Thuốc Ticarlinat 1,6g được sản xuất tại Việt Nam bởi Chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương – VIỆT NAM, có thành phần chính là Ticarcilin (dưới dạng ticarcilin dinatri). Thuốc Ticarlinat 1,6g được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên- dưới, da- mô mềm và cả tiết niệu, sinh dục. Thuốc cũng được dùng cho điều trị viêm tuỷ, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật.
Thông tin của thuốc Ticarlinat 1,6g:
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và virus.
Thành phần thuốc Ticarlinat:
Ticarcilin (ở dạng ticarcilin dinatri): 1,5g.
Acid clavulanic (ở dạng clavulanat kali): 0,1g.
Dạng bào chế: Bột màu trắng, pha tiêm truyền.
Đóng gói: 1 Hộp x 1 lọ (hoặc 10 lọ).
Nơi sản xuất: Chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương – VIỆT NAM
Số đăng ký: VD- 28958- 18.
Thuốc Ticarlinat 1,6g là thuốc gì?
Thuốc Ticarlinat 1,6g là thuốc xuất xứ từ Việt Nam được sản xuất tại Chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình, có thành phần gồm Ticarcilin 1,5g và Acid clavulanic 0,1g. Thuốc Ticarlinat giúp chống ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và virus trên đường hô hấp trên- dưới, da- mô mềm và cả tiết niệu, sinh dục, đồng thời cũng được dùng cho điều trị viêm tuỷ, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật.
Thuốc Ticarlinat 1,6g có tốt không?
Thuốc Ticarlinat 1,6g (Ticarcilin) điều trị chống ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và virus trên đường hô hấp trên- dưới, da- mô mềm và cả tiết niệu, sinh dục, đồng thời cũng được dùng cho điều trị viêm tuỷ, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật.Thuốc Ticarlinat có một số ưu nhược điểm có thể kể đến như:
Ưu điểm:
Thuốc Ticarlinat 1,6g hiệu quả trong điều trị Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, xương khớp, da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu- phụ khoa nhiễm trùng ổ bụng- viêm phúc mạc, hay nhiễm khuẩn sau phu thuật.
Do Ticarlinat là công thức kết hợp của ticarcilin với acid clavulanic, chính sự
kết hợp này có tác dụng bảo vệ ticarcilin khỏi sự thoái giảm bởi các men beta-lactamase, đồng thời, mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của ticarcilin một cách hiệu quả.
Nhược điểm:
Thuốc Ticarlinat 1,6g là thuốc kê đơn nên cần được bác sĩ kê đơn và có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ticarlinat cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thuốc Ticarlinat được chỉ định dùng trong trường hợp nào?
Ticarlinat được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như:
Nhiễm khuẩn huyết
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
Nhiễm khuẩn xương khớp
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn phụ khoa
Viêm phúc mạc
Nhiễm trùng ổ bụng
Nhiễm khuẩn tại mũi họng
Nhiễm khuẩn sau phu thuật
Thuốc Ticarlinat 1.6 không sử dụng trong trường hợp nào?
Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta-lactam.
Cách sử dụng và liều dùng thuốc Ticarlinat
Cách dùng:
Thuốc Ticarlinat (Ticarcilin) được dùng qua đường truyền tĩnh mạch ngắt quãng. Không được dùng trong tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
Dung dịch Ticarlinat nên được dùng để tiêm truyền trong 30 phút.
Tránh truyền Ticarlinat liên tục kéo dài do có thể gây ra tình trạng nồng độ thấp dưới nồng độ điều trị.
Thời gian điều trị: tiếp tục dùng Ticarinat tối thiểu 48 giờ sau khi bệnh nhân đã hết triệu chứng nhiễm khuẩn hoặc sau khi có dấu hiệu vi khuẩn đã bị loại trừ.
Liều dùng:
Người lớn
Liều thông thường cho bệnh nhiễm khuẩn:
Tiêm tĩnh mạch 3,1 g trong mỗi 4 giờ.
Thời gian áp dụng từ 3 tới 4 tuần, tùy theo tính chất, mức độ nghiêm trọng của sự nhiễm trùng.
Viêm nội mạc tử cung
Nhiễm trùng mức độ vừa: tiêm thuốc đường tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo hàm lượng ticarcillin) mỗi 6 giờ.
Nhiễm trùng mức độ nặng: tiêmthuốc Ticarlinatt đường tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) trong 4 giờ.
Thời gian: cần tiêm tiếp tục trong ít nhất 24 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt, giảm đau đớn, tới khi số lượng bạch cầu đã bình thường hóa.
