Thuốc Temivir là loại thuốc điều tri HIV-I và viêm gan virus B do Việt Nam sản xuất. Thuốc này là sự kết hợp 2 thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarat và Lamivudin – hai thành phần đã được chứng minh mang lại hiệu quả trong điều trị HIV-I và viêm gan do virus viêm gan B.
Thông tin cơ bản về thuốc Temivir
Thành phần chính: Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg và Lamivudine 100 mg
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty liên doanh Meyer-BPC
Nước sản xuất: Việt Nam
SĐK: VD3-90-20
Thuốc Temivir là thuốc gì?
Temivir là thuốc điều trị bệnh lý HIV-I và viêm gan virus B chính nhờ kết hợp 2 thành phần chính Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg và Lamivudin 100 mg. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC.
Thuốc Temivir có tốt không?
Thuốc Temivir là sự kết hợp liều cố định Lamivudin cùng với Tenofovir disoproxil fumarate và được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng các retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.
Lamivudine là chất ức chế men sao chép ngược nucleoside và thuốc Tenofovir được gọi là chất ức chế các men có nhiệm vụ sao chép ngược nucleotide. Hai thành phần Lamivudine và Tenofovir thường được gọi là NRTI.
Thuốc giúp giảm tải lượng HIV trong cơ thể để hệ thống miễn dịch có thể hoạt động một cách tốt hơn. Điều này làm giảm cơ hội bị biến chứng do HIV và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
Sự khẳng định lợi ích của thuốc phối hợp thành phần Lamivudin và Tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng retrovirus dựa chủ yếu trên các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chưa từng được điều trị trước đó.
Thuốc Temivir được chỉ định sử dụng trong trường hợp nào?
Temivir được chỉ định trong điều trị:
Nhiễm HIV-I: thuốc được chỉ định kết hợp cùng với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-I cho người trưởng thành trên 18 tuổi. Chỉ định này dựa vào phân tích mức RNA HIV-I huyết tương cùng số lượng tế bào CD4 ở những bệnh nhân chưa hoặc đã điều trị bằng các loại thuốc kháng retro-virus trước đó.
Viêm gan B: thuốc được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính cho người trưởng thành bị bệnh gan có khả năng bù, ở giai đoạn virus đang phát triển hoặc khi nồng độ các men alanine aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao kéo dài và có bằng chứng, mô học về tình trạng viêm tiền triển hoặc xơ hóa.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Temivir
Luôn dùng thuốc đúng liều, chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ.
Nên bắt đầu dùng thuốc theo chỉ định của những bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV.
Người lớn:
- Liều khuyến cáo là một viên và uống ngày một lần. Để tối ưu hóa sự hấp thu của Tenofovir thì nên uống viên kết hợp này cùng thức ăn.
- Thậm chí một lượng nhỏ thức ăn cũng giúp làm tăng sự hấp thu của Tenofovir từ viên kết hợp.
- Khi cần phải ngừng điều trị một trong hai thành phần trong viên kết hợp hoặc khi cần điều chỉnh liều thì nên sử dụng các chế phẩm có chứa riêng từng thành phần Tenofovir disoproxil fumarate và emtricitabine.
Trẻ em và vị thành niên:
- Tính an toàn và hiệu quả của viên thuốc kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarate chưa được khẳng định hoàn toàn ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- Do đó, không nên sử dụng viên kết hợp cho trẻ em và thiếu niên.
Những lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Temivir
Những vấn đề sau cần lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Temivir:
Tăng sinh mô mỡ:
- Khi sử dụng thuốc sẽ có sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ ở trong cơ thể, bao gồm béo phì trung ương, phì đại mặt trước đến sau cổ (“gù trâu”)
- Có thể tàn phá dây thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại các tuyến vú
- Xuất hiện các biểu hiện của hội chứng cushing có thể gặp khi sử dụng các thuốc kháng retro-virus.
Tác dụng trên xương:
- Sử dụng đồng thời Tenofovir cùng với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy rằng có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng
- Sự gia tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa ở trong chuyển hóa xương, sự tăng nồng độ hormon của tuyến cận giáp trong huyết thanh.
- Cần theo dõi xương chặt chẽ ở bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương hoặc người có nguy cơ loãng xương.
- Mặc dù hiệu quả của bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh nhưng việc bổ sung này có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ngay ý kiến của thầy thuốc.
Việc sử dụng thuốc Temivir cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Chưa có thông tin cụ thể về sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai.
- Chỉ nên dùng Tenofovir disoproxil fumarat khi thấy lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai.
- Tuy nhiên, nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết nên việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần phải kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ đang cho con bú:
- Chưa có thông tin về bài tiết của Tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ.
- Vì thế, không dùng thuốc Tenofovir ở phụ nữ cho con bú.
- Theo các khuyến cáo chung, phụ nữ bị nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV qua sữa mẹ cho trẻ.
Thuốc Temivir có thể xảy ra tương tác nào?
Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc được chuyển hóa bởi men gan:
- Tương tác về dược động học của Tenofovir với thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ.
