Risedronat là một Pyridinyl bisphosphonate có ái lực với các tinh thể Hydroxyapatite trong xương và ức chế hủy cốt bào, do đó làm giảm hoạt động của các tế bào hủy xương và duy trì quá trình khoáng hóa xương. Đây là hoạt chất chính của thuốc Residron, vậy Residron có tác dụng gì?
Thông tin cơ bản về thuốc Residron.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên
Thành phần:
Risedronat natri 35mg
SDK: VN-20314-17
Nhà sản xuất: Pharmathen S.A – hy lạp
Công dụng – Chỉ định thuốc Residron
Công dụng:
Risedronate natri có ái lực với các tinh thể hydroxyapatite trong xương và hoạt động như một chất chống loãng xương; ở cấp độ tế bào, risedronat natri ức chế…
Đối tượng nào dùng thuốc Residron
Loãng xương sau mãn kinh
Risedronate được chỉ định trong điều trị và phòng ngừa loãng xương ở những phụ nữ mãn kinh. Ở những người bệnh là phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương, residronate có tác dụng làm giảm nguy cơ gãy đốt sống và giảm nguy cơ gãy xương ngoài cột sống.
Loãng xương ở nam giới
Risedronate được chỉ định để trong điều trị tăng khối lượng xương ở bệnh nhân là nam giới bị loãng xương.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Residron
Cách sử dụng:
Nếu bệnh nhân quên uống viên thuốc buổi sáng thì không nên uống viên thuốc đó vào cuối ngày. Ngày hôm sau tiếp tục uống thuốc như bình thường và sau đó vẫn uống 1 viên mỗi tuần vào một ngày nhất định trong tuần đã chọn từ đầu. Không uống 2 viên trong cùng một ngày để bù cho viên đã quên.
Nuốt trọn vẹn viên thuốc không nhai thuốc, không ngậm. Để tạo điều kiện làm rỗng dạ dày, nên uống risedronat với nhiều nước (≥ 120 ml), ở tư thế thẳng đứng (đứng hoặc ngồi).sau khi uống thuốc bệnh nhân không nên nằm trong vòng thời gian là 30 phút . Nên bổ sung thêm canxi và vitamin D nếu như chế độ ăn uống của người bệnh không đủ.
Liều lượng:
Người lớn: 1 viên/tuần.
Thuốc nên được uống vào một ngày nhất định trong tuần. Sự hấp thu của risedronat natri sẽ bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó, để đảm bảo hấp thu thuốc tốt, nên uống risedronat trước bữa ăn sáng: ít nhất 30 phút trước bữa ăn đầu tiên hoặc trước khi uống thuốc. hoặc đồ uống khác (trừ nước thường) lần đầu tiên trong ngày.
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, phụ nữ sau mãn kinh và bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
Tính an toàn và hiệu quả của risedonate 35 mg chưa được thiết lập ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Thuốc Residron chống chỉ định với những đối tượng nào?
Quá mẫn cảm với risedronat natri hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Giảm canxi huyết. Phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai và cho em bé bú. Suy thận ở mức độ nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
Thận trọng, chú ý khi sử dụng thuốc Residron
Hiệu quả của bisphosphonat trong điều trị loãng xương có liên quan đến mật độ khoáng xương thấp và/hoặc gãy xương thông thường. Tuổi cao hơn hoặc các yếu tố nguy cơ gãy xương trên lâm sàng không đủ để tiến hành điều trị loãng xương bằng bisphosphonat. Không có nhiều bằng chứng về tác dụng hỗ trợ của bisphosphonat, kể cả isedronat, ở người cao tuổi (>80 tuổi).
Bisphosphonat gây ra viêm thực quản, viêm dạ dày, loét thực quản và loét dạ dày tá tràng. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn vận động thực quản (hẹp/không giãn được); không thể giữ tư thế thẳng đứng trong ít nhất 30 phút sau khi dùng thuốc; đã/đã có vấn đề với thực quản hoặc đường ruột trên.
Người kê đơn nên nhấn mạnh với bệnh nhân tầm quan trọng của việc tuân theo hướng dẫn dùng thuốc và cảnh báo họ về các dấu hiệu hoặc triệu chứng kích ứng thực quản. Bệnh nhân nên được hướng dẫn tìm kiếm sự chăm sóc y tế thích hợp nếu các triệu chứng kích ứng thực quản nghiêm trọng như khó nuốt, đau khi nuốt, đau sau xương ức, ợ nóng xảy ra.
Hạ canxi huyết nên được điều trị trước khi bắt đầu điều trị bằng risedronat.
Các rối loạn chuyển hóa xương và chất khoáng khác (ví dụ rối loạn chức năng tuyến cận giáp, thiếu vitamin D) nên được điều trị đồng thời với risedronat.
Ảnh hưởng của thuốc đến người lái xe và vận hành máy móc.
Không có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai:
Không có dữ liệu thỏa đáng về việc sử dụng risedronat natri ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu báo cáo trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn ở người chưa rõ.
Các nghiên cứu báo cáo trên động vật cũng cho thấy một lượng nhỏ risedronat natri được bài tiết vào sữa mẹ.
Risedronate natri không nên được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Các nghiên cứu trên động vật cũng cho thấy một lượng nhỏ risedronat natri được bài tiết vào sữa mẹ.
Risedronate natri không nên được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú.
Thuốc Residron gây ra một số tác dụng phụ (ADR) là gì?
Phần lớn các tác dụng phụ quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng là nhẹ đến trung bình và thường không cần phải ngừng điều trị. Tác dụng phụ theo tần suất: rất phổ biến (≥1/10); chung (≥1/100, ≤1/10); không phổ biến (≥1/1000; <1/100); hiếm gặp (≥1/1.000; <1/1000); Rất hiếm gặp (<1/1000) như sau:
Rối loạn hệ thần kinh gây ra nhức đầu (thường gặp).