Trẻ em
Liều thông thường áp dụng với trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng ổ bụng:
Trẻ sơ sinh:
Từ 0-4 tuần, cân nặng 1199 g trở xuống: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) trong 12 giờ;
0-6 ngày, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm đường tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;
0-6 ngày, cân nặng 2001 g trở lên hoặc bé 7 ngày đến 4 tuần, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) trong 8 giờ;
7 ngày đến 4 tuần, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm đường tĩnh mạch 100 mg/kg (tính theo ticarcillin) trong mỗi 8 giờ.
Trẻ đủ 2 tháng hoặc ít hơn: tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (ticarcillin tính theo) chia mỗi 6-8 giờ
Nếu trẻ nặng 59 kg trở xuống:
Nhiễm trùng độ nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 25-50 mg/kg (tính theo ticarcillin) trong 6 giờ.
Nhiễm trùng nặng: tiêm đường tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 4 giờ.
Nếu trẻ nặng 60 kg trở lên:
Nhiễm trùng nhẹ đến vừa: tiêm thuốc Ticarlinat tĩnh mạch 3,1 g mỗi 6 giờ.
Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 3,1 g trong vòng 4 giờ.
Bảo quản thuốc Ticarlinat 1,6g như thế nào?
Bảo quản thuốc Ticarlinat 1,6g ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ẩm.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quá liều thuốc
Triệu chứng: thường gặp trên đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiểu chảy,…), rối loạn cân bằng nước và các chất điện giải, gây kích thích thần kinh cơ, co giật.
Ngoaig ra các phản ứng gây độc thần kinh có thể xảy ra khi dũng liều rất cao Ticarlinat, đặc biệt là ở những bệnh nhân suy thận.
Xử trí: Không có thuốc giải độc Ticarlinat đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, cần ngưng thuốc, điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ theo yêu cầu. Có thể loại bỏ Ticarlinat ra khỏi vòng tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu.
Lưu ý-thận trọng khi sử dụng thuốc Ticarlinat 1,6g
– Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ticarlinat, phải hỏi kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với các kháng sinh nhóm beta-lactam (penicilin và cephalosporin). Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra trong khi điều trị bằng Ticarlinat, phải ngừng thuốc và có các biện pháp xử trí thích hợp.
– Các kháng sinh beta-lactam có thể gây các rối loạn chảy máu (rối loạn kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian prothrombin,…), đặc biệt khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận hoặc có tiền sử rối loạn chảy máu. Nếu các rối loạn chảy máu xảy ra trong khi điều trị bằng Ticarlinat, phải ngừng thuốc và có các biện pháp xử tri thích hợp.
– Nên dùng thuốc Ticarlinat thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
Ticarlinat rất hiếm khi gây hạ kali máu. Tuy nhiên, vẫn cần lưu ý đặc biệt ở những bệnh nhân bị mất cân bằng nước và các chất diện giải.
– Acid clavulanic trong Ticarlinat có thể gây ra sự gắn kết không đặc hiệu của IgG và albumin trên màng hồng cầu dẫn đến phản ứng dương tính giả trong nghiệm pháp Coombs. – Sử dụng Ticarlinat kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi cẩn thận và có biện pháp điều trị thích hợp nếu có bội nhiễm xảy ra.
– Các kháng sinh có thể gây viêm đại tràng giả mạc mức độ từ nhẹ đến nặng. Do đó, nên đề nghị các chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh. Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy nhiều, kéo dài hoặc thường xuyên bị đau bụng, cần ngưng ngay thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí thích hop. – Phải thường xuyên đánh giá chức năng tim, gan, thận, máu, theo dõi bằng các chất điện giải trong huyết thanh khi điều trị dài ngày Ticarlinat.
– Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm truyền Ticarlinat 1,6 g chứa 180 mg ion Na và 18,43 mg ion K. Do đó, cẩn trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân cần hạn chế muối trong bữa ăn.
– Trẻ em: Tính an toàn của thuốc và hiệu quả của thuốc trong điều trị nhiễm trùng huyết và các nhiễm khuẩn do H. influenzae nhóm B chưa được kiểm định rõ. Vì vậy nếu phải dùng Ticarlinat cho các đối tượng này, cần cân nhắc giữa lợi ích của thuốc và nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú dùng thuốc Ticarlinat 1,6g được không?
Thời kỳ mang thai
Cần cân nhắc lợi ích vượt trội giữa việc dùng thuốc Ticarlinat với các tác dụng phụ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
Do thuốc có khả năng tiết vào sữa mẹ nên tuyệt đối không dùng cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Thuốc Ticarlinat 1,6g có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
Chưa có nghiên cứu về tác dụng của thuốc Ticarlinat 1,6g lên trên khả năng lái xe và điều khiển máy móc được thực hiện.
