Thuốc Pms-Irbesartan 75 mg có hoạt chất chính là Irbesartan của công ty Pharmascience Inc – Canada sản xuất. Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II, và điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2.
Thông tin cơ bản về thuốc Pms-Irbesartan 75 mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Thành phần: hoạt chất chính là Irbesartan
Hàm lượng: 75mg
Dạng bào chế: Viên nén
Cách đóng gói: Lọ 100 viên
Nhà sản xuất: Pharmascience Inc – Canada.
Nhà đăng ký: Pharmascience Inc.
SĐK: VN-17772-14
Thuốc Pms-Irbesartan 75 mg là thuốc gì?
Thuốc Pms-Irbesartan 75 mg là một thuốc kê đơn, có hoạt chất chính là Irbesartan với hàm lượng là 75mg do công ty Pharmascience Inc – Canada sản xuất. Là thuốc sử dụng để điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2.
Thuốc Pms-Irbesartan 75 mg chỉ định điều trị cho những đối tượng nào?
- Thuốc Pms-Irbesartan được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn.
Tăng huyết áp vô căn là gì?
Tăng huyết áp vô căn là một dạng bệnh lý khá phổ biến khi người bệnh được xác định là mắc bệnh cao huyết áp nhưng không rõ nguyên nhân gây bệnh. Điều này sẽ khiến việc điều trị và kiểm soát huyết áp tăng cao trở nên khó khăn hơn. Không nên chủ quan với căn bệnh này vì căn bệnh tăng huyết áp có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe.
- Thuốc được dùng để điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2.
- Khi các động mạch thận bị hẹp lại sẽ dẫn đến lưu lượng máu qua thận bị giảm xuống, đồng thời sẽ làm tăng tiết aldosteron và angiotensin, dẫn đến tăng huyết áp. Căn bệnh này không chỉ là nguyên nhân chính gây ra tăng huyết áp mà nó còn là một tác nhân gây ra các biến chứng nguy hiểm về thận, nhất là suy thận mạn.
- Bệnh thận đái tháo đường là tình trạng xơ cứng và xơ hóa của cầu thận, bị như vậy laf do sự rối loạn chuyển hoá và huyết động ở bệnh đái tháo đường. Bệnh được biểu hiện bằng tình trạng albumin niệu tiến triển chậm với tăng huyết áp tiến triển và suy thận.
Thuốc Pms-Irbesartan 75 mg sử dụng như thế nào?
Thuốc Pms-Irbesartan 75mg là một thuốc kê đơn vì vậy thuốc chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ mà không được tự ý mua về để dùng. Dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ không được tự ý tăng liều hay giảm liều khi chưa có sự tham vấn của bác sĩ điều trị.
Cách sử dụng: Thuốc được dùng theo đường uống. Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng: Liều khởi đầu và duy trì được khuyến cáo thông thường là 150 mg x 1 lần/ngày. Irbesartan 150 mg x 1 lần/ngày giúp kiểm soát HA 24 giờ tốt hơn 75 mg; tuy nhiên, liều khởi đầu là 75 mg có thể được cân nhắc, đặc biệt là ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo và ở người trên 75 tuổi.
Ở những bệnh nhân không được kiểm soát với liều 150 mg x 1 lần / ngày, có thể tăng liều irbesartan lên 300 mg, hoặc có thể thêm các thuốc hạ huyết áp khác. Đặc biệt, việc bổ sung các thuốc lợi tiểu như hydrochlorothiazide đã được chứng minh là làm tăng tác dụng của irbesartan.
Ở bệnh nhân bị đái tháo đường týp 2 và có tăng huyết áp, nên bắt đầu điều trị với liều Irbesartan 150 mg x 1 lần/ngày, sau đó điều chỉnh đến 300 mg x 1 lần/ngày như liều duy trì ở bệnh thận.
Đối với bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Liều khởi đầu thấp hơn (75 mg) có thể được xem xét cho bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
Đối với bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan vừa đến nhẹ. Không có nghiên cứu lâm sàng nào trên bệnh nhân suy gan nặng.
