Thuốc Valbivi 1g là kháng sinh được chỉ định điều trị nhiều bệnh do vi khuẩn nặng, bệnh thận và tim, nhiễm khuẩn huyết khó điều trị, phòng ngừa viêm nội tâm mạc trước phẫu thuật, đặc biệt là phẫu thuật phụ khoa và đường ruột cho bệnh nhân. Bệnh nhân bị dị ứng với thuốc Penicillin, thuốc do Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco sản xuất.
Thông tin cơ bản về thuốc Valbivi 1g
Nhà sản xuất Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco
Được sản xuất tại: việt nam
Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền
Số đăng ký: VD-18366-13
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ.
Hoạt chất: Vancomycin (dưới dạng Vancomycin HCl) 1000mg
Chỉ định Thuốc Valbivi 1g
Vancomycin là thuốc kháng sinh “chỉ sử dụng trong bệnh viện” và chỉ được dùng cho những bệnh nhân được theo dõi chặt chẽ vì nguy cơ tác dụng phụ cao. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng nặng, bệnh thận và bệnh tim.
Trong những trường hợp nhiễm khuẩn huyết khó điều trị do vi khuẩn Gram dương như viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn và viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, nên lắp van nhân tạo. Vancomycin được chỉ định khi bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc điều trị thất bại.
Các trường hợp nhiễm khuẩn huyết nặng do tụ cầu mà các kháng sinh khác không có tác dụng như nhiễm khuẩn do S. aureus kháng isoxazolyl-penicillin, S. cholermidis kháng isoxa-penicillin. Nhiễm trùng cầu nối tụ cầu thường là S. cholermidis, như trường hợp dẫn lưu não thất và nối thông thẩm tách. Điều trị thẩm phân phúc mạc liên tục cấp cứu thường liên quan đến các biến chứng do vi khuẩn, tỷ lệ cao do cầu khuẩn Gram dương. Vancomycin hoạt động tốt trong trường hợp này, được tiêm tĩnh mạch và thêm vào dịch thẩm tách.
Dự phòng viêm nội tâm mạc trước phẫu thuật, đặc biệt là phẫu thuật phụ khoa, đường ruột, cho bệnh nhân dị ứng Penicillin.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Valbivi 1g
Cách sử dụng
Vancomycin dùng để tiêm truyền tĩnh mạch ở mức chậm điều trị nhiễm khuẩn toàn thân. Thuốc gây kích ứng mô và không nên tiêm bắp.
Truyền tĩnh mạch: Thêm 10 ml (hoặc 20 ml) nước vô trùng vào lọ chứa 500 mg (hoặc 1000 mg) bột Vancomycin vô trùng. Do đó, sẽ thu được dung dịch chứa 50 mg/ml. Dung dịch này ổn định trong 145 ngày nếu được bảo quản trong tủ lạnh. Dung dịch chứa 500 mg Vancomycin ở trên phải được pha loãng trong 100 ml (hoặc dung dịch chứa 1000 mg Vancomycin ở trên phải được pha loãng trong 200 ml) dung môi và truyền tĩnh mạch chậm trong ít nhất 60 phút. Dung dịch vancomycin có thể được pha loãng với dung dịch dextrose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9%, có thể ổn định trong 14 ngày nếu để trong tủ lạnh; hoặc với dung dịch Ringer lactac để truyền, hoặc Ringer lactac và 5% dextrose, ổn định trong 96 giờ nếu được bảo quản trong tủ lạnh.
Nên tránh tiêm tĩnh mạch nhanh và trong quá trình truyền được theo dõi chặt chẽ để phát hiện hạ huyết áp nếu xảy ra.
Liều lượng
Người lớn: 500 mg, 6 giờ một lần hoặc 1g, 12 giờ một lần.
Trẻ em: 10 mg/kg, 6 giờ một lần.
Trẻ sơ sinh: Liều đầu tiên là 15 mg/kg, tiếp theo là 10 mg/kg cứ sau 12 giờ trong tuần đầu tiên của cuộc đời và cứ sau 8 giờ cho đến khi trẻ được 1 tháng tuổi.
Dùng cho người suy giảm chức năng thận và người cao tuổi.
Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, trẻ sinh non và người già.
Tác dụng phụ của Valbivi 1g
Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất với vancomycin là viêm tĩnh mạch và phản ứng giả dị ứng.
Thường xuyên:
Toàn thân: Phản ứng giả dị ứng có thể xảy ra ở 3% bệnh nhân dùng thuốc. Có ba loại phản ứng: ban đỏ dữ dội, hạ huyết áp, đau và co thắt cơ. Những phản ứng này là lành tính, tùy thuộc vào mức độ giải phóng histamin. Dùng chất đối kháng thụ thể histamin-1, hydroxyzin 50 mg, hai giờ trước khi truyền vancomycin làm giảm nguy cơ xảy ra các phản ứng dị ứng này. Vancomycin phải được truyền ở mức độ chậm.
Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch.
Urogenital – Sinh dục niệu: Tăng creatinine huyết thanh và nitrogen là dấu hiệu nhiễm độc và tổn thương thận.
Ít phổ biến:
Da: Phát ban, mày đay, ngứa.
Tai: Giảm thính lực hoặc điếc.
Ít khi:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, ớn lạnh, chóng mặt.
Da: Viêm da tróc vảy.
Tai: tai
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong giai đoạn thai kì hoặc đang cho con bú
Có thai:
Kinh nghiệm lâm sàng và dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Người ta không biết liệu thuốc có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Vì vậy, chỉ dùng Vancomycin cho phụ nữ có thai trong trường hợp thật cần thiết, cho người bị nhiễm trùng rất nặng.