Tác dụng phụ của thuốc Ticarlinat 1,6g
Trong quá trình sử dụng thuốc Ticarlinat 1,6g bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như: Đau hoặc viêm tĩnh mạch tại vùng tiêm, phát ban, ngửa, nổi mề đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng bạch cầu ưa axit, tăng AST và ALT
Ngoài ra, từ khi thuốc Ticarcilin (dưới dạng ticarcilin dinatri) được giới thiệu ở trên thị trường có phát hiện những trường hợp gồm: viêm đại tràng màng giả, giảm kali huyết, co giật (đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao), giảm tiểu cầu, bạch cầu và hemoglobin, hayco thể bị vàng da ứ mật, viêm gan, viêm bàng quang xuất huyết, thiếu máu tan huyết, sốc phản vệ và hội chứng Stevens-Johnso tuy nhiên được báo cáo rất hiếm xảy ra.
Hướng dẫn xử trí ADR:
Ngừng điều trị bằng Ticarlinat. Tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp nếu cần (dùng epinephrin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid, hô hấp hỗ trợ,…)
Thông báo cho Bác sĩ ngay những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Ticarlinat 1,6g
Tương tác của thuốc Ticarlinat 1,6g với các thuốc, thực phầm khác
– Ticarlinat trộn lẫn với các aminoglycosid có thể làm bất hoạt tác dụng của các aminoglycosid, do đó phải tránh sử dụng đồng thời. Nếu cần dùng đồng thời, phải tiêm ở các vị trí khác nhau và cách nhau ít nhất 1 giờ.
– Các thuốc tránh thai uống bị giảm hiệu lực khi dùng đồng thời với các penicilin. Vì vậy, nên khuyên bệnh nhân dùng các biện pháp tránh thai không có nội tiết tố thay thế trong thời gian sử dụng Ticarlinat. – Sử dụng đồng thời với probenecid làm chậm bài tiết ticarcilin qua ống thân nhưng không làm chậm bài tiết acid clavulanic
– Việc sử dụng đồng thời liều lớn Ticarlinat với thuốc chống động hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu hoặc thuốc tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Acid clavulanic trong Ticarlinat có thể gây ra sự gắn kết không đặc hiệu của IgG và albumin trên mảng hồng cầu dẫn đến phản ứng dương tính giả trong nghiệm pháp Coombs . Ticarcilin cũng góp phần giảm sự bài tiết của methotrexat.
– Nồng độ cao ticarcilin trong nước tiểu có thể gây ra phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm protein nước tiểu bằng các nghiệm pháp thử nghiệm acid sulfosalicylic và đun sôi, thử nghiệm acid acetic, phản ứng Biure, thử nghiệm acid nitric. Trong trường hợp này, xét nghiệm bằng dầy thuốc thử bromphenol xanh đã được báo cáo là đáng tin cậy.
Hoạt chất chính của thuốc
Dược lực học
– Ticarcilin là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc dòng kháng sinh penicilin. Thuốc tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm, Gram dương, vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí do ức chế sự tổng hợp thành tế bảo vi khuẩn. Tuy nhiên nó dễ bị phá hủy bởi các enzym beta-lactamase và do đó phổ kháng khuẩn không bao gồm những vi khuẩn sinh enzym beta-lactamase.
– Acid clavulanic là một beta-lactam có cấu trúc gần giống với các penicilin, có khả năng bất hoạt các enzym beta-lactamase thường gặp ở những vi khuẩn đề kháng với những kháng sinh thuộc nhóm penicilin và cephalosporin. Đặc biệt, nó cỗ tác dụng ức chế mạnh các beta-lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và cephalosporin.
Như vậy Ticarlinat là công thức kết hợp của ticarcilin với acid clavulanic. Sự
kết hợp này có tác dụng bảo vệ thành phần kháng sinh ticarcilin khỏi sự thoái biến bởi các men beta-lactamase, đồng thời, mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của thuốc ticarcilin hiệu quả.
– Cơ chế đề kháng:
+ Cơ chế kháng thuốc không chi do vi khuẩn sản sinh beta-lactamase mà còn do biến đổi protein gắn với penicilin và giảm sự thăm nhập của kháng sinh.
+ Acid clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, dùng kết hợp với ticarcilin, phổ diệt khuẩn của ticarcilin được mở rộng hơn, đối với cả các chủng vi khuẩn tiết beta-lactamase như Staphylococcus, nhiều loài Enterobacteriaceae, Bacteroides và Haemophilus influenzae… Tuy nhiên đối với P. aeruginosa hoạt tính diệt khuẩn không tăng lên khi dùng kết hợp với acid clavulanic( do xảy ra kháng thuốc ticarcilin kết hợp với acid clavulanic và có sự kháng chéo giữa carbenicilin và ticarcilin).