Đối với bệnh nhân cao tuổi: Mặc dù bắt đầu điều trị với 75 mg nên được cân nhắc ở bệnh nhân trên 75 tuổi, nhưng bệnh nhân cao tuổi thường không cần điều chỉnh liều.
Đối với bệnh nhân nhi: Irbesartan không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên vì không có đủ dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn thuốc đối với đối tượng này.
Lưu ý: Liều lượng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều lượng cụ thể còn phải tùy thuộc vào tình trạng và mức độ tiến triển của bệnh. Để có được liều lượng phù hợp, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Những ai không nên sử dụng thuốc Pms-Irbesartan 75 mg?
Không sử dụng thuốc Pms-Irbesartan cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng thuốc Pms-Irbesartan cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khi sử dụng thuốc Pms-Irbesartan cần chú ý và thận trọng những điều gì?
Ở những bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, chẳng hạn như mất muối và nước do thuốc lợi tiểu mạnh, và tiêu chảy hoặc nôn kéo dài, có thể xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt là sau liều đầu tiên của thuốc. Những bất thường này nên được điều trị trước khi dùng irbesartan.
Đối với những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, khi dùng irbesartan sẽ có nguy cơ bị tụt huyết áp và suy giảm chức năng thận.
Cần thận trọng đối với bệnh nhân suy thận và ghép thận. Kali và creatinin huyết thanh nên được kiểm tra định kỳ.
Cũng như các thuốc khác tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, tăng kali huyết có thể xảy ra trong khi điều trị với irbesartan, đặc biệt khi có suy thận, tiểu đạm do đái tháo đường và / hoặc suy tim. Luôn luôn kiểm tra kali huyết thanh ở những bệnh nhân này.
Tránh kết hợp lithium và irbesartan.
Cũng như các thuốc giãn mạch khác, nên dùng irbesartan đặc biệt thận trọng trong các tình trạng sau: hẹp eo động mạch chủ, hẹp van hai lá hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại.
Bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp có tác dụng ức chế hệ thống renin-angiotensin. Vì vậy, không nên dùng irbesartan cho những bệnh nhân này.
Ở những bệnh nhân mà trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (ví dụ, ở những bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận như hẹp động mạch thận), điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển hoặc angiotensin Thuốc đối kháng thụ thể II tác động lên hệ thống đã được báo cáo là có tác dụng hạ huyết áp cấp tính, tăng natri huyết, thiểu niệu hoặc hiếm gặp là suy thận cấp. Như với bất kỳ thuốc hạ huyết áp nào, huyết áp giảm đột ngột ở bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.
Việc sử dụng thuốc Pms-Irbesartan trong thời kỳ mang thai
Chống chỉ định sử dụng thuốc Pms-irbesartan trong thời kỳ mang thai. Ở 3 tháng đầu của thai kỳ, chống chỉ định sử dụng do thận trọng. Trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối, thuốc sẽ gây độc cho thai (làm giảm chức năng thận, ít nước ối và chậm cốt hóa xương sọ) và gây độc cho trẻ sơ sinh (gây suy thận, hạ huyết áp và tăng kali huyết). Khi phát hiện có thai, phải ngừng sử dụng irbesartan ngay và thay bằng một thuốc khác. Nếu như đã sử dụng irbesartan trong một thời gian dài, thì cần kiểm tra chụp sọ và chức năng của thận, siêu âm cho thai nhi.
Việc dùng thuốc Pms-Irbesartan trong thời kỳ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc này cho phụ nữ trong suốt thời kì cho con bú.
Việc dùng thuốc Pms-Irbesartan cho người lái xe và vận hành máy móc.
Không có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng của thuốc này trên khả năng điều lái xe và vận hành máy móc. Dựa trên các đặc tính dược lực học của thuốc thì Irbesartan dường như không ảnh hưởng đến khả năng này. Khi lái xe và vận hành máy móc nên lưu ý rằng hoa mắt hoặc mệt mỏi có thể sẽ xuất hiện trong thời gian điều trị.
