Thuốc Saferon là thuốc gì? Thuốc Saferon điều trị bệnh gì? Là những câu hỏi thắc mắc cần có lời giải đáp từ các bác sĩ, dược sĩ…. Thuốc Saferon có sẵn ở dạng viên nhai, thuốc nhỏ hoặc xi-rô. Thuốc có thành phần chính là sắt, giúp bổ sung hoặc điều trị tình trạng thiếu máu, thiếu sắt cho cơ thể.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Saferon
Danh mục: Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh) / Thuốc thiếu máu
Dạng bào chế: Viên nhai
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ thương hiệu: Ấn Độ
Nhà sản xuất: GLENMARK
Thuốc theo toa: Không
Tuổi: Trên 12 tuổi
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ được bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Chỉ định sử dụng thuốc Saferon
Thuốc Saferon được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Dự phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt như thiếu máu nhược sắc trong thời kỳ mang thai và cho con bú, thiếu máu do mất máu cấp tính hoặc mãn tính, chế độ ăn kiêng, bệnh chuyển hóa hoặc phục hồi sau phẫu thuật ở người lớn; Sự kết hợp IPC – axit folic phù hợp để bổ sung sắt và axit folic cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và trong thời kỳ mang thai.
Phòng và điều trị thiếu máu thiếu sắt do mất máu cấp hoặc mãn tính, thiếu dinh dưỡng, bệnh chuyển hóa ở trẻ em.
Không nên dùng thuốc này cho đối tượng bệnh nhân nào?
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần nào có trong thuốc.
Thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tán huyết, tăng hồng cầu, giảm sản tủy xương).
Quá nhiều sắt.
Cơ chế dược lực học
Sắt(III)-IPC . phức hợp polymaltose hydroxit
Các muối sắt, trong đó có IPC, đóng vai trò quan trọng trong điều trị và phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt. Cơ thể dự trữ sắt ở dạng ferritin và hemosiderin để tạo ra huyết sắc tố. Hạt nhân hydroxit sắt III của IPC được bao quanh bởi nhiều phân tử polymaltose tạo thành một phân tử lớn có trọng lượng phân tử khoảng 52.300 dalton, lớn đến mức độ khuếch tán của nó qua màng niêm mạc ít hơn so với dạng muối sắt(II). 40 lần. Sắt trong nhân IPC được liên kết theo cấu trúc tương tự như ferritin. IPC, còn được gọi là phức hợp sắt(III) hydroxit polymaltose, được phân biệt với sắt(II) sunfat bởi tính an toàn cao và độc tính thấp do không có các ion sắt tự do. IPC là một phức hợp của sắt III hydroxit kết hợp với một phụ gia thực phẩm polymaltose.
Dạng sắt không ion hóa của nó ít gây kích ứng dạ dày hơn so với muối sắt thông thường, giúp bệnh nhân dung nạp tốt hơn, một điểm rất quan trọng trong điều trị lâu dài bệnh thiếu máu do thiếu sắt bằng thực phẩm chức năng. chứa sắt. Hiệu quả của IPC trong phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng. Giá trị huyết sắc tố tăng nhanh hơn với IPC so với muối sắt thông thường. Khi sử dụng IPC, giá trị huyết sắc tố tăng lên tới 0,8mg/dl mỗi tuần. Ngoài ra, có sự gia tăng nhanh hơn về hematocrit, MCV, sắt huyết thanh và ferritin.
Axit folic
Axit folic là một loại vitamin B. Trong cơ thể, nó bị khử thành tetrahydrofolate, một coenzym của nhiều quá trình trao đổi chất, bao gồm tổng hợp các nucleotide purine và pyrimidine, và tổng hợp DNA, tham gia vào quá trình chuyển đổi. của một số axit amin. Các nghiên cứu cho thấy rằng cung cấp đủ axit folic cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sẽ làm giảm nguy cơ trẻ sơ sinh bị nứt đốt sống hoặc u quái không não. Do đó, axit folic được cung cấp cho phụ nữ có khả năng sinh con và phụ nữ mang thai để giảm nguy cơ dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
Thiếu axit folic có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, xảy ra khi nguồn cung cấp không đủ (suy dinh dưỡng), kém hấp thu (như lở loét), tăng sử dụng (phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ mang thai). một số bệnh như thiếu máu tán huyết), tăng mất mát (chẳng hạn như trong quá trình chạy thận nhân tạo), hoặc do sử dụng chất đối kháng folate hoặc ảnh hưởng đến chuyển hóa folate. Axit folic được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị thiếu axit folic. Nó không được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu folate do các chất ức chế dihydrofolate reductase gây ra, trong trường hợp đó phải sử dụng canxi folinate.
Khi phức hợp sắt (III)-IPC polymaltose hydroxit tiếp xúc với các vị trí liên kết sắt trên bề mặt niêm mạc, nó sẽ giải phóng các ion sắt hóa trị ba và được protein vận chuyển tích cực vào tế bào niêm mạc. được vận chuyển và lưu trữ trong các tế bào niêm mạc dưới dạng ferritin hoặc được vận chuyển bởi các protein vận chuyển vào máu và được giải phóng để liên hợp với transferrin.
