Thuốc Syntarpen chứa thành phần chính là Cloxacillin, một loại kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Penicillin. Cloxacillin hoạt động chống lại các chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm khác nhau, tuy nhiên nó được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng tụ cầu.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Syntarpen
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Thphần:
Cloxacilin 1g
Mã hàng: 20766/QLD-KD
Nhà sản xuất: Tarchomin Pharm Works Polfa S.A – Ba Lan
Thuốc Syntarpen là thuốc điều trị bệnh gì?
Thuốc Syntarpen được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do tụ cầu như nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, biến chứng mủ do bỏng và phẫu thuật, nhiễm trùng huyết, viêm tủy xương, chủ yếu sau chấn thương. Syntarpen được sản xuất bởi Tarchomin Pharmaceutical Works “Polfa” S.A.
Đối tượng sử dụng thuốc Syntarpen
Thuốc Syntarpen được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng tụ cầu như:
Nhiễm trùng da và mô mềm.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
Biến chứng mủ do bỏng và sau phẫu thuật.
Viêm xương tủy, chủ yếu sau chấn thương. Dạng uống được chỉ định muộn hơn trong quá trình điều trị.
Nhiễm trùng huyết
Thuốc Syntarpen có tốt không?
Ưu điểm
Điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm.
Dạng tiêm truyền nên tác dụng nhanh.
Tránh bỏ sót liều trong quá trình sử dụng.
Hiệu quả trong điều trị nhiễm tụ cầu từ trung bình đến nặng, viêm màng trong tim,…
Nhược điểm:
Sử dụng thuốc cần sự giám sát của người có chuyên môn
Ảnh hưởng đến bệnh nhân điều khiển lái xe và vận hành các loại máy móc.
Có thể gây phản ứng quá mẫn cảm nếu bệnh nhân sử dụng thuốc quá mức hoặc dùng không đúng cách.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Syntarpen
Cách sử dụng:
tiêm bắp:
Hòa tan 1 g bột trong 4 ml nước pha tiêm.
Tiêm tĩnh mạch:
Hòa tan 1 g bột trong 20 đến 40 ml nước pha tiêm. Tiêm chậm trong 3-4 phút.
Truyền tĩnh mạch:
Hòa tan bột thuốc trong lọ thuốc với khoảng 500 ml dung dịch muối NaCI 0,9% hoặc dung dịch glucose 5% và truyền trong 30 đến 40 phút.
Dung dịch Syntarpen nên được sử dụng ngay sau khi pha.
Hướng dẫn sử dụng đối với dung dịch sau khi hòa tan trong lọ
Cắt vòng tròn bảo vệ ở tâm trên cùng của nắp. Lau sạch phần tiếp xúc của nút bằng cồn tẩy rửa “Không được tháo nút cao su”
Đâm kim vào ống tiêm, chọc thủng nút cao su và bơm lượng dung môi vào lọ. Để chọc thủng nút cao su, phải dùng kim có đường kính không quá 0,8 mm (loại G21). Các kim phải được cắm thẳng đứng vào khu vực trung tâm của hình trụ. Dung môi pha vào lọ phải lắc đều sau 1-2 phút để thuốc tan hoàn toàn. Trước khi tiêm, đảm bảo rằng thuốc đã hòa tan hoàn toàn và không chứa các hạt không hòa tan.
Để loại bỏ nguy cơ nút cao su có thể bị mảnh vụn, có thể sử dụng kim khác có đường kính nhỏ hơn.
Tất cả các giải pháp trên nhằm mục đích loại bỏ nguy cơ vỡ nắp cao su và các mảnh vụn lọt vào ống tiêm khi tiêm cho bệnh nhân.
Liều lượng:
Đối với người lớn và trẻ em nặng trên 20kg:
Liều thông thường là 250mg đến 500mg cứ sau 6 giờ. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, các bác sĩ có thể tăng liều lượng lên đến lg sau mỗi 6 giờ.