- Tenofovir và những tiền chất không phải là chất nền của CYP450 và không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9 hay 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc được thải trừ qua thận:
- Tenofovir tương tác với những thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh để đào thải qua ống thận (ví dụ như acyclovir, cidofovir, valacyclovir, ganciclovir, valganciclovir), làm gia tăng nồng độ Tenofovir huyết tương hoặc thuốc dùng chung.
Thuốc ức chế protease HIV:
- Tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa Tenofovir và chất ức chế proteaz HIV như là amprenavir, atazanavir, ritonavir, indinavir, saquinavir.
Thuốc ức chế men sao chép ngược không có nucleosid:
- Tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa Tenofovir với các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như là delavirdin, efavirenz, nevirapin.
Thuốc ức chế các men sao chép ngược nucleosid:
- Tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa Tenofovir và thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như là abacavir, didanosin, stavudin, emtricitabin, lamivudin, zalcitabin, zidovudin.
Các thuốc tránh thai dùng đường uống:
- Tương tác dược động học không biết rõ với các thuốc tránh thai dùng đường uống chứa ethinyl estradiol với norgestimat.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Temivir
Tác dụng phụ thường gặp của thành phần Lamivudine gồm có:
- Cảm giác kim châm trên da
- Nồng độ men lipase máu cao
- Đau đầu
- Đau họng
- Sốt
- Ho
- Buồn nôn
- Bệnh tiêu chảy
- Khó chịu, mệt mỏi
- Nhiễm trùng tai
Tenofovir disoproxil fumarate có thể gây các tác dụng phụ trên thận và xương như là suy thận, giảm mật độ xương và gây loãng xương. Đây là mối lo ngại cho nhiều người bệnh, nhất là với người lớn tuổi, người mắc bệnh thận mạn tính hay những người có nguy cơ loãng xương.
Bảo quản thuốc Temivir như thế nào?
Bảo quản thuốc Temivir ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng.
Thông tin thành phần thuốc
Thành phần Lamivudin
Lamivudin được chuyển hoá bởi những tế bào nhiễm và không nhiễm trở thành dẫn xuất triphosphat (TP), đây là dạng hoạt động của chất thuốc gốc. Thời gian bán hủy nội tế bào của triphosphat ở trong tế bào gan là 17-19 giờ trong các thử nghiệm in vitro. Lamivudin-TP đóng vai trò như là chất nền cho polymerase của virus HBV. Sự hình thành tiếp theo của DNA virus bị chặn lại do sự sát nhập của lamivudin-TP vào chuỗi và dẫn đến kết thúc chuỗi.
Lamivudin-TP sẽ không can thiệp vào chuyển hóa desoxynucleotid ở các tế bào bình thường. Đây chỉ là yếu tố ức chế yếu polymerase DNA alpha và beta ở động vật có vú. Và như vậy, thành phần lamivudin-TP ít có tác dụng với thành phần DNA tế bào của động vật có vú.
Trong thử nghiệm về khả năng tác dụng tới cấu trúc ty lạp thể, thành phần cũng như chức năng DNA, lamivudin không có tác dụng độc đáng kể. Thuốc chỉ có khả năng rất thấp là làm giảm thành phần DNA, không sát nhập vĩnh viễn vào trong DNA ty lạp thể, và không đóng vai trò là chất ức chế polymerase DNA gamma của ty lạp thể.
Chỉ định của Lamivudin: Ðiều trị viêm gan siêu vi B mạn ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên và có bằng chứng sao chép của các virus viêm gan siêu vi B cũng như tình trạng viêm gan tiến triển kèm với một hoặc nhiều điều kiện sau đây:
- Alanin aminotransferase huyết thanh tăng gấp 2 lần hay hơn so với giới hạn trên bình thường.
- Xơ gan.
- Bệnh lý gan mất bù.
- Bệnh gan dạng viêm hoại tử có thể hiện trên sinh thiết.
- Tổn thương hệ thống miễn dịch.
- Ghép gan.
Liều lượng – cách dùng:
Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên dùng liều đề nghị là 100mg, mỗi ngày 1 lần.
Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút thì cần giảm liều.
Có thể dùng thuốc vào trong bữa ăn hoặc cách bữa ăn.
Dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ vì khoảng thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định.
Nên cân nhắc ngừng sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Chắc chắn có chuyển dạng HBeAg và/ hoặc HBsAg huyết thanh đã được khẳng định ở bệnh nhân có hệ thống miễn dịch bình thường.
- Bệnh nhân nữ đang mang thai trong thời gian điều trị.
- Bệnh nhân có dấu hiệu không dung nạp thuốc lúc đang điều trị.
- Trường hợp lamivudin không hiệu quả đối với bệnh nhân, theo đánh giá của bác sĩ điều trị. Ví dụ khi nồng độ ALT huyết thanh đã trở về giá trị trước điều trị, hoặc tình trạng bệnh nhân xấu đi thể hiện trên mô học gan
Nên theo dõi sự phù hợp thuốc của bệnh nhân trong quá trình điều trị bằng thuốc lamivudin.
Nếu ngừng thuốc thì cần phải theo dõi định kỳ để phát hiện các bằng chứng của viêm gan tái phát.
