Thuốc Tenadol 2000 là thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) do Haemophilus influenzae, klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, nhiễm khuẩn đường tiết niệu; viêm phúc mạc; Nhiễm trùng da và cấu trúc da; nhiễm trùng huyết; Nhiễm trùng cơ xương khớp.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Tenadol 2000
Nhóm thuốc: Thuốc thuộc nhóm chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1, 10 chai
Thành phần:
Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat) 2000mg
SDK: VD-35455-21
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Tenamyd -Vietnam
Nhà đăng ký: Tenamyd . Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm
Đối tượng nào sử dụng thuốc Tenadol 2000?
Thuốc Tenadol 2000 được chỉ định sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau:
Viêm đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi. Nhiễm trùng đường tiết niệu. viêm phúc mạc. nhiễm khuẩn huyết. thoái hóa khớp. Nhiễm trùng da & mô mềm. Dự phòng trong phẫu thuật.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Tenadol 2000
Liều dùng thuốc Tenadol 2000 như sau:
Tiêm IM hoặc IV:
– Người lớn: 0,5 – 1 g; Sử dụng mỗi lần cách nhau 4 – 8 tiếng. Nhiễm khuẩn nặng: 2 g/4 giờ (tối đa 12 g/ngày).
– Trẻ em: 50-100 mg/kg/ngày. Nhiễm khuẩn nặng: 150 mg/kg/ngày.
– Dự phòng phẫu thuật Người lớn: tiêm 1 – 2 g trước mổ 0,5 – 1 giờ, sau mổ 1 – 2 g, cứ 6 giờ một lần x 1 – 2 ngày.
– Bệnh nhân bị suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Cách sử dụng thuốc Tenadol
– Tiêm bắp: Mỗi gam thành phần cefamandol được hòa tan trong 3ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9%. Lắc để hòa tan hoàn toàn. Tiêm ngay sau khi pha.
– Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan mỗi gam cefamandol trong 10ml nước cất pha tiêm; Dung dịch tiêm dextrose 5% hoặc dung dịch tiêm NaCl 0,9%. Lắc để hòa tan hoàn toàn. Tiêm ngay sau khi pha, tiêm chậm vào tĩnh mạch 3-5 phút.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Tenadol 2000
Không dùng thuốc Tenadol 2000 cho đối tượng bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần penicillin & thành phần cephalosporin.
Tác dụng của thuốc Tenadol 2000
Cefamandol là một loại kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp phổ rộng. Cefamandol có tác dụng chống các vi khuẩn gram dương như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, các chủng enterococcus… và một số vi khuẩn gram âm ví dụ như E.coli, Klebsiellap., Enterobacter spp…
Hầu hết các chủng Bacteroides fragilis đều kháng thuốc. Pseudomonas, Acinetobacter calcoaceticus và hầu hết các chủng Serratia kháng cefamandol.
Cefamandol ổn định, không bị phân giải bởi beta-lactamase của một số vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae.
Nồng độ ức chế tối thiểu của cefamandol với vi khuẩn gram dương khoảng 0,1-0,2 mcg/ml và đối với vi khuẩn gram âm khoảng 0,5-0,8 mcg/ml.
Thông tin thành phần thuốc Tenadol 2000
Dược lực học của thuốc Tenadol 2000
Cefamandole là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai.
Dược động học của thuốc Tenadol 2000
Hấp thu: Cefamandol nafat (muối natri của este formyl cefamandol) không được hấp thu đáng kể qua đường tiêu hóa và do đó phải được dùng dưới dạng tiêm. Cefamandol nafat thủy phân nhanh chóng trong huyết tương để giải phóng cefamandol hoạt tính hơn.
– Phân bố: Khoảng 70% cefamandol gắn kết với protein huyết tương, phân bố rộng rãi trong các mô và hoạt dịch, dịch màng phổi. Thuốc khuếch tán vào dịch não tuỷ khi màng não bị viêm nhưng không đoán được nồng độ. Cefamandol đi vào sữa mẹ.
– Thải trừ: Thuốc được đào thải nhanh dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 80% liều dùng được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường và đạt được nồng độ cao trong nước tiểu. Cefamandol hiện diện trong mật và đạt nồng độ điều trị.
Tương tác thuốc Tenadol 2000 như thế nào?