Liều tối đa hàng ngày cho bệnh nhân người lớn là 6g.
Trẻ nặng đến 20kg:
Liều thông thường là 25-50 mg/kg mỗi ngày tiêm tĩnh mạch chia làm 4 lần mỗi 6 giờ. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, bác sĩ có thể tăng liều lượng lên lOOmg/kg mỗi ngày.
Sử dụng cho bệnh nhân suy thận: Thông báo cho bác sĩ về tình trạng suy thận của bạn trước khi sử dụng Syntarpen. Bác sĩ sẽ xác định liều lượng của riêng bạn, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh suy thận của bạn
Chống chỉ định thuốc Syntarpen
Không dùng cho bệnh nhân bị Dị ứng với cloxacillin, penicillin, cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm
Thận trọng khi sử dụng thuốc Syntarpen
Nếu bạn đã từng có phản ứng dị ứng với bất kỳ loại kháng sinh nào hoặc đã từng có phản ứng dị ứng khác trong quá khứ, hãy nói với bác sĩ trước khi sử dụng.
Phản ứng quá mẫn với cloxacillin có thể xảy ra thường xuyên hơn ở những người có khuynh hướng dị ứng với các chất khác nhau. Những phản ứng này có thể khác nhau về triệu chứng và mức độ nghiêm trọng, từ tổn thương da đến sốc phản vệ. Do đó, nếu bạn nhận thấy bất kỳ thay đổi nào trên da (chẳng hạn như ngứa, nổi mề đay) hoặc bất kỳ triệu chứng dị ứng nào khác khi sử dụng Syntarpen, bạn nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ càng sớm càng tốt.
Nếu bạn phải dùng Syntarpen trong một thời gian dài hơn, bác sĩ thường sẽ theo dõi định kỳ chức năng gan và thận cũng như công thức máu ngoại vi của bạn.
Sử dụng kháng sinh lâu dài có thể gây ra sự phát triển quá mức của vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm. Nếu các triệu chứng của nhiễm trùng mới xuất hiện trong quá trình điều trị bằng Syntarpen. Nên ngừng điều trị thuốc ngay và liên hệ với bác sĩ.
Nếu bạn bị tiêu chảy trong khi điều trị bằng Syntarpen, hãy nói với bác sĩ của bạn. Đây có thể là triệu chứng của bệnh viêm đại tràng giả mạc – một biến chứng của việc sử dụng kháng sinh. Trong trường hợp này, nên ngừng thuốc và điều trị triệu chứng. Không dùng thuốc ức chế nhu động ruột hoặc gây táo bón.
Thời kỳ mang thai:
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nghi ngờ bạn có thể mang thai hoặc đang có kế hoạch mang thai.
Việc sử dụng Syntarpen trong thời kỳ mang thai phải dưới sự hướng dẫn của bác sĩ nếu những lợi ích tiềm năng lớn hơn những rủi ro có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú:
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ nên cần ngừng cho con bú nếu trẻ bị rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nhiễm nấm Candida hoặc phát ban ngoài da).
Tác dụng phụ (ADR) thuốc Syntarpen
Thuốc Syntarpen có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng gặp phải chúng.
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
Nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây, hãy thông báo ngay cho bác sĩ của bạn.
Các tác dụng phụ sau đây rất hiếm gặp (dưới 1 trên 10.000 người):
Biểu hiện khó thở đột ngột và tức ngực, sưng mí mắt, mắt hoặc miệng, phát ban da nghiêm trọng có thể bao gồm phồng rộp mắt, miệng, cổ họng và cơ quan sinh dục, ngất xỉu. Phản ứng dị ứng xảy ra chậm (có thể xảy ra sau 48 giờ đến 2-4 tuần sau khi bệnh nhân bắt đầu điều trị) như xuất hiện triệu chứng sốt, mệt mỏi, phát ban, đau cơ, đau khớp, đau bụng, phát ban da, các triệu chứng bệnh huyết thanh như phát ban da với cảm giác nóng rát, viêm mạch dị ứng.