Suy gan: Dược động học của lamivudin không chiu ảnh hưởng đáng kể bởi rối loạn chức năng gan nên không cần phải điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan, trừ trường hợp có kèm suy thận.
Thành phần Tenofovir disoproxil fumarat
Chỉ định của Tenofovir disoproxil fumarat:
- Điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn, kết hợp cùng với các thuốc kháng retrovirus khác (không sử dụng riêng lẻ).
- Phòng ngừa nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hoặc không do nghề nghiệp) ở những người có nguy cơ lây nhiễm virus, kết hợp với các loại thuốc kháng retrovirus khác.
- Điều trị viêm gan siêu vi B mạn ở người lớn khi bệnh nhân đã đề kháng với lamivudin.
Liều lượng dùng thuốc cho người lớn:
Điều trị nhiễm HIV: liều 1 viên (300 mg) x 1 lần/ngày, kết hợp cùng với các thuốc kháng retrovirus khác.
Dự phòng nhiễm HIV sau khi tiếp xúc nguồn lây do nghề nghiệp: 1 viên (300 mg) x 1 lần trên ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường với lamivudin hay emtricitabin). Nên bắt đầu dùng càng sớm càng tốt (tốt nhất là ngay trong vòng vài giờ) sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp và tiếp tục dùng trong 28 ngày.
Dự phòng nhiễm HIV sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân từ nghề nghiệp: liều 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với ít nhất 2 loại thuốc kháng retrovirus khác. Nên bắt đầu dùng càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc nguồn lây không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong 72 giờ) và tiếp tục dùng trong 28 ngày.
Điều trị viêm gan siêu vi B mạn: liều 1 viên x 1 lần/ngày trong 48 tuần. Bệnh nhân bị suy thận điều chỉnh liều dựa độ thanh thải creatinin (Clcr):
- Clcr từ 50 ml/phút: liều 1 lần/ngày.
- Clcr 30-49 ml/phút: Dùng các liều cách nhau mỗi 48 giờ.
- Clcr 10-29 ml/phút: Dùng các liều cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.
- Bệnh nhân phải thẩm phân máu: Dùng các liều cách nhau mỗi 7 ngày hoặc sau thẩm phân 12 giờ.
Do tính an toàn và hiệu quả của các liều dùng của loại thuốc trên chưa được đánh giá trên các nghiên cứu lâm sàng nên cần phải theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng của trị liệu cũng như chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan không cần phải điều chỉnh liều.
Thuốc Temivir giá bao nhiêu?
Thuốc Temivir giá bao nhiêu? Thuốc Temivir được bán tại nhiều bệnh viện cũng như hiệu thuốc, giá thuốc tùy từng cơ sở và tùy loại mà có sự chênh lệch. Để có thể biết được thông tin chính xác về giá của thuốc Temivir cùng với các chương trình ưu đãi thì hãy nhanh tay gọi vào đường dây nóng 0923283003 để được hỗ trợ nhanh chóng.
Thuốc Temivir mua ở đâu uy tín ở HN, HCM…cũng như trên toàn quốc?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Temivir mua ở đâu tại Hà Nội, thuốc Temivir mua ở đâu TPHCM… cũng như toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc uy tín, đạt chuẩn như là:
- Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
- Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Temivir khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân có thể mua được thuốc Temivir cũng như những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn miễn phí cho khách hàng và giao hàng nhanh nhất có thể cho quý khách kể cả trong mùa dịch. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển trên khắp tỉnh thành cả nước như Hà Nội, HCM, Thái Nguyên, Hải Dương, TP. Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, Quảng Ninh… Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua số đường dây nóng 0923283003 hoặc truy cập vào trang nhathuochapu.vn để biết thêm thông tin. Nhà thuốc chúng tôi cam kết là địa điểm bán thuốc chính hãng, uy tín với giá cả ưu đãi nhất cho các bạn.
Mua thuốc online tại nhathuochapu.vn?
Khách hàng của nhà thuốc Hapu sẽ được hưởng các quyền và lợi ích đặc biệt sau:
- Bạn sẽ được đội ngũ dược sĩ đại học có chuyên môn tư vấn nhiệt tình, miễn phí mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc
- Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt hàng trực tuyến thông qua một cuộc gọi và nhận hàng nhanh chóng mà không cần phải đến tận cửa hàng
- Nhà thuốc có rất nhiều chương trình ưu đãi và hỗ trợ khách hàng trong mùa dịch covid này.
- Chất lượng và nguồn gốc của thuốc luôn luôn được đảm bảo, đồng thời các bạn được quyền kiểm tra thuốc trước khi thanh toán cho chúng tôi
Trên đây là những thông tin về thuốc Temivir, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại nhiều thông tin bổ ích cho các bạn, giúp bạn hiểu về tác dụng cũng như cách sử dụng của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Temivir chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Temivir: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0929.620.660 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Temivir Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0929.620.660 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốcv Temivir chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng ngay thì xin vui lòng gọi cho chúng tôi qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học có chuyên môn tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.