Khả dụng sinh học của IPC tương đương với muối sắt II ở động vật thí nghiệm và ở người về tổng hợp huyết sắc tố. Sinh khả dụng của IPC khi uống không bị ảnh hưởng bởi các thành phần ăn kiêng như axit phytic, axit oxalic, tanin, natri alginate, muối choline, vitamin A, D3, E, dầu đậu nành và bột mì, không giống như các thành phần khác. Các muối sắt thông thường, phức hợp sắt trong IPC đi vào huyết thanh nhờ các protein mang nội sinh, có thời gian bán hủy khoảng 90 phút, sau đó đi vào hệ thống lưới nội mô của gan hoặc kết hợp với transferrin, apoferritin, vào tủy xương. hoặc lá lách để tạo hồng cầu.
Sự hấp thu ion sắt II bị thụ động và không kiểm soát, có thể gây thừa sắt và gây độc cho cơ thể. IPC có hồ sơ an toàn tốt hơn vì sắt ở dạng không ion hóa ít gây kích ứng dạ dày và ít tương tác dược động học hơn với các chất khác như muối sắt thông thường.
Axit folic được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, chủ yếu từ tá tràng và hồi tràng. Folate trong thực phẩm có khả dụng sinh học bằng khoảng một nửa so với axit folic kết tinh. Axit folic khi uống vào máu chủ yếu ở dạng không đổi vì nó ít bị oxy hóa bởi dihydrofolate reductase. Nó được chuyển hóa thành dạng hoạt động 5-methyltetrahydrofolate trong huyết tương và gan. Gan là kho chứa folate chính. Folate cũng hiện diện với nồng độ cao trong dịch não tủy. Folate đi vào tuần hoàn gan mật. Các chất chuyển hóa folate được bài tiết qua nước tiểu. Folate dư thừa cũng được loại bỏ dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu. Folate đi vào sữa mẹ và có thể được loại bỏ bằng cách chạy thận nhân tạo.
Liều lượng cách dùng thuốc Saferon
Cách sử dụng
Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một liều duy nhất. Nên nhai hoặc uống viên Saferon sau bữa ăn để có hiệu quả tốt nhất.
Liều lượng
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.
Khi các giá trị huyết sắc tố đã trở lại bình thường, nên tiếp tục điều trị thêm 3 tháng nữa để bổ sung lượng sắt dự trữ.
Liều tính theo IPC (mg)/ngày:
Trẻ em dưới 12 tuổi nhưng đủ tuổi nuốt viên nén: 50 – 100mg (1/2 – 1 viên)/ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi, người lớn: 100 – 200 mg (1 – 2 viên)/ngày.
Phụ nữ có thai: 200 – 300 mg (2 – 3 viên)/ngày.
Phòng thiếu máu do thiếu sắt: Phụ nữ có thai dùng 50 – 100 mg (1/2 – 1 viên)/ngày.
Phản ứng phụ thuốc Saferon
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Saferon?
Thuốc Saferon có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm:
Buồn nôn ói mửa;
Bệnh tiêu chảy;
Táo bón.
Cảnh báo cẩn thận khi dùng thuốc Saferon
Bạn nên chú ý điều gì trước khi dùng thuốc Saferon?
Trước khi dùng Saferon, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu:
Bạn bị kích ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc;
Bạn đang gặp vấn đề về sức khỏe ;
Bạn bị dị ứng với các loại thực phẩm, hóa chất và thuốc nhuộm hoặc bất kỳ loại động vật nào;
Bạn đang trong quá trình mang thai hoặc cho con bú.
Tương tác thuốc cùng thức ăn và thuốc khác
IPC
– Do sắt trong IPC ở dạng liên kết phức nên tương tác giữa ion sắt với các thành phần [Mn] trong thức ăn (như phytin, oxalat, tanin,…) và các thuốc uống (tetracyclin, thuốc chống viêm). axit) ít xảy ra. Cũng như các loại thuốc chứa sắt khác, IPC cũng có thể làm giảm sự hấp thu của một số loại thuốc. Không nên dùng IPC trong vòng 2 giờ sau khi dùng các loại thuốc sau: tetracycline, fluoroquinolone, chloramphenicol, cimetidine, levodopa, levothyroxine, methyl dopa, penicillamina.
– Thuốc kháng axit liên kết với IPC trong khoảng pH từ 3 đến 8, khác với muối sắt vô cơ ở chỗ chúng liên kết vĩnh viễn và không thể phục hồi; nhưng thuốc kháng axit có thể làm giảm sự hấp thu của IPC. Không dùng thuốc kháng axit trong vòng 2 giờ sau khi dùng IPC. Không quan sát thấy tương tác giữa hormone và IPC (như thuốc chứa sắt thông thường).