Khi dùng thuốc Pms-Irbesartan có thể gặp các tác dụng không mong muốn nào?
Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc này thường nhẹ và thoáng qua.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp như là chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến dùng liều. Có thể xảy ra tình trạng tụt huyết áp, đặc biệt là ở người bị giảm thể tích máu (ví dụ như người bệnh đang sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao). Suy thận và hạ huyết áp nặng khi có tình trạng hẹp động mạch thận 2 bên.
Các tác dụng không mong muốn ít gặp có thể kể đến như ban da, ngứa, mày đay, phù mạch, tăng enzym gan, tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp.
Các tác dụng phụ hiếm gặp hơn như ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi hay giảm bạch cầu trung tính.
Hướng dẫn cách xử trí các tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc này ít xảy ra và thường nhẹ vì vậy không cần xử trí gì đặc biệt. Nếu bắt đầu dùng thuốc thì nên chú ý điều trị giảm thể tích máu nếu có.
Hướng dẫn xử trí khi quên 1 liều Pms-Irbesartan
Nếu quên 1 liều thuốc thì bạn có thể uống lại ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu đã quên quá lâu và đã gần đến thời gian uống liều tiếp theo thì bạn nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như bình thường. Không được sử dụng gấp đôi liều để bù cho liều thuốc đã quên.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quá liều thuốc Pms-Irbesartan
Liều tới 900 mg khi sử dụng cho người lớn trong vòng 8 tuần không gây ra bất kỳ độc tính nào. Khi gặp tình trạng quá liều, các triệu chứng lâm sàng có nhiều khả năng xảy ra là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể sẽ xảy ra. Không có thông tin nào đặc biệt về việc điều trị quá liều irbesartan. Người bệnh cần phải được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng, trợ lực. Một số biện pháp được gợi ý như là gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính. Thẩm tách lọc máu không giúp loại bỏ được irbesartan.
Những thuốc có xảy ra tương tác với thuốc Pms-Irbersartan
Thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác: Các thuốc hạ huyết áp khác có thể sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc irbesartan. Tuy nhiên, irbesartan cũng đã được kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác mà không có vấn đề gì, ví dụ với thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh canxi tác dụng kéo dài hoặc thuốc lợi tiểu thiazide. Việc điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu liều cao sẽ có thể dẫn đến làm giảm thể tích tuần hoàn và nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng irbesartan.
Thuốc bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: Sử dụng đồng thời irbesartan có thể gây tăng kali huyết.
Lithi: Tăng nồng độ trong máu và tăng độc tính của lithi khi kết hợp với thuốc ức chế men chuyển đã được báo cáo. Các tác dụng tương tự đã được báo cáo với irbesartan, mặc dù rất hiếm, vì vậy nên tránh phối hợp này. Nếu cần dùng đồng thời, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi trong máu.
Thuốc chống viêm không steroid: Khi dùng thuốc đối kháng angiotensin II đồng thời với thuốc chống viêm không steroid (ví dụ, chất ức chế chọn lọc cyclo-oxygenase loại 2 (COX-2)), axit acetylsalicylic (> 3) g / ngày) và các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc, tác dụng hạ huyết áp của irbesartan có thể bị giảm. chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận cấp và tăng kali huyết, đặc biệt ở những bệnh nhân đã có suy thận từ trước. Sự kết hợp phải được sử dụng một cách thận trọng, đặc biệt là ở người cao tuổi, bệnh nhân phải được cung cấp đủ nước và theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu phối hợp và định kỳ sau đó.
Thông tin về các tương tác khác của irbesartan: Trong các nghiên cứu lâm sàng, dược động học của irbesartan không bị thay đổi khi dùng đồng thời với hydrochlorothiazide. Irbesartan được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9 và ở mức độ thấp hơn bởi sự liên hợp glucuronic. Không có tương tác dược động học và dược lực học đáng kể nào được ghi nhận khi dùng đồng thời irbesartan với warfarin, được chuyển hóa bởi CYP2C9. Ảnh hưởng của chất cảm ứng CYP2C9, ví dụ như rifampicin trên dược động học của irbesartan chưa được đánh giá. Dược động học của digoxin không bị thay đổi khi dùng đồng thời irbesartan.
