/ngày sử dụng thiết bị truyền dịch được giám sát và có thể mang theo bên mình.
Trẻ em liều chỉ định 15 mg/kg/giờ tiêm tĩnh mạch, tối đa 12 giờ/ngày. 20 – 50 mg/kg thể trọng/ngày tiêm dưới da bằng thiết bị truyền di động và có thể theo dõi được.
Bệnh nhân thalassemia thể nặng: Khi cần truyền máu, truyền tĩnh mạch chậm 2 g deferoxamine/đơn vị máu (không quá 15 mg/kg/giờ) nhưng không cùng đường truyền tĩnh mạch với đường truyền máu.
Bệnh nhôm xương: 20 – 40 mg/kg cho mỗi đợt chạy thận nhân tạo, số lần tùy theo tình trạng lâm sàng của người bệnh.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải dưới 10 ml/phút, giảm 50% liều ở bệnh nhân không suy thận.
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều deferoxamine 15 mg/kg/giờ, nếu tỷ lệ sắt-creatinine trong nước tiểu cao hơn 12,5, nên tiếp tục điều trị bằng deferoxamine.
Ngừng deferoxamine trong điều trị ngộ độc sắt khi: Màu nước tiểu trở lại bình thường và nồng độ sắt huyết thanh dưới 100 microgam/dL.
Chống chỉ định của thuốc Vinroxamin
Không dùng thuốc Vinroxamin cho các đối tượng bệnh nhân sau:
Bệnh nhân dị ứng với Deferoxamine hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Bệnh nhân đang được điều trị vô niệu.
Hemochromatosis nguyên phát.
Tương tác thuốc Vinroxamin
Một số tương tác có thể xảy ra khi phối hợp điều trị giữa Vinroxamine với các thuốc khác như sau:
Vitamin C hoặc các chế phẩm chứa vitamin C có thể gây rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân dùng Vinroxamine.
Kết hợp với proclorperazine có thể làm tăng nguy cơ loại bỏ sắt khỏi hệ thần kinh, do đó gây mất ý thức.
Dùng đồng thời với heparin làm thay đổi sinh khả dụng của cả hai, vì vậy tuyệt đối không dùng đồng thời.
Ngoài dung môi là nước cất, không pha thuốc với bất kỳ dung dịch nào khác để tránh kết tủa.
Một số tương tác thuốc khác chưa được chứng minh đầy đủ nên trước khi sử dụng thuốc điều trị ngộ độc sắt, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc dùng gần đây.
Tác dụng phụ của thuốc Vinroxamin
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng Vinroxamin:
Tác dụng phụ thường gặp:
Phản ứng quá mẫn ở da gây ban đỏ, ngứa và phát ban.
Kích ứng tại vị trí tim, đau, sưng, ngứa
Sốt, ớn lạnh, mệt mỏi.
Tác dụng phụ ít phổ biến hơn:
Huyết áp thấp, chóng mặt.
Động kinh xảy ra.
Rối loạn thần kinh nghiêm trọng ở một bệnh nhân mắc bệnh não nhiễm độc nhôm.
Rối loạn chức năng ở hệ tiêu hóa, nôn, buồn nôn, đau bụng và gây tiêu chảy.
Rối loạn thị giác, nhìn mờ, quáng gà, mù màu, bệnh võng mạc, viêm dây thần kinh thị giác, tổn thương giác mạc, tổn thương thủy tinh thể.
ù tai.
Sốc phản vệ, phù mạch.
Lưu ý khi dùng thuốc Vinroxamin
Trong thời gian điều trị thừa sắt bằng Vinroxamin, không được dùng các thuốc chống viêm Steroid, không Steroid, kể cả Aspirin.
Theo dõi chức năng thận trước và trong khi điều trị bằng thuốc ở bệnh nhân suy thận, đặc biệt là bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu vì tăng nguy cơ giữ nước và tăng áp lực thận. Cân nhắc điều chỉnh liều Vinroxamine ở những bệnh nhân này.
Sự an toàn của thai nhi và trẻ bú mẹ không được đảm bảo khi phụ nữ mang thai hoặc cho con bú dùng thuốc. Vì vậy, cần cân nhắc lợi hại trước khi sử dụng thuốc ở đối tượng này. Trường hợp thiếu máu thalassemia khi mang thai, khuyến cáo truyền dưới da liên tục 2g/lần/12 giờ trong 16 tuần đầu của thai kỳ.