Axít folic
Thiếu axit folic có thể do một số loại thuốc như thuốc chống động kinh, thuốc tránh thai, thuốc chống lao, rượu, thuốc kháng axit folic như methotrexate, pyrimethamine, triamterene, trimethoprim và sulfonamid. Trong một số trường hợp, chẳng hạn như khi dùng thuốc chống động kinh và methotrexate, có thể cần điều trị bằng axit folinic hoặc axit folic để ngăn ngừa thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Bổ sung axit folic đã được báo cáo là làm giảm nồng độ phenytoin trong huyết thanh trong một số trường hợp, và cũng có thể xảy ra với thuốc an thần được sử dụng để điều trị bệnh động kinh.
Cơ chế dược động học
Trong các nghiên cứu sử dụng kỹ thuật đồng vị kép (55Fe và 59Fe), người ta đã chứng minh rằng sự hấp thu sắt dưới dạng huyết sắc tố trong hồng cầu tỷ lệ nghịch với liều dùng (liều càng cao thì hấp thu càng thấp). Kết quả thống kê cho thấy có mối tương quan giữa mức độ thiếu sắt và lượng sắt hấp thu (thiếu hụt càng cao thì hấp thu càng lớn). Sắt được hấp thu nhiều nhất là ở tá tràng và hỗng tràng. Sắt không được hấp thu được bài tiết qua phân. Sự bài tiết sắt thông qua sự bong tróc của các tế bào biểu mô của đường tiêu hóa và da, cũng như các tuyến mồ hôi, mật và nước tiểu là khoảng 1 mg sắt/ngày.
Đối với phụ nữ, lượng sắt bị mất đi trong chu kỳ kinh nguyệt cũng cần được tính đến.
Thuốc Saferon nên được bảo quản như thế nào?
Bạn nên bảo quản thuốc Saferon ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
Bạn không lưu trữ trong phòng tắm hoặc trong tủ đá.
Quá liều thuốc Saferon và điều trị
Không có báo cáo về việc bệnh nhân quá liều Saferon.
Các triệu chứng của quá liều sắt: mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau bụng, phân hắc ín, mạch nhanh và yếu, sốt, hôn mê, co giật và tử vong.
Axit folic là một loại vitamin tan trong nước, an toàn ngay cả khi dùng liều cao, nguy cơ nhiễm độc rất thấp.
Điều trị: cần cấp cứu ngay lập tức nếu xảy ra quá liều sắt. Đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ và điều trị triệu chứng kịp thời.
Thuốc Saferon có tốt không?
Ưu điểm:
Thuốc được sản xuất tại Glenmark Pharmaceuticals Ltd với trang thiết bị, máy móc tiên tiến
Hoạt chất cần thiết cho mẹ và bé trước và trong thai kỳ.
Dạng bào chế viên nhai dễ sử dụng không cần nước.
Giá hợp lý.
Nhược điểm:
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ trên đường tiêu hóa gây ra như táo bón, nôn, buồn nôn…
Thuốc Saferon giá bao nhiêu?
Vậy thuốc Saferon giá bao nhiêu? Để mua được sản phẩm thuốc tốt, uy tín, chính hãng, chúng tôi khuyến cáo người mua nên trực tiếp đến mua thuốc tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ mua được thuốc Saferon tốt nhất, chất lượng nhất. Tùy từng nơi bán mà giá thuốc Saferon có lệch nhau.
Để biết thêm chi thông tin về giá thuốc Saferon và các thuốc khác, vui lòng liên hệ điện thoại hotline của nhà thuốc chúng tôi là nhathuochapu số điện thoại 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán Saferon uy tín giá tốt nhất.
Thuốc Saferon mua ở đâu?
Thuốc Saferon mua ở đâu? Nếu quí khách hàng chưa biết Saferon mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, HCM, Đà Nẵng… thì nhathuochapu xin giới thiệu tới quý bạn đọc các địa chỉ để có thể mua thuốc Saferon tốt nhất, chính hãng, uy tín, có giá tốt bạn có thể tham khảo như:
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 đường Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 đường Nguyễn Xiển, P. Tân Triều, Q.Thanh Trì, TP. Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở HCM, Đà Nẵng:
Cơ sở 1: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 2: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Để biết thêm về giá bán, thông tin của sản phẩm đầy đủ hơn về thuốc Saferon cũng như các loại thuốc khác, quí khách vui lòng liên theo số hotline 0923 283 003 để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp
Nhathuochapu xin chân thành cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm tới nhà thuốc của chúng tôi và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Saferon. Hy vọng, thông qua bài viết này, người bệnh sẽ có sự lựa chọn phù hợp và biết cách sử dụng thuốc Saferon sao cho hiệu quả nhất.
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh!
Nhathuochapu.vn Chuyên tư vấn, mua bán các loại các loại thuốc kê đơn (Ung thư, viêm gan B, C, thuốc điều trị vô sinh hiếm muộn, kháng sinh…) và các loại thuốc hiếm khó tìm.