Thuốc Quamatel (dạng tiêm) là thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa dùng để điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, hội chứng Zollinger – Ellison, trào ngược dạ dày thực quản.
Thông tin cơ bản về thuốc Quamatel
Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 5 lọ + 5 ống dung môi pha tiêm 5ml
Thành phần:
Famotidin 20mg
SDK: VN-0882-06
Nhà sản xuất: Gedeon Richter., Ltd – HÙNG GA RY
Người đăng ký: Gedeon Richter., Ltd
Đối tượng nào dùng thuốc Quamatel
Famotidine, là thành phần hoạt chất của thuốc, có tác dụng làm giảm tiết axit trong dạ dày.
Quamatel được chỉ định trong:
Loét tá tràng.
Loét dạ dày lành tính.
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Các tình trạng tăng tiết khác (ví dụ, hội chứng Zollinger-Ellison).
Ngăn ngừa ăn phải axit dạ dày trong khi gây mê (hội chứng Mendelson).
Liều dùng – Cách dùng thuốc Quamatel
Cách sử dụng:
Quamatel chỉ nên được tiêm tĩnh mạch.
Quamatel được khuyến cáo sử dụng trong bệnh viện, cho bệnh nhân không dùng được thuốc uống, có thể dùng cho đến khi bệnh nhân uống được.
Để tiêm tĩnh mạch, pha loãng toàn bộ lượng bột trong lọ với 5-10 ml dung dịch natri clorid 0,9% (ống dung môi) rồi tiêm tĩnh mạch chậm (thời gian tiêm không dưới 2 phút). Nếu truyền dịch tĩnh mạch, nên truyền trong 15-30 phút.
Dựa trên các thử nghiệm không tương thích, các dịch truyền sau đây có thể được sử dụng:
Truyền Kali Glucose.
Truyền Natri Lactate.
isodex.
Giải pháp của Ringer.
Dung dịch Ringer’s Lactate.
Salsol A (truyền Natri Clorua).
Trộn thuốc ngay trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng nếu dung dịch trong suốt, không màu.
Liều lượng:
Liều khuyến cáo là 20 mg tiêm tĩnh mạch hai lần một ngày (1 lần cứ sau 12 giờ).
Hội chứng Zollinger-Ellison:
Liều khởi đầu thường là 14 20 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ. Liều lượng sau đó được xác định riêng lẻ, dựa trên lượng axit bài tiết và tình trạng của bệnh nhân.
Ngăn ngừa hít phải axit trong gây mê:
20 mg tiêm tĩnh mạch vào buổi sáng ngày phẫu thuật hoặc chậm nhất 2 giờ trước khi phẫu thuật.
Không dùng quá 20 mg cho một lần tiêm tĩnh mạch.
Bệnh nhân suy thận:
Vì Famotidine được đào thải chủ yếu qua thận nên cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân bị suy thận nặng. Nếu độ thanh thải < 30 ml/phút và creatinine huyết thanh > 3 mg/100 ml, nên giảm liều hàng ngày xuống 20 mg hoặc khoảng cách giữa các liều nên kéo dài hơn, từ 36 đến 48 giờ, ngay cả khi dùng đường uống. hoặc tiêm.
Dùng cho trẻ em:
Hiệu quả và an toàn ở bệnh nhi chưa được thiết lập.
Đối với bệnh nhân lớn tuổi:
Không cần điều chỉnh liều dùng theo độ tuổi.
Thuốc Quamatel chống chỉ định với những đối tượng nào?
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của nó.
Không dùng Quamatel cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Không đưa Quamatel cho trẻ em.
Cẩn thận, chú ý trong quá trình dùng thuốc Quamatel
Nên loại trừ loét dạ dày ác tính trước khi bắt đầu điều trị bằng famotidine hoặc, nếu cần điều trị, nên cân nhắc chuyển sang dùng famotidine đường uống.
Ở những bệnh nhân bị suy gan, nên giảm liều và thận trọng khi sử dụng Quamatel.
Do nhạy cảm chéo đã được báo cáo giữa các chất đối kháng H2, nên thận trọng khi sử dụng Quamatel cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với một chất đối kháng H2 khác.
Thời kỳ mang thai:
Phân loại nhóm B
Famotidine đi qua nhau thai. Không có báo cáo nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở người. Quamatel không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân là phụ nữ mang thai.
Sinh sản:
Các nghiên cứu trên chuột và thỏ với liều điều trị tương ứng lên đến 2000 mg và 500 mg/kg thể trọng mỗi ngày cho thấy hoạt chất famotidine không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Tuy nhiên, không có báo cáo đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Famotidine được bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, phải ngừng cho con bú trong khi dùng Quamatel
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hiện tại không có dữ liệu về ảnh hưởng của Quamatel đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý có thể xảy ra tình trạng nhức đầu, chóng mặt, ù tai khi lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Quamatel gây ra tác dụng phụ là gì?
Khi sử dụng thuốc Quamatel, bạn gây ra kích ứng thoáng qua tại nơi tiêm.
Tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng thuốc Quamatel bao gồm:
Nhiệt độ cơ thể cao.
Đau đầu.
Mệt.
Tiêu chảy hoặc táo bón.
Dị ứng.
loạn nhịp tim.
vàng da ứ mật.
Tăng transaminase huyết tương.
biếng ăn.