Rối loạn thị giác: viêm mống mắt (không phổ biến).
Rối loạn tiêu hóa gây táo bón, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, (thường gặp); viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản (không phổ biến); viêm lưỡi, hẹp thực quản (hiếm gặp).
Rối loạn cơ xương và mô liên kết gây ra đau cơ xương (thường gặp).
Xét nghiệm chức năng gan bất thường (hiếm gặp); Nồng độ calci và phosphat huyết thanh giảm nhẹ, xảy ra sớm, thoáng qua và không có triệu chứng.
Thông báo cho bác sĩ điều trị của bạn về những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Hướng dẫn xử lý ADR:
Với các phản ứng bất lợi ở mức nhẹ, thường bệnh nhân chỉ cần ngừng sử dụng thuốc. Trường hợp quá mẫn hoặc bị dị ứng nặng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (thở máy và dùng epinephrin, thở oxy, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác thuốc
Trong các nghiên cứu lâm sàng, không quan sát thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào với các sản phẩm thuốc khác. Trong nghiên cứu loãng xương pha III risedronate natri, tương tác với axit acetylsalicylic hoặc NSAID đã được báo cáo ở 33% và 45% bệnh nhân với liều hàng ngày và 57% và 40% với liều một lần mỗi tuần. bệnh nhân ở phụ nữ mãn kinh. Nguy cơ rối loạn tiêu hóa ở bệnh nhân điều trị bằng risedronat natri tương tự như ở bệnh nhân đối chứng sử dụng thường xuyên axit acetylsalicylic hoặc thuốc chống viêm không steroid (≥3 ngày/tuần). Risedronate natri có thể được sử dụng đồng thời với việc bổ sung estrogen ở phụ nữ nếu thấy phù hợp.
Dùng đồng thời với các thuốc có chứa cation đa hóa trị (canxi, magie, sắt, nhôm) có thể cản trở sự hấp thu của risedronat.
Risedronate không được chuyển hóa toàn thân, không cảm ứng enzym P450 và liên kết kém với protein.
Quá liều và cách xử trí:
Không có báo cáo về xử trí quá liều risedronat natri.
Sau khi dùng quá liều nghiêm trọng, có thể quan sát thấy hạ canxi máu. Các biểu hiện và triệu chứng của hạ canxi máu cũng có thể xảy ra ở một số bệnh nhân này. “Nên uống sữa hoặc thuốc kháng axit có chứa magiê, canxi hoặc nhôm để liên kết với natri risedronat và làm giảm sự hấp thụ của nó”.
Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, có thể phải rửa dạ dày để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu.
Thông tin thành phần
Dược lực học
Risedronat natri là một pyridinyl bisphosphonat có ái lực với các tinh thể hydroxyapatite trong xương và ức chế hủy cốt bào, là trung gian của quá trình tiêu xương. Thuốc làm giảm hoạt tính hủy cốt bào của hủy cốt bào và quá trình khoáng hóa xương được duy trì.
Cơ chế hoạt động:
Risedronate natri có ái lực với các tinh thể hydroxyapatite trong xương và hoạt động như một chất chống loãng xương; ở cấp độ tế bào, risedronat natri ức chế hủy cốt bào. Thông thường, các tế bào hủy xương bám chặt vào bề mặt xương, việc sử dụng risedronat natri cho thấy bằng chứng về sự giảm hoạt động của tế bào hủy xương. Kiểm tra mô học của chuột, chó và chuột lang cho thấy rằng điều trị bằng risedronat natri làm giảm quá trình luân chuyển xương (tần suất hoạt động, tức là tốc độ kích hoạt các vị trí tái tạo xương) và tiêu xương ở những mô này. địa điểm tái cơ cấu. Trong các nghiên cứu dược lực học và lâm sàng, sự giảm các dấu hiệu sinh hóa của quá trình luân chuyển xương đã được quan sát thấy trong vòng 1 tháng và mức tối đa được quan sát thấy trong 3–6 tháng.
Dược động học:
Hấp thu: Sau khi uống, thuốc được hấp thu tương đối nhanh (thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1 giờ) và không phụ thuộc vào liều trong phạm vi liều được nghiên cứu (nghiên cứu liều đơn, 2,5 đến 30 mg; nghiên cứu đa liều, 2,5 đến 5 mg/ngày và tối đa 50 mg/tuần). Sinh khả dụng đường uống trung bình là 0,63% và giảm khi dùng risedronat natri cùng với thức ăn. Sinh khả dụng của thuốc ở nam và nữ là tương tự nhau.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định ở người là 6,3 l/kg. Khoảng 24% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Không có bằng chứng về chuyển hóa toàn thân của risedronat natri.
Thải trừ: Khoảng một nửa liều hấp thu được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ và 85% liều tiêm tĩnh mạch được tìm thấy trong nước tiểu sau 28 ngày. Độ thanh thải thận trung bình là 105 ml/phút và độ thanh thải toàn phần trung bình là 122 ml/phút, sự khác biệt về độ thanh thải là do sự hấp thu của xương. Độ thanh thải thận không phụ thuộc vào nồng độ và có mối tương quan tuyến tính giữa độ thanh thải thận và độ thanh thải creatinine. Phần thuốc không được hấp thu được đào thải dưới dạng không đổi qua phân. Sau khi uống, biểu đồ nồng độ-thời gian cho thấy ba giai đoạn đào thải với thời gian bán thải cuối cùng là 480 giờ
Thuốc Residron giá bao nhiêu?
Thuốc Residron được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Residron nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Residron nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Residron khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Residron cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Residron tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Residron, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com