Thuốc Valmagol 200mg là một sản phẩm của công ty TNHH Davipharm, với hoạt chất chính là Magnesi valproat được dùng trong điều trị động kinh. sản phẩm của công ty TNHH Davipharm, có hoạt chất là Magnesi valproat với hàm lượng là 200mg. Ngoài ra thuốc còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Thông tin cơ bản về thuốc Valmagol 200mg
Tên biệt dược: Valmagol
Tên hoạt chất chính: Magnesi valproat
Hàm lượng: 200mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột.
Cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – Việt Nam.
Nhà đăng ký: Yeva Therapeutics Pvt., Ltd
SĐK: VD-15053-11
Thuốc Valmagol là thuốc gì?
Thuốc Valmagol là thuốc dùng để điều trị động kinh. Đây là một sản phẩm của công ty TNHH Davipharm, có hoạt chất là Magnesi valproat với hàm lượng là 200mg. Ngoài ra thuốc còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Tác dụng và chỉ định của thuốc Valmagol 200mg
Mangnesi Valproat có tác dụng làm tăng nồng độ valproat ở trong máu và trong não, đồng thời các chất chuyển hóa của valproat ở trong não cũng có tác dụng trực tiếp lên màng tế bào hoặc gây ra tác động gián tiếp lên chất ức chế dẫn truyền thần kinh như là g-amino butyric acid.
Thuốc Valmagol trị bệnh gì?
Thuốc Valmagol 200mg được sử dụng để điều trị các bệnh sau:
Điều trị động kinh toàn thể có cơn co cứng, cơn giật cơ, cơn co giật.
Điều trị động kinh cục bộ: cơn động kinh đơn giản hoặc cơn động kinh lớn.
Điều trị hội chứng West, hội chứng Lennox –Gastaut.
Điều trị cơn co giật do sốt cao ở trẻ bú mẹ, trẻ nhỏ đã có tiền sử co giật.
Hỗ trợ điều trị và dự phòng tái phát cơn hưng cảm ở người bệnh bị rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
Cách dùng và liều dùng thuốc Valmagol 200mg
Cách dùng:
Thuốc được dùng bằng đường uống và có thể dùng trực tiếp với nước. Nên uống thuốc trong hoặc ngay sau khi ăn để thuốc có tác dụng tốt nhất.
Liều dùng:
Liều dùng thuốc dành cho trẻ em là uống 15-30mg mỗi kg thể trọng cơ thể trong vòng 24 tiếng đồng hồ. Chia thành 2-3 lần uống.
Liều dùng thuốc dành cho người lớn là liều khởi đầu uống 600mg mỗi 24 tiếng đồng hồ, chia thành 2-4 lần uống. Sau mỗi 3 ngày thì tăng liều thêm 200mg mỗi ngày cho tới khi đạt được tới liều cắt cơn.
Liều tối đa được khuyến cáo là 2,5g trong 24 tiếng đồng hồ.
Cách xử trí khi sử dụng thuốc quá liều
Các biểu hiện khi uống thuốc quá liều như là hôn mê nhẹ đến sâu, giảm phản xạ, giảm trương lực cơ, đồng tử co nhỏ hay giảm tự chủ hô hấp. Bệnh nhân cần phải được rửa dạ dày, gây lợi tiểu thẩm thấu, kiểm soát tim mạch và hô hấp, chạy thận nhân tạo hoặc thay máu nếu có biến chứng nguy hiểm khi sử dụng thuốc quá liều.
Cách xử trí khi quên uống 1 liều
Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm để tránh quên liều; nếu quên liều, bạn có thể uống lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu quên lâu và gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo thì bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, và dùng liều tiếp theo như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều thuốc đã quên. Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Không sử dụng thuốc Valmagol 200mg cho những đối tượng nào?
Không sử dụng thuốc Valmagol cho những người có tiền sử mẫn cảm với Magnesi Valproat hay với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân viêm gan cấp, viêm gan mạn hay những người có tiền sử viêm gan nặng, viêm gan do sử dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc này ở người bệnh có rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Khi dùng thuốc Valmagol cần chú ý và thận trọng những gì?
Chỉ dùng thuốc cho trẻ em nữ, nữ thanh thiếu niên, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai khi các biện pháp điều trị khác không hiệu quả vì thuốc có nguy cơ cao gây dị tật thai nhi. rối loạn phát triển ở trẻ em. Người thầy thuốc cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc ở nhóm bệnh nhân này. Nên áp dụng các biện pháp tránh thai hợp lý khi bệnh nhân trong độ tuổi sinh sản trong thời gian điều trị.
Không ngừng thuốc đột ngột, không sử dụng rượu bia khi đang dùng thuốc. Kiểm tra chức năng gan, xét nghiệm máu định kỳ để có kế hoạch điều chỉnh liều thuốc phù hợp.