Tương tác thuốc Tenadol 2000 như sau:
Rượu: Không nên uống rượu đồng thời với thuốc tiêm cefamandol vì cephalosporin này có chuỗi nhánh N – methylthiotetrazol, có thể ức chế enzym acetaldehyde dehydrogenase, dẫn đến tích tụ acetaldehyde trong máu. Các tác dụng giống như disulfiram như đau bụng hoặc co thắt dạ dày, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hạ huyết áp, đánh trống ngực, thở nông, tim đập nhanh, đổ mồ hôi hoặc đỏ bừng có thể xảy ra sau khi uống rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch chứa cồn; Những tác dụng này thường xảy ra trong vòng 15 đến 30 phút sau khi uống rượu và thường giảm dần trong vòng vài giờ. Bệnh nhân nên được khuyên không uống rượu, không sử dụng thuốc có chứa cồn hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch có chứa cồn trong khi dùng cefamandol và trong vài ngày sau khi ngừng thuốc.
Probenecid làm giảm bài tiết cefamandol ở ống thận, do đó sẽ làm tăng và kéo dài nồng độ cefamandol trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ nhiễm độc.
Sử dụng đồng thời thuốc tan huyết khối với cefamandol có thể làm tăng nguy cơ chảy máu do có sự hiện diện của N-methylthiotetrazol trên cefamandol. Tuy nhiên, bệnh nặng, tình trạng dinh dưỡng kém và bệnh gan có thể là những yếu tố nguy cơ quan trọng hơn gây giảm prothrombin máu và chảy máu. Tất cả các cephalosporin đều có thể ức chế tổng hợp vitamin K bằng cách ức chế hệ vi sinh đường ruột. Nên sử dụng vitamin K dự phòng trong thời gian sử dụng cefamandol kéo dài ở bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc bệnh nặng. Có thể cần phải điều chỉnh liều thuốc chống đông máu trong và sau khi điều trị bằng cefamandol. Sử dụng đồng thời cefamandol với các thuốc làm tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nặng và do đó không nên sử dụng.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Tenadol 2000
Trong quá trình sử dụng thuốc Tenadol 2000 bệnh nhân cần thận trọng chú ý:
Có một phần (5 – 10%) dị ứng chéo giữa các kháng sinh beta-lactam bao gồm penicillin, cephalosporin, cephamycins và carbapenem. Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefamandol, nên tiến hành điều tra kỹ lưỡng về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác. Cephalosporin nên tránh ở những bệnh nhân có phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ) tức thời với penicillin và nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có phản ứng chậm (ví dụ: phát ban, sốt, tăng bạch cầu ái toan) với penicillin. hoặc các loại thuốc khác.
Sử dụng cephalosporin kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là Enterobacter, Pseudomonas, Enterococcus hoặc Candida. Nếu có bội nhiễm thì cần điều trị thích hợp.
Cần thận trọng khi dùng cephalosporin cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Thời kỳ mang thai
Chỉ sử dụng các loại thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Cefamandol được bài tiết với nồng độ thấp trong sữa mẹ giống như các cephalosporin khác. Thuốc này phải được sử dụng thận trọng ở các bà mẹ cho con bú.
Tương kị thuốc
Trộn thuốc kháng khuẩn beta-lactam (penicillin và cephalosporin) với aminoglycoside có thể làm bất hoạt lẫn nhau một cách đáng kể. Nếu cần tiêm đồng thời các thuốc này thì phải tiêm ở các vị trí khác nhau. Không trộn lẫn chúng trong cùng một túi hoặc lọ để tiêm tĩnh mạch.
Vì cefamandol nafat có chứa natri cacbonat, thuốc này có thể không tương thích với các ion magie hoặc canxi (bao gồm cả dung dịch Ringer và Ringer lactate để tiêm). Cefamandol và metronidazole nên được dùng riêng.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Tenadol 2000
Trong quá trình sử dụng thuốc Tenadol bệnh nhân sẽ gặp phải một số tác dụng không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR >1/100
Tim mạch: Viêm tắc tĩnh mạch khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên.
Toàn thân: Phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp; phản ứng quá mẫn.
Ít gặp, 1/100 >ADR>1/1000
Hệ thần kinh trung ương gây độc hại thần kinh. Dị ứng với cephalosporin (sốc phản vệ)
Máu: Thiếu máu tán huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tán huyết và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.
Gan: Tăng nhẹ phosphatase kiềm trong huyết thanh và transaminase.
Thận: Viêm thận kẽ cấp tính.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Dùng lâu có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
Thận: Suy thận, đặc biệt là suy chức năng thận trong quá trình điều trị.
Thuốc Tenadol 2000 giá bao nhiêu?
Thuốc Tenadol 2000 được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Tenadol 2000 nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Tenadol 2000 nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Tenadol 2000 khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Tenadol 2000 cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Tenadol 2000 tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Tenadol 2000, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.