Bạn nên bảo quản thuốc Pms-Irbesartan 75 mg như thế nào?
Bảo quản thuốc Pms-Irbesartan trong đồ bao gói kín ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Sản phẩm tương tự:
Thuốc Irbesartan stada 150 mg sản xuất bởi công ty Stada – Việt Nam.
Thuốc SaVi Irbesartan 150 do công ty SaViPharm sản xuất
Thuốc Aprovel 150mg/300mg do Sanofi Winthrop Industrie – PHÁP sản xuất
Thuốc Sunirovel 150 sản xuất bởi công ty Sun Pharmaceutical Industries., Ltd – Ấn Độ.
Thông tin hoạt chất Irbesartan của thuốc
Dược lực học của Irbesartan
Irbesartan là một chất đối kháng thụ thể loại I của angiotensin II.
Irbesartan có hoạt tính tương tự như losartan, nhưng không phải là tiền chất như losartan, vì vậy tác dụng dược lý của nó không phụ thuộc vào quá trình thủy phân ở gan. Irbesartan ngăn chặn hoạt động sinh lý của angiotensin II, được hình thành từ angiotensin I trong một phản ứng được xúc tác bởi men chuyển angiotensin (ACE kininase II).
Angiotensin II là chất co mạch chính của hệ thống renin-angiotensin và cũng kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và tiết ra aldosterone. Khi aldosterone được giải phóng, natri và nước được tái hấp thu, cuối cùng làm tăng huyết áp. Irbesartan có vai trò ngăn chặn tác dụng co mạch và tiết aldosterone của angiotensin II nhờ vào cách liên kết chọn lọc với thụ thể AT1 của angiotensin II với ái lực lớn hơn 8500 lần so với gắn với thụ thể AT2. Thụ thể AT2 cũng có trong nhiều mô, nhưng không có vai trò điều hòa tim mạch.
Irbesartan không ức chế men chuyển, do đó không ức chế sự phân hủy bradykinin và các kinin khác, do đó không gây ho khan dai dẳng thường thấy ở các thuốc ức chế men chuyển. Khi dùng irbesartan ở liều khuyến cáo, không có thay đổi đáng kể về kali huyết thanh.
Trong bệnh tăng huyết áp, irbesartan làm giảm huyết áp nhưng làm thay đổi nhịp tim rất ít. Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều lượng và có xu hướng không giảm thêm khi dùng liều cao hơn 300 mg x 1 lần / ngày. Huyết áp giảm tối đa khoảng 3 – 6 giờ sau khi uống. Tác dụng hạ huyết áp kéo dài ít nhất 24 giờ.
Tác dụng hạ huyết áp biểu hiện trong vòng 1 – 2 tuần, hiệu quả tối đa đạt được trong vòng 4 – 6 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị và được duy trì trong thời gian điều trị lâu dài. Nếu ngừng điều trị, huyết áp dần trở về mức ban đầu, nhưng không có biểu hiện bệnh trở lại đột ngột khi ngừng thuốc.
Tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu irbesartan và thiazide chỉ là phụ.
Bệnh thận do tiểu đường: Irbesartan được chỉ định để chăm sóc bệnh thận do tiểu đường đặc trưng bởi tăng creatinin huyết thanh và protein niệu (vượt quá 300 mg / ngày) ở bệnh nhân đái tháo đường. Loại 2 bị cao huyết áp.
Cả thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và thuốc ức chế men chuyển (ACE) đều làm chậm sự tiến triển của bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường và có albumin niệu vi lượng hoặc bệnh thận đáng kể. Có một số bằng chứng cho thấy những tác nhân này làm chậm sự tiến triển của bệnh thận theo cơ chế độc lập với tác dụng hạ huyết áp của chúng.