Chỉ sử dụng đơn trị liệu ở trẻ em dưới 3 tuổi khi lợi ích đã được chứng minh là lớn hơn nguy cơ mắc bệnh gan.
Tránh kê đơn thuốc kết hợp với các dẫn xuất salicylate cho trẻ em.
Khi người bệnh gặp các tác dụng không mong muốn, đau bụng cấp cần đo amylase máu để xác định có viêm tụy cấp hay không.
Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Trước khi quyết định sử dụng thuốc cho bệnh nhân lupus ban đỏ, cần đánh giá lợi ích và nguy cơ của việc sử dụng thuốc.
Trong quá trình điều trị, người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ định, không được tự ý tăng giảm lượng thuốc uống để đạt hiệu quả nhanh chóng.
Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Ghi chú:
Đối với những loại thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc có biểu hiện lạ trên thuốc như nấm mốc, thuốc đổi màu, chảy nước thì không nên sử dụng lại.
Tránh bảo quản thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp hoặc nơi có độ ẩm cao.
Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em nghịch và vô tình uống phải.
Việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nguy cơ liên quan đến bệnh động kinh và thuốc chống động kinh đã được tìm thấy ở những bà mẹ được điều trị bằng thuốc chống động kinh sinh non với mức giảm cao hơn từ 2 đến 3 lần so với mức giảm của dân số chung 3%. Tuy nhiên, mặc dù tỷ lệ sinh tăng và giảm theo sử dụng da liễu, mối quan hệ giữa bệnh và điều trị vẫn chưa rõ ràng để giải thích sự gia tăng này trong các dạng khe hở môi phổ biến nhất. hở hàm ếch và các vấn đề tim mạch, hô hấp khác, nhưng đột ngột dùng thuốc điều trị động kinh ở mẹ có thể làm tình trạng bệnh nặng hơn, gây hại cho người, cơ liên quan đến động vật, thuốc có thể gây quái thai ở chuột, mèo, thỏ, ở người, nguy cơ xảy ra phản xạ trong tam cá nguyệt đầu tiên không cao hơn so với các thuốc chống động kinh khác dựa trên các nghiên cứu riêng biệt và ngữ pháp thông thường là gây ra bất thường đóng ống thần kinh. Thoát vị màng não tủy là thể dị bội có thể phát hiện được trước khi sinh với tần suất 1% từ số liệu trên. Khi bạn muốn có thai, nên xem xét lại các chỉ định điều trị chống động kinh. Nên bổ sung axit folic ở phụ nữ mang thai không thể không có thuốc chống động kinh hiệu quả. cho kết quả và chia làm nhiều lần trong ngày và đặc biệt là theo dõi trước khi sinh để phát hiện các bất thường về ống thần kinh.
Thuốc có thể vào được sữa mẹ với nồng độ thấp (từ 1 đến 10% nồng độ trong máu) nhưng đến nay những đứa trẻ bú mẹ được theo dõi vẫn không có dấu hiệu lâm sàng nào.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì đã có báo cáo về chứng ngây ngất thoáng qua, đặc biệt khi điều trị đồng thời với nhiều loại thuốc chống động kinh. với benzodiazepine hoặc rượu
Thuốc Valmagol 200mg gây ra các tác dụng phụ gì?
Khi sử dụng thuốc Valmagol có thể gặp các dụng phụ như:
Trên hệ tiêu hóa có biểu hiện nôn nao, nôn mửa, đau dạ dày. Một số trường hợp hiếm gặp đó là gây viêm tụy cấp.
Trên hệ huyết học làm giảm riêng rẽ fibrinogen, kéo dài thời gian chảy máu.
Trên hệ thần kinh có trạng thái sững sờ, xuất hiện cơn động kinh khi sử dụng nhiều liệu pháp hoặc tăng lên đột ngột.
Ở bệnh nhân nữ có thể gặp phải tình trạng tăng cân, mất kinh, rối loạn kinh nguyệt, buồng trứng đa nang hay tăng nồng độ testosterone. Ở bệnh nhân nam thì có thể làm suy giảm chức năng sinh sản và có chứng vú to.
Có thể gây dị tật bẩm sinh và rối loạn phát trí tuệ ở trẻ.
Có thể gây rối loạn chức năng gan, suy gan và các bệnh về gan khác.
Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.
Những thuốc cần lưu ý khi sử dụng chung với thuốc Valmagol 200mg.
Thuốc Valmagol làm tăng nồng độ Phenobarbiatal trong máu nên cần theo dõi người bệnh trong 15 ngày đầu dùng thuốc và khi có triệu chứng an thần thì phải giảm liều Phenobarbital.
Khi vào cơ thể, Valproat có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc ức chế MAO. Vì vậy, cần giảm liều các thuốc này khi dùng chung.
Thuốc làm tăng nồng độ Phenytoin trong huyết tương và nồng độ Phenytoin tự do.
Lamotrigine làm giảm chuyển hóa của Lamotrigine, do đó cần phải điều chỉnh liều.