Khi tiêm tĩnh mạch nhanh, Vinroxamine có thể gây kích ứng như đỏ bừng da, hạ huyết áp, nổi mề đay hoặc sốc ở một số bệnh nhân. Vì vậy, trong điều kiện lâm sàng và không có chống chỉ định, nên dùng thuốc theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm dưới da chậm.
Dùng thuốc lâu ngày có thể gây ra nhiều biến chứng trên chức năng thị giác, đặc biệt là đục thủy tinh thể. Khám mắt định kỳ 3 tháng một lần nếu dùng Vinroxamine liều cao, kéo dài.
Tóm lại, Vinroxamine là thuốc tiêm dùng để điều trị ngộ độc sắt hoặc thừa sắt thứ phát. Thuốc phải được sử dụng ở cơ sở y tế có đầy đủ trang thiết bị dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ mang thai
Không có nghiên cứu dài hạn về khả năng gây ung thư của deferoxamine ở động vật.
Thuốc có thể gây độc tế bào do ức chế tổng hợp DNA in vitro.
Trong một số trường hợp quá liều sắt khi mang thai có triệu chứng lâm sàng nhiễm độc từ trung bình đến nặng, vẫn có thể dùng deferoxamine.
Đối với bệnh nhân mang thai mắc bệnh thalassemia thể nặng, có thể tiêm truyền dưới da liên tục 2 g mỗi 12 giờ trong 16 tuần đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết thuốc này liệu có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi dùng deferoxamine cho bà mẹ đang cho con bú.
Thông tin thành phần
Dược lực học của thuốc Vinroxamin
Deferoxamine được dùng hỗ trợ trong điều trị ngộ độc sắt cấp tính, thuốc có hiệu quả cao khi được dùng sớm. Deferoxamine hoạt động bằng cách tạo phức với sắt bằng cách liên kết các ion sắt III với ba nhóm hydroxamic của phân tử. Phức hợp được hình thành, ferrioxamine, được hình thành trong nhiều mô, nhưng chủ yếu là ở trong huyết tương. Phức hợp này ổn định, hòa tan trong nước và dễ dàng bài tiết qua thận.
Về mặt lý thuyết, 1 gam deferoxamine mesylate có khả năng liên kết với khoảng
85 mg sắt (dưới dạng ba ion sắt), nhưng trong thực tế điều này có thể không đạt được. Deferoxamine có ái lực cao và đặc hiệu với sắt. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng deferoxamine loại bỏ sắt khỏi ferritin, hemosiderin và ở mức độ thấp hơn transferrin, nhưng không loại bỏ được cytochrom hoặc hemoglobin.
Deferoxamine không làm tăng bài tiết chất điện giải và các kim loại vi lượng khác. Deferoxamine cũng tạo phức hợp với nhôm và làm tăng bài tiết qua thận và/hoặc có thể được loại bỏ bằng thẩm tách.
Dược động học của thuốc Vinroxamin
Deferoxamine mesylate được hấp thu kém qua đường tiêu hóa (dưới 15%). Sau khi tiêm, thuốc được phân bố rộng rãi bên trong cơ thể, thể tích phân bố là 2,6 lít/kg ở người khỏe mạnh; 1,9 lít/kg trong tình trạng thừa sắt mãn tính. Deferoxamine và ferrioxamine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Ferrioxamine khiến nước tiểu có màu hơi đỏ, cho thấy lượng sắt trong nước tiểu cao. Sự bài tiết sắt thường cao nhất khi bắt đầu điều trị, cho thấy rằng chỉ những dạng kim loại dễ tiếp cận mới được tạo phức.
Sản phẩm tương tự thuốc Vinroxamin
Deferox 250
Deferox 500 l
Deferox 125
Bảo quản thuốc Vinroxamin
Bảo quản thuốc ở môi trường khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh bức xạ từ ánh nắng mặt trời.
Không để trẻ nhỏ tiếp xúc gần với thuốc.
Thuốc Vinroxamin giá bao nhiêu?
Thuốc Vinroxamin được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Vinroxamin nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Vinroxamin nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Vinroxamin khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Vinroxamin cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Vinroxamin tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Vinroxamin, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.