Tiêu chảy nặng, dai dẳng hoặc có máu, kèm theo đau bụng hoặc sốt. Có thể xảy ra hội chứng viêm ruột nặng (gọi là viêm đại tràng giả mạc) sau khi sử dụng kháng sinh.
Các tác dụng không mong muốn khác có thể xảy ra trong quá trình bệnh nhân điều trị:
Các tác dụng phụ sau đây rất hiếm gặp (dưới 1 trên 1000 người):
Đỏ tay tại chỗ tiêm hoặc viêm tắc tĩnh mạch.
Các tác dụng không mong muốn sau đây rất hiếm gặp (dưới 1 trên 10.000 người):
Tăng hoặc giảm số lượng bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu có ở trong máu. Tế bào hồng cầu bị phá hủy bất thường, ức chế chức năng tủy xương.
Các triệu chứng của những rối loạn này bao gồm phát ban, sốt và tăng số lượng một trong các loại bạch cầu hạt trong máu. tiểu máu và protein niệu. Nó xảy ra như một quy luật ở những bệnh nhân dùng liều cao và/hoặc bị suy thận và nó sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Tăng động thoáng qua, kích động, lo lắng, buồn ngủ, lú lẫn và/hoặc chóng mặt. Những triệu chứng này xảy ra ở bệnh nhân suy thận và ở những người dùng liều cao.
Sốt, đau và chóng mặt. Nó sẽ biến mất sau khi bệnh nhân ngừng thuốc.
Nồng độ enzym trong gan tăng lên, có thể xuất hiện các trường hợp cá biệt bị viêm gan, vàng da và lòng trắng mắt (một triệu chứng của bệnh vàng da ứ mật). Những triệu chứng này có thể được giải quyết bằng cách ngừng thuốc.
Hướng dẫn cách xử lý ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi mức độ nhẹ, thường thì bệnh nhân chỉ cần ngừng dùng thuốc. Trường hợp bệnh nhân quá mẫn hoặc bị dị ứng nặng phải tiến hành điều trị hỗ trợ (thở máy và dùng epinephrin, thở oxy, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác thuốc Syntarpen với các thuốc khác
Thông báo cho bác sĩ của bạn về bất kỳ loại thuốc nào bạn đã dùng hoặc đang dùng gần đây.
Đặc biệt, thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng các loại thuốc sau đây:
Probenecid dùng đồng thời với Syntarpen có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của loại kháng sinh này.
Thuốc chống đông máu như warfarin khi sử dụng đồng thời với Syntarpen có xu hướng làm tăng chảy máu.
Methotrexate: Dùng đồng thời Syntarpen có thể làm tăng độc tính của methotrexate.
Thuốc tránh thai: Syntarpen dùng đồng thời với thuốc tránh thai làm giảm hiệu quả tránh thai. Nên sử dụng thêm các biện pháp tránh thai không nội tiết tố.
Ampicillin, acid fusidic khi dùng kết hợp đồng thời với Syntarpen có thể làm tăng tác dụng.
Erythromycin, tetracycline, chloramphenicol khi dùng đồng thời với Syntarpen làm giảm tác dụng của thuốc.
Bệnh nhân dị ứng với Cephalosporin cũng có thể dị ứng với Cloxacillin (gọi là dị ứng chéo).
Thông tin thành phần
Dược lực học
Nhóm dược lý: Penicillin kháng β-lactam.
Cloxacillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ Betalactam nhóm Pelicilin M. Cloxacillin có tác dụng ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Do ức chế hoạt động của transpeptidase, cloxacillin ức chế sự hình thành liên kết giữa các pentapeptide của vi khuẩn, glycopeptide của thành tế bào, kích hoạt các hydrolase của tế bào, dẫn đến sự phân chia tế bào. tế bào vi khuẩn không xảy ra. Loại kháng sinh này được đặc trưng bởi khả năng kháng penicillinase của tụ cầu.