Phụ nữ cho con bú:
Vancomycin được bài tiết qua thông qua sữa mẹ. Tác dụng của vancomycin đối với trẻ bú mẹ dùng vancomycin vẫn chưa được biết. Có ba vấn đề xảy ra với trẻ bú mẹ: thay đổi hệ vi sinh vật đường ruột, ảnh hưởng trực tiếp đến trẻ bú mẹ (ví dụ: phản ứng dị ứng hoặc mẫn cảm) và làm sai lệch kết quả nuôi cấy. . Căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ để quyết định ngừng thuốc hay ngừng cho con bú.
Sử dụng thuốc khi điều khiển lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng không được khuyến cáo khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác của hoạt chất Vancomycin với các loại thuốc khác
Thuốc gây mê dùng đồng thời với vancomycin có thể gây ban đỏ, nóng bừng giống như histamin và phản ứng phản vệ.
Thuốc gây độc cho thận và thính giác (bôi ngoài hoặc toàn thân) được dùng đồng thời hoặc do hậu quả, ví dụ: amphotericin B, aminoglycoside, bacitracin, polymycin B, colistin, viomycin hoặc cisplatin cần được theo dõi cẩn thận, chỉ dùng cho đường tiêm bắp. hoàn toàn cần thiết, chẳng hạn như nhiễm trùng rất nghiêm trọng.
Sử dụng đồng thời với dexamethasone làm giảm hiệu quả của vancomycin trong điều trị viêm màng não.
Thông tin thành phần
Dược lực học
Vancomycin là một loại kháng sinh giết chết vi khuẩn bằng cách ức chế sinh tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Vancomycin cũng ảnh hưởng đến tính thấm của màng tế bào và quá trình sinh tổng hợp RNA của vi khuẩn. Vancomycin có hoạt tính tốt đối với các vi khuẩn Gram dương hiếu khí và kỵ khí, bao gồm: Staphylococci, kể cả Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả các chủng kháng methicillin dị hợp), Streptococcus kể cả Streptococcus pneumoniae (kể cả kháng penicillin), Streptococcus agalactiae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus bovis, tụ cầu (ví dụ, Enterococcus faecalis) và Clostridiae. Vancomycin có hoạt tính in vivo chống lại các vi khuẩn sau: Listeria monocytogenes, Lactobacillus spp, Actinomyces spp, Clostridium spp và Bacillus spp.
Vi khuẩn gram âm kháng vancomycin. Thuốc không có tác dụng in vitro đối với trực khuẩn Gram âm, Mycobacteria, nấm.
Clostridium difficile rất nhạy cảm với thuốc, tuy nhiên để tránh nguy cơ kháng thuốc, vancomycin chỉ được dùng khi các loại kháng sinh khác không còn tác dụng. Không dùng vancomycin cho các trường hợp CÏosfridium difficile đã phát triển quá mức sau khi dùng kháng sinh.
Với Enrerococcus, vancomycin không có tác dụng tốt như Streptococcus. Thuốc chỉ có tác dụng giúp kìm khuẩn. Sự đề kháng của Emerococcus có thể thông qua plasmid, do đó có nguy cơ lây truyền trong bệnh viện nếu sử dụng quá rộng rãi vancomycin.
Cơ chế tác dụng:
Vancomycin có tác dụng diệt khuẩn thông qua ức chế sinh tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào nhóm carboxyl của tiểu đơn vị peptit chứa D-alanyl-D-alanine tự do, do đó ức chế phản ứng peptidoglycan polymerase và transpeptide. Vancomycin cũng ảnh hưởng đến tính thấm của màng tế bào và ức chế tổng hợp RNA của vi khuẩn. Do các vị trí tác dụng khác nhau, không xảy ra hiện tượng kháng chéo của vi khuẩn giữa kháng sinh beta-lactam và vancomycin.
Dược động học
Vancomycin được hấp thu kém qua đường uống. Thuốc được tiêm tĩnh mạch để điều trị nhiễm trùng toàn thân. Tiêm bắp gây đau.
Ở người có chức năng thận bình thường, khi truyền tĩnh mạch 1 g vancomycin (15 mg/kg) trong 60 phút, nồng độ tối đa trong huyết tương là 60-65 microgam/ml, đạt được ngay sau khi truyền xong. Một giờ sau, nồng độ trong huyết tương là 25-35 microgam/ml và sau 11 giờ là 8 microgam/mI.
Tiêm trong màng bụng 30 mg/kg, 60% liều hấp thu trong 6 giờ, nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được phân bố trong dịch ngoại bào.
Thể tích phân bố của thuốc xấp xỉ 60 lít/70 kg. Thời gian bán hủy của thuốc từ 3 đến 13 giờ, trung bình là 6 giờ ở người có chức năng thận bình thường, có thể dài hơn ở người suy thận và đến 7 ngày hoặc hơn ở người suy thận nặng. Khi nồng độ thuốc trong huyết tương là 10-100 microgam/ml, được đo bằng phương pháp siêu lọc, 55% liều vancomycin được gắn kết với protein huyết tương. Thuốc hầu như không được chuyển hóa.
Vancomycin được đào thải chủ yếu qua thận nên chức năng thận đóng vai trò rất quan trọng. Ở những người có chức năng thận bình thường, khoảng 70-80% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Vancomycin không thể được loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.
Sản phẩm tương tự
Taxibiotic 1000
Acheron 500mg/2ml
Fortaacef 1g
Vancomycin 1g
Vancomycin 1g Vinphac
Vancomycin Normon 1g
Thuốc Valbivi 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Valbivi 1g được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Valbivi 1g nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Valbivi 1g nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Valbivi 1g khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Valbivi 1g cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Valbivi 1g tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Valbivi 1g, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com