Buồn nôn ói mửa.
Khô miệng.
Các tác dụng phụ rất hiếm gặp
Mất bạch cầu hạt.
Giảm tổng số tiểu cầu.
giảm bạch cầu.
Đau cơ, đau khớp.
Rối loạn tâm thần tạm thời.
Co thắt phế quản.
Rụng tóc.
Mụn.
Ngứa.
Da khô.
ù tai.
Thay đổi khẩu vị.
Nếu trong quá trình sử dụng thuốc Quamatel người bệnh phát hiện có dấu hiệu bất thường cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ y tế kịp thời.
Hướng dẫn cách xử lý ADR:
Với các phản ứng bất lợi ở mức nhẹ, thường chỉ cần Ngừng sử dụng thuốc. Trường hợp bệnh nhân quá mẫn hoặc dị ứng nặng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (thở máy và dùng epinephrin, thở oxy, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác thuốc
Thức ăn và thuốc kháng axit:
Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng axit làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidine, nhưng những tác dụng này không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả lâm sàng. Famotidine có thể được sử dụng đồng thời với thuốc kháng axit.
Ảnh hưởng đến độ thanh thải thuốc ở gan:
Không giống như cimetidine và ranitidine, famotidine không ức chế chuyển hóa thuốc qua cytochrom P450 ở gan bởi warfarin, theophylline, phenytoin, diazepam và procainamide. Famotidine cũng không ảnh hưởng đến chuyển hóa, thanh thải và thời gian bán hủy của aminopyrin hoặc antipyrin. Tuy nhiên, nó cũng ít ảnh hưởng đến cytochrom P450 và cần có kinh nghiệm dùng thuốc lâu dài hơn và liều lượng tương đối cao để xác định các tác dụng quan trọng về mặt lâm sàng, nếu có. Famotidine không ảnh hưởng đến sự bài tiết của Indocyanin xanh.
Quá liều và điều trị:
Đã có những bệnh nhân bị tăng tiết bệnh lý đã được điều trị với liều lên đến 800 mg/ngày trong hơn 1 năm mà không có tác dụng phụ nghiêm trọng nào được ghi nhận.
Điều trị khi bệnh nhân quá liều: điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng cùng với theo dõi lâm sàng bệnh nhân.
Thông tin thành phần
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể H2, mã ATC: A02BA03
Famotidine là chất ức chế cạnh tranh mạnh thụ thể histamin H2 ở tế bào thành. Đặc tính dược lý quan trọng nhất của famotidine trên lâm sàng là nó ức chế bài tiết dạ dày. Cả nồng độ axit cũng như lượng dịch tiết đều giảm dưới ảnh hưởng của famotidine và những thay đổi trong quá trình tiết pepsin tỷ lệ thuận với lượng dịch tiết.
Ở những người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân bị tăng tiết mồ hôi, famotidine ức chế các chất tiết cơ bản, về đêm và được kích thích bởi pentagastrin, phản xạ betazol, caffein, insulin và phế vị. thuộc vật chất. Thời gian ức chế bài tiết gây ra bởi liều 20 mg và 40 mg là 10 đến 12 giờ.
Một liều duy nhất 20 mg và 40 mg vào buổi tối sẽ ức chế sự bài tiết axit cơ bản và về đêm.
Famotidine có ít hoặc không ảnh hưởng đến nồng độ gastrin huyết thanh lúc đói và sau khi ăn. Quamatel không ảnh hưởng đến tiêu hóa dạ dày, chức năng tụy ngoại tiết, tuần hoàn gan và tuần hoàn cửa
Famotidine không có tác dụng trên hệ thống men gan cytochrom P-450.
Không có tác dụng kháng androgen đã được quan sát. Nồng độ hormone trong huyết thanh không thay đổi sau khi điều trị bằng famotidine.
Cơ chế hoạt động:
Famotidine ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin tại thụ thể H2 ở tế bào thành dạ dày, do đó làm giảm thể tích dịch tiết và giảm nồng độ axit dạ dày cả ở điều kiện cơ bản ban đêm và ban ngày, cũng như khi bị kích thích bởi thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng thụ thể histamin H2 của famotidine phục hồi chậm do nó phân ly chậm khỏi thụ thể.
Dược động học
Dược động học của famotidine là tuyến tính.
Hấp thu: Quamatel chỉ dùng cho đường tĩnh mạch.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương tương đối thấp: 15% đến 20%. Thời gian bán hủy trong huyết tương là từ 2,3 đến 3,5 giờ. Ở bệnh nhân suy thận nặng, thời gian bán hủy của famotidine có thể hơn 20 giờ.
Chuyển hóa: Famotidine được chuyển hóa ở gan. Chỉ có một chất chuyển hóa đã được xác định ở người, đó là sulphoxide.
Thải trừ: Famotidine được thải trừ qua thận (65-70%) và qua chuyển hóa (30-35%). Độ thanh thải thận dao động từ 250 đến 450 ml/phút, cho thấy sự bài tiết ở ống thận. 65-70% liều tiêm tĩnh mạch được phục hồi dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Một lượng nhỏ có thể được bài tiết dưới dạng sulphoxide.
Thuốc Quamatel giá bao nhiêu?
Thuốc Quamatel được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Quamatel nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Quamatel nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Quamatel khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Quamatel cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Quamatel tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Quamatel, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com