Dược động học
Ticarolin dinatri hấp thu không đáng kể trên đường tiêu hóa nên phải được sử dụng dưới dạng tiêm.
Sau khi truyền tĩnh mạch (30 phút), nồng độ đỉnh trong huyết thanh của cả ticarcilin và acid clavulanic đạt được ngay sau khi kết thúc tiêm truyền.
Dược động học của hai thành phần được kết hợp chặt chẽ và các thành phần đều được phân phối tốt trong dịch cơ thể và các mô.
Khoảng 45 – 65% ticarcilin và 22 – 30% acid clavulanic gắn kết với protein huyết thanh. Cả hai thành phần đều qua được nhau thai và tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Một lượng nhỏ ticarcilin phân bố vào dịch não tủy và hàm lượng này tăng lên khi màng não bị viêm.
Thời gian bán thải của ticarcilin là khoảng 1,2 – 1,4 giờ và acid clavulanic là khoảng 1,1 giờ. Khoảng 65– 89% ticarcilin và 30 – 40% acid clavulanic được thải trừ qua nước tiểu. Có thể loại bỏ ticarcilin và acid clavulanic ra khỏi cơ thể bằng thẩm tách máu.
Thuốc Ticarlinat hiện nay có giá bao nhiêu?
Thuốc Ticarlinat hiện đang được bán tại nhiều bệnh viện cũng như là các hiệu thuốc trên toàn quốc. Vậy nên là thuốc sẽ có mức giá chênh lệch khác nhau tùy vào cơ sở và tùy từng loại. Hãy nhanh tay gọi vào số điện thoại 0923283003 để nhanh chóng được tư vấn, hỗ trợ và có thể biết được thông tin chính xác về giá của Ticarlinat cùng với các chương trình ưu đãi khác.
Bệnh nhân cũng như khách hàng cần mua thuốc Ticarlinat thì nên lựa chọn cơ sở uy tín nào tại Hà Nội, TP.HCM…cũng như trên toàn quốc?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết Ticarlinat mua ở đâu tại Hà Nội, mua ở đâu TPHCM… Chúng tôi xin giới thiệu một số cơ sở uy tín có cung cấp sản phẩm này gồm:
- Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
- Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Ticarlinat khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân có thể mua được Ticarlinat cũng như những các loại thuốc kê đơn khác, chúng tôi nhà thuốc Hapu luôn sẵn sàng tư vấn khách hàng miễn phí và giao hàng nhanh chóng đến địa chỉ của khách hàng mong muốn kể cả trong mùa dịch. Dịch vụ vận chuyển của chúng tôi trên khắp các tỉnh thành trong cả nước như tại Hà Nội, TP.HCM, Ninh Bình, TP.Hải Dương, TP. Đà Nẵng, tỉnh Quảng Ninh…luôn sẵn sàng để phục vụ quý khách. Chúng tôi luôn có những nhân viên trực 24/7 nên là bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 0923283003 được hoặc truy cập vào trang web nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu cũng như được tư vấn chi tiết hơn về thuốc mà bạn quan tâm. Nhà thuốc Hapu chúng tôi xin cam kết đây là cơ sở bán thuốc chính hãng với mức giá ưu đãi nhất cho các bạn.
Tại sao tôi lựa chọn mua Ticarlinat online tại nhathuochapu.vn?
Khách hàng của nhà thuốc Hapu khi mua Ticarlinat sẽ được hưởng các quyền và lợi ích sau:
Bạn sẽ được tư vấn nhiệt tình mọi lúc mọi nơi dù bạn là ai, bạn ở đâu bằng đội ngũ dược sĩ đại học của nhà thuốc.
Bạn có thể tiết kiệm thời gian tối đa, chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng trực tuyến, nhận hàng nhanh chóng mà không cần phải đi đến tận cửa hàng để mua.
Trong mùa dịch covid này rất nhiều chương trình ưu đãi và hỗ trợ quý khách hàng được chúng tôi cung cấp và triển khai .
Các loại thuốc được nhà thuốc bán luôn được đảm bảo về nguồn gốc và chất lượng, các bạn được quyền nhận thuốc và kiểm tra kỹ thông tin trước khi thanh toán cho chúng tôi.
Xin quý khách vui lòng gọi về hotline 0923283003 nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào mong muốn được giải đáp hay muốn liên hệ đặt hàng thì đội ngũ tư vấn viên là các dược sĩ đại học của nhà thuốc hỗ trợ miễn phí hoặc có thể truy cập vào trang website nhathuochapu.vn để tìm hiểu thêm.