Phổ kháng khuẩn in vitro của thành phần cloxacillin bao gồm:
vi khuẩn gram dương
Staphylococcus spp Cloxacillin có hoạt tính cao nhất đối với tụ cầu, kể cả các chủng kháng benzylpenicillin. Nhưng cloxacillin không có tác dụng chống lại Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA) vì nó có các protein gắn penicillin (PBP) đã biến đổi.
Ít hoạt động chống lại Staphylococcus như Staphylococcus pneumonia và Staphylococcus pyogenes hơn benzylpenicillin
vi khuẩn gram âm
Cloxacillin ít hoạt động hơn đối với vi khuẩn gram âm so với Neisseria spp.
Mặc dù cloxacillin trong ống nghiệm có hoạt tính chống lại các chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm khác nhau, nhưng trong môi trường lâm sàng, nó thường được sử dụng trong nhiễm trùng tụ cầu. Cloxacillin không hiệu quả trong các bệnh nhiễm trùng do trực khuẩn Gram âm và Enterococcus spp.
Hầu hết các chủng staphylococci (trong một số môi trường thậm chí trên 90%) đều sản xuất penicillinase. Tuy nhiên, nếu một chủng nhạy cảm với cloxacillin cũng nhạy cảm với penicillin, thì nên sử dụng benzylpenicillin vì nó có tác dụng tích cực hơn cloxacillin đó là chống lại các chủng tụ cầu nhạy cảm.
Dược động học
Cloxacillin ổn định trong môi trường axit nên có thể dùng đường uống
Sau khi tiêm bắp 500 mg cloxacilin, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được là 15 mcg/mL trong khoảng 30 phút.
Cloxacillin liên kết với khoảng 95% protein huyết tương.
Thời gian bán hủy là 30-45 phút. Có thể tăng lên 1-2 giờ ở bệnh nhân suy thận.
Cloxacillin khuếch tán tốt vào xương và khớp bị viêm, dịch màng phổi, hoạt dịch, khoang huyết thanh và mủ. Cloxacillin đi qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Cloxacillin chỉ khuếch tán vào dịch não tủy trong quá trình viêm.
Bài tiết chủ yếu qua thận (khoảng 40%-60%) qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận, một lượng nhỏ khoảng 10% bài tiết qua mật.
Syntarpen chứa hoạt chất Cloxacillin, là một loại kháng sinh penicillin bán tổng hợp. Cloxacillin hoạt động chống lại các chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm khác nhau, nhưng nó được sử dụng thường xuyên nhất trong điều trị nhiễm trùng tụ cầu.
Bảo quản
Sau khi hòa tan: Độ ổn định hóa lý của sản phẩm đã được chứng minh trong 24 giờ ở 25°C với nồng độ 5% trong nước cất vô trùng để tiêm hoặc ở nồng độ 1% trong dung dịch natri clorid. và trong 8 giờ ở nồng độ 1% trong dung dịch glucose đẳng trương.
Tuy nhiên, từ quan điểm vi sinh, giải pháp phải được sử dụng ngay lập tức. Nếu không sử dụng ngay, thời hạn sử dụng và điều kiện bảo quản sau khi pha và trước khi sử dụng là trách nhiệm của người dùng và không được sử dụng quá 24 giờ ở 2 đến 8°C với dung dịch 5 % trong nước cất pha tiêm.
Sản phẩm tương tự
Amoxicillin 500mg
Cloximox 500mg
Apo – Cloxi 250mg
Thuốc Syntarpen giá bao nhiêu?
Thuốc Syntarpen được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Syntarpen nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Syntarpen nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Syntarpen khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Syntarpen cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Syntarpen tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Syntarpen, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com