Điều trị phối hợp thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II đã được chứng minh là có tác dụng phụ trong việc làm giảm huyết áp và albumin niệu vi lượng. Tuy nhiên, cần nghiên cứu thêm để xác định ảnh hưởng của sự kết hợp này đối với chức năng thận. Nếu một nhóm thuốc không được dung nạp, một loại thuốc từ nhóm khác có thể được sử dụng.
Dược động học của Irbesartan
Irbesartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng 60 – 80%. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sinh khả dụng của thuốc này. Thuốc liên kết khoảng 96% với protein huyết tương.
Thể tích phân phối của thuốc khoảng 53 – 93 lít. Nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2 giờ sau khi uống. Nồng độ thuốc trong máu đạt trạng thái ổn định sau 3 ngày dùng thuốc.
Thuốc được chuyển hóa ở gan bằng quá trình oxy hóa và liên hợp glucuronic. Irbesartan bị oxy hóa chủ yếu bởi isoenzyme cytochrome P450 CYP2C9. Thuốc và các chất chuyển hóa được bài tiết qua mật và nước tiểu. Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch irbesartan có nhãn ở 14 C, khoảng 20% lượng thuốc được bài tiết qua nước tiểu, phần còn lại (khoảng 80%) qua phân. Một lượng nhỏ dưới 2% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của thuốc là 11 – 15 giờ.
Giá thuốc Pms-Irbesartan 75 mg là bao nhiêu?
Thuốc Pms-Irbesartan 75 mg giá bao nhiêu? Thuốc Pms-Irbesartan 75 mg được bán ở nhiều bệnh viện và nhiều nhà thuốc và có giá khác nhau tùy cơ sở. Để biết được thông tin chính xác về giá của thuốc Pms-Irbesartan 75 mg cùng với các chương trình ưu đãi thì hay nhanh tay nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi vào số hotline 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ.
Mua thuốc Pms-Irbesartan 75 mg ở đâu uy tín tại HN, HCM…và trên toàn quốc?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết nên mua thuốc Pms-Irbesartan 75 mg ở đâu tại HN, HCM… và trên toàn quốc thì chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một số cơ sở được cấp phép và uy tín như:
– Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Pms-Irbesartan 75 mg khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân có thể mua được thuốc Pms-Irbesartan 75 mg cũng như các các loại thuốc kê đơn khác, các loại thuốc hiếm, khó tìm và có thể thuận lợi hơn khi mua thuốc trong mùa dịch, nhathuochapu.vn đã phát triển hệ thống tư vấn trực tuyến và dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có dịch vụ vận chuyển trên khắp các tỉnh thành của Việt Nam như Hà Nội, HCM, Nghệ An, Thái Nguyên, Hải Dương, Đà Nẵng, Quảng Ninh…. hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0923283003 hay truy cập vào trang web nhathuochapu.vn để tìm hiểu kĩ hơn. Chúng tôi cam kết bán hàng chính hãng và giá cả rẻ nhất cho các bạn.
Mua thuốc online tại nhathuochapu.vn
-Khách hàng được dược sĩ đại học tư vấn tận tình mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc
-Đặt hàng trực tuyến không cần phải đến tận cửa hàng
-Luôn có các chương trình hỗ trợ bệnh nhân mùa dịch covid
-Khách hàng được kiểm tra thông tin nguồn gốc thuốc trước khi thanh toán
Các bạn hãy liên hệ với Nhà thuốc hapu để được hỗ trợ tìm kiếm những thuốc cần mua bằng cách liên hệ với chúng tôi qua:
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Trên đây là những thông tin về thuốc Pms-Irbesartan 75 mg, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn, giúp các bạn phần nào hiểu biết về tác dụng cũng như cách sử dụng của thuốc này.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng thì vui lòng gọi ngay cho chúng tôi qua số hotline 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách hàng có thể truy cập trang web nhathuochapu.vn để tìm hiểu thêm.