Thuốc làm tăng nồng độ Primidon do đó làm tăng tác dụng không mong muốn của nó. Theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều khi cần thiết.
Erythromycin, cimetidin làm giảm chuyển hóa thuốc ở gan, do đó làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
Các chất liên kết mạnh với protein huyết tương như aspirin làm tăng nồng độ valproate trong máu.
Phenobarbital, phenytoin và carbamazepin làm giảm nồng độ valproate, do đó nên giảm liều điều trị của những thuốc này khi dùng đồng thời.
Mefloquine làm tăng chuyển hóa valproate và có tác dụng gây co giật.
Điều cần làm là người bệnh liệt kê những loại thuốc hay thực phẩm chức năng đang sử dụng lúc này để bác sĩ nắm rõ và tư vấn để tránh những tương tác thuốc không mong muốn.
Bảo quản thuốc Valmagol 200mg như thế nào?
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Thông tin về hoạt chất Magnesi Valproat
Dược lực học của Magnesi Valproat
Thuốc chống động kinh, hoạt động chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương.
Trên thực nghiệm và lâm sàng, có hai loại tác dụng chống co giật:
Tác dụng liên quan trực tiếp đến nồng độ valproate trong huyết tương và não.
Tác động gián tiếp thông qua các chất chuyển hóa của valproate trong não bằng cách tác động lên chất trung gian dẫn truyền thần kinh hoặc tác động trực tiếp lên màng tế bào.
Giả thuyết được chấp nhận phổ biến nhất là giả thuyết GABA (g-aminobutyric acid), theo đó sự gia tăng tỷ lệ GABA xảy ra sau khi dùng valproate. Valproat làm giảm các giai đoạn trung gian của giấc ngủ với sự gia tăng giấc ngủ bị trì hoãn.
Dược động học của Magnesi Valproat
Sinh khả dụng gần 100% sau khi uống.
Phân bố chủ yếu trong máu và dịch ngoại bào.
Thời gian bán thải khoảng 15 – 17 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu sau khi được chuyển hóa ở gan bằng glucurono liên hợp và oxy hóa bêta.
Nồng độ tối thiểu trong huyết thanh để đạt được hiệu quả điều trị: 40-100 mg / ml.
Liên kết với protein phụ thuộc vào liều lượng và độ bão hòa của thuốc.
Valproate không tạo ra các enzym trong hệ thống chuyển hóa cytochrom P450.
Giá thuốc Valmagol 200mg là bao nhiêu?
Thuốc Valmagol 200mg giá bao nhiêu? Thuốc Valmagol 200mg chứa thành phần chính là Magnesi Valproat do Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIệt Nam sản xuất. Thuốc hiện đang được bán rộng rãi ở các nhà thuốc trên toàn quốc và giá khoảng 120.000-140.000VNĐ và sẽ có sự dao động ở mỗi cơ sở và dao động vào từng thời điểm khác nhau. Để biết chính xác giá của thuốc Valmagol 200mg và các chương trình ưu đãi thì vui lòng gọi 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thuốc Valmagol 200mg mua ở đâu?
Nếu bạn đang tìm mua thuốc Valmagol 200mg mà vẫn chưa biết mua ở đâu, chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc uy tín và đã được cấp phép như:
- Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
- Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Valmagol 200mg khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân có thể mua được thuốc Valmagol 200mg hay các loại thuốc khác một cách dễ dàng và thuận tiện, nhathuochapu.vn đã phát triển hệ thống tư vấn trực tuyến và dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có dịch vụ vận chuyển trên khắp các tỉnh thành của Việt Nam như Hà Nội, thành phố HCM, Nghệ An, Thái Nguyên, Hải Dương, Đà Nẵng, Quảng Ninh… Chúng tôi cam kết bán hàng chính hãng và giá cả rẻ nhất cho các bạn.
Mua thuốc online tại nhathuochapu.vn?
Khi mua thuốc online tại nhà thuốc Hapu bạn sẽ được:
-Khi mua thuốc ở đây bạn sẽ được dược sĩ đại học tư vấn tận tình mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc
-Bạn chỉ cần ở nhà và đặt hàng trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng
-Chúng tôi luôn có các chương trình ưu đãi và hỗ trợ bệnh nhân trong mùa dịch covid
-Bạn hãy yên tâm vì bạn sẽ được kiểm tra thông tin nguồn gốc thuốc trước khi thanh toán
Trên đây là những thông tin về thuốc Valmagol 200mg, chúng tôi mong bài viết này sẽ giúp các bạn phần nào có thể hiểu được tác dụng cũng như cách sử dụng của thuốc này. Nếu có điều gì chưa hiểu hay câu hỏi gì hoặc muốn liên hệ đặt hàng thì hãy gọi cho chúng tôi vào số 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập trang web nhathuochapu.vn để tìm hiểu thêm.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn…