Thuốc Velbe 10 mg đã được đối tượng nghiên cứu trong một loạt các tình huống ung thư đa dạng như ung thư hạch, ung thư mô tế bào, ung thư tuyến tiền liệt và ung thư tinh hoàn. Nguồn gốc của loại thuốc này bắt nguồn từ Pháp và thường được ứng dụng thông qua phương pháp tiêm, nhằm mục tiêu làm chậm quá trình lan tỏa của tế bào ung thư.
Các loại bệnh ung thư như hạch, tuyến tiền liệt và tuyến thượng thận đều mang trong mình nguy cơ cao đối với tính mạng. Những dạng bệnh ung thư này thường thấy nhiều hơn ở nam giới.
Ở giai đoạn sớm, dấu hiệu của các bệnh này thường có thể được phát hiện. Khi bước vào giai đoạn di căn, thường xuất hiện các triệu chứng như tăng kích thước của các hạch bạch huyết, đau nhức cơ, và biểu hiện sốt… Vì vậy, việc thực hiện biện pháp xử lý kịp thời và hiệu quả là rất quan trọng.
Thông tin cơ bản của thuốc VelBe 10 mg là:
- Thành phần chính có trong thuốc VelBe 10 mg là: Vinblastin sulfate 10mg.
- Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch
- Quy cách đóng gói: hộp chứa 1 lọ
- Công ty sản xuất thuốc: Pháp.
- Bảo quản: VelBe 10 mg thuốc được bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, tránh ánh nắng, để xa tầm tay của trẻ em
Chỉ định của thuốc VelBe 10 mg là:
Thuốc VelBe 10 mg được chỉ định dùng để điều trị một số bệnh sau đây:
Ung thư hạch (bệnh Hodgkin)
Non-Hodgkin lymphoma
Bệnh nấm Fungoides
Ung thư biểu mô tuyến
Ung thư biểu mô tế bào
Ung thư tinh hoàn
Ung thư tuyến tiền liệt.
Cách dùng và liều dùng của thuốc VelBe 10 mg là:
Cách dùng:
Thuốc này chỉ được tiêm vào qua tĩnh mạch (tiêm tĩnh mạch). Thuốc Velbe không được tiêm vào tủy sống vì nó có thể gây tử vong cho người bệnh .
Nếu tiếp xúc với mắt xảy ra, rửa mắt và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Uống nhiều nước trong khi dùng thuốc này để giúp thận loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và tránh một số tác dụng phụ.
Liều dùng:
Đối với người lớn: Liều khởi đầu tiêm IV với liều duy nhất là 3,7 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể, 7 ngày tiêm 1 lần. Sau đó, tăng liều hàng tuần lên khoảng 1,8 mg/m2, tùy thuộc vào phản ứng của bệnh nhân với thuốc. Liều tối đa là 18,5 mg/m2/tuần.
Đối với trẻ em: Liều khởi đầu, tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 2,5 mg/m2, dùng 7 ngày 1 lần. Sau đó tăng liều hàng tuần lên khoảng 1,25 mg/m2. Liều tối đa là 12,5 mg/m2/tuần.
Cách xử lý khi bạn dùng thuốc VelBe 10 mg quá liều hoặc quên liều là:
Điều trị quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ khi dùng thuốc . Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo chỉ dẫn của các bác sỹ chuyên khoa.
Điều trị trong trường hợp bạn dùng thuốc quá liều khi dùng là:
Trường hợp bạn dùng quá liều thuốc cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định của thuốc VelBe 10 mg là:
Thuốc VelBe 10 mg không dùng được cho một số đối tượng sau đây:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược có trong thuốc.
Chỉ dùng cho đường tĩnh mạch. Gây tử vong nếu được thực hiện bởi các tuyến đường khác.
Vinblastine sulfat chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu. Nó không nên được sử dụng trong trường hợp nhiễm vi khuẩn, nhiễm trùng. Những nhiễm trùng như vậy nên được kiểm soát bằng các dùng thuốc thuốc sát trùng hoặc kháng sinh trước khi bắt đầu điều trị bằng vinblastine sulfat.
Không sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cũng không lên dùng thuốc nay.
Tác dụng phụ của thuốc VelBe 10 mg là:
Khi dùng thuốc VelBe 10 mg bạn cần lưu ý một số vấn đề sau đây:
Tác dụng phụ thường gặp:
Mệt mỏi, đau bụng, đau chân, chán ăn, đau nơi có khối u, đau quai hàm.
Mất bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm các tiểu cầu.
Táo bón, buồn nôn, nôn.
Rụng tóc.
Tác dụng phụ ít gặp:
Đau đầu.
tăng huyết áp.
Liệt ruột, viêm miệng, viêm họng, đau họng.
Bệnh thần kinh ngoại vi, mất phản xạ gân xương sâu.
Tác dụng phụ hiếm gặp
Nhiễm trùng tiết niệu – đại tràng chảy máu.
Co giật.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc VelBe 10 mg là:
Khi dùng thuốc VelBe 10 mg bạn cần lưu ý một số vấn đề sau đây:
Thuốc Velbe 10mg cần thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng sau đây:
Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú nên thận trọng cần hỏi ý kiến của bác sỹ.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Do Vinblastin chuyển hóa qua gan và thải trừ qua mật nên cần giảm liều cho bệnh nhân vàng da tắc mật hoặc có tổn thương tế bào gan.
Khi dùng thuốc lưu ý không pha thuốc với lượng dung dịch quá lớn, không tiêm tĩnh mạch trong thời gian dài (30-60 phút) vì có thể gây kích ứng tĩnh mạch và tăng nguy cơ thuốc thoát ra khỏi máu. mạch khi tiêm.
Vinblastin chỉ nên được tiêm tĩnh mạch bởi người có kinh nghiệm tiêm thuốc; không nên tiêm bắp, dưới da hoặc trong vỏ. Vì tiêm vào màng não có thể gây tử vong và đã có báo cáo về trường hợp tử vong do tiêm vào màng não.
Bệnh nhân suy mòn hoặc có vùng da bị loét có thể nhạy cảm với tác dụng làm giảm bạch cầu của vinblastine. Vì vậy, cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân (đặc biệt ở người cao tuổi) mắc các bệnh lý trên.
Trong thời gian điều trị bằng Velbe 10mg, bệnh nhân nên được xét nghiệm công thức máu hàng tuần hoặc ít nhất trước mỗi liều vinblastin. Nếu số lượng bạch cầu giảm xuống dưới 2000/mm3, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu nhiễm trùng cho đến khi số lượng bạch cầu trở lại mức an toàn.
Tránh để vincblastine sulfat tiếp xúc với mắt vì có thể xảy ra kích ứng nặng hoặc loét giác mạc; Nếu tiếp xúc xảy ra, ngay lập tức rửa mắt bằng nước sạch.
Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú:
Phụ nữ mang thai và phụ nữ có đang dự định sinh con và có khả năng sinh con:
Phụ nữ có thai: Vinblastin có thể gây độc cho thai nhi nên chỉ dùng Velbe 10mg cho phụ nữ có thai khi bệnh tiến triển nặng nguy hiểm đến tính mạng hoặc bệnh nặng không dùng được các thuốc an toàn hơn. có thể hoặc có thể không hiệu quả khi dùng.
Phụ nữ có khả năng sinh con: Trong thời gian điều trị bằng thuốc cần sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn. Hoặc nếu đang dùng thuốc dưỡng thai cần báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử lý kịp thời.
Thời kỳ cho con bú: Không cho con bú trong khi dùng thuốc này.
Tương tác thuốc:
Hoạt chất Phenytoin: Khi dùng đồng thời vinblastin với phenytoin, nồng độ phenytoin trong huyết thanh giảm, có lẽ là do giảm hấp thu và tăng chuyển hóa phenytoin. Do đó, cần phải điều chỉnh liều lượng của chất phenytoin.
Vinblastin được chuyển hóa bởi isoenzyme CYP3A của cytochrom P450. Dùng đồng thời vinblastin với các chất ức chế mạnh isoenzym này có thể ức chế chuyển hóa của vinblastin, dẫn đến khởi phát sớm hoặc tăng mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ của thuốc.
Hoạt chất Furosemide trộn với vinblastine sẽ gây kết tủa.
Sản phẩm tương tự:
Vincristin 1mg
Doxorubicin 10mg
Cytoblastin Inj 10mg/10ml
Uniblastin 10mg
Thuốc VelBe 10 mg giá bao nhiêu?
Thuốc VelBe 10 mg giá bao nhiêu? Để mua được sản phẩm thuốc với giá tốt, khuyến cáo khách hàng nên trực tiếp đến mua thuốc tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được mua Thuốc VelBe 10 mg với giá thành hợp lý.
Để biết thêm chi thông tin về giá Thuốc VelBe 10 mg và các thuốc khác, vui lòng liên hệ số điện thoại hotline của nhathuochapu 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán thuốc VelBe 10 mg uy tín với giá tốt nhất.
Thuốc VelBe 10 mg mua ở đâu?
Thuốc VelBe 10 mg mua ở đâu? Nếu quí khách hàng chưa biết Thuốc VelBe 10mg mua ở đâu tại các địa chỉ ở các nơi khác như Hà Nội, HCM, Đà Nẵng….thì nhathuochapu xin giới thiệu tới quý khách hàng một số địa chỉ để có thể mua được sản phẩm Thuốc VelBe 10 mg chất lượng, chính hãng, uy tín, có thể tham khảo, tìm mua như:
*Cơ sở bán thuốc
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Nhathuochapu xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc VelBe 10mg
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh
Nhathuochapu.vn Chuyên tư vấn, mua bán các loại các loại thuốc kê đơn (Ung thư, viêm gan B, C, thuốc điều trị vô sinh hiếm muộn, kháng sinh…) và các loại thuốc hiếm khó tìm.