Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5 là thuốc có thành phần Piperacillin là kháng sinh bán tổng hợp penicilin phổ rộng Kabi, tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách và thành tế bào; Tazobactam là một beta-lactam cấu trúc. liên quan đến penicillin, là chất ức chế mạnh nhiều beta-lactamase. Vì vậy, thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5 được dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là Pseudomonas; Phòng ngừa nhiễm trùng trong phẫu thuật ổ bụng và tử cung.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, chống virus, chống nấm
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm hoặc tiêm truyền
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Thành phần:
Piperacillin, Tazobactam
Hàm lượng:
4g Piperacillin; 0,5g Tazobactam vừa đủ 1 lọ
SDK: VN-13544-11
Nhà sản xuất: Bồ Đào Nha
Tác dụng – Chỉ định của Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g
Tác dụng của thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g
Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g có đầy đủ tác dụng dược lý do thành phần chính là Piperacillin, một loại kháng sinh có khả năng kháng nhiều loại vi khuẩn.
Tuy nhiên, Piperacillin có nhược điểm là dễ bị phân hủy bởi men Beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với các chủng vi khuẩn kháng thuốc đã tự sản xuất ra men này.
Thành phần Tazobactam được bổ sung nhằm mục đích bảo vệ Piperacillin khỏi men Beta-lactamase do các vi khuẩn trên tiết ra, từ đó mang lại tác dụng diệt khuẩn mạnh cho Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g.
Chỉ định
Thông thường các loại kháng sinh như Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g chỉ được sử dụng bằng đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chỉ khi các triệu chứng nhiễm trùng của bệnh nhân trở nên nặng và đe dọa đến tính mạng điển hình :
Các trường hợp nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn tiết niệu đã có biến chứng
Một số bệnh nhiễm toàn thân.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g
Liều dùng
Bệnh nhân có chức năng thận ở mức bình thường:
– Người lớn và trẻ em độ tuổi từ 12 tuổi:
Liều thường dùng: 1 lọ 4,5 g, cứ 8 giờ một lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng do Pseudomonas hoặc Klebsiella, liều mỗi ngày không dưới 4 lọ và khoảng cách giữa các liều là 4-6 giờ và tiêm tĩnh mạch. Liều tối đa hàng ngày thường là 6 lọ tiêm tĩnh mạch.
+ Đối với người bệnh có sốt và giảm bạch cầu trung tính cần điều trị theo kinh nghiệm bằng kháng sinh phổ rộng chống trực khuẩn Gram âm và Pseudomonas aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh): 1 lọ tiêm tĩnh mạch, cứ 6 giờ một lần, phối hợp với gentamicin 4-5 mg /kg thể trọng/24 giờ, tiêm 1 lần hoặc chia làm 2 lần tiêm cách nhau 12 giờ.
+ Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: dùng ½ lọ ngay trước mổ, sau đó cứ 6 hoặc 8 giờ dùng ½ lọ trong vòng 24 giờ sau mổ (uống thêm ít nhất 2 liều).
Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi: liều thường dùng là 200-300 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia các liều cách nhau 4-6 giờ.
– Không dùng cho trẻ em độ tuổi dưới 2 tháng tuổi.
– Người cao tuổi: Như liều dùng dành cho người lớn.
Bệnh nhân suy thận
Chỉnh liều điều trị theo mức độ suy thận.
– Người lớn và trẻ em trên 50 kg: Liều dùng tương ứng như sau:
+ Độ thanh thải creatinin 41 – 80 ml/phút, liều 1 lọ cách 8 giờ 1 lần.
+ Độ thanh thải creatinin 21-40 ml/phút, liều 1 lọ cách 12 giờ.
+ Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, liều 1 lọ/24 giờ.
+ Đối với bệnh nhân lọc máu: Tổng liều tối đa trong ngày là 2 lọ cách nhau 8 giờ. Vì quá trình lọc máu loại bỏ 30–50% Piperacillin trong 4 giờ, nên sử dụng thêm ½ lọ sau mỗi lần lọc máu. Ở bệnh nhân suy thận và suy gan, nên đo nồng độ trong huyết tương, sau đó điều chỉnh liều Piperacillin/Tazobactam.
Trẻ em dưới 50 kg: Liều tương ứng như sau:
+ Độ thanh thải creatinin 40 – 80 ml/phút: Liều 90 mg/kg (80 mg Piperacillin + 10 mg Tazobactam) 6 giờ một lần
+ Độ thanh thải creatinin 20 – 40 ml/phút: Liều 90 mg/kg (80 mg Piperacillin + 10 mg Tazobactam) 8 giờ một lần.
+ Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút: Liều 90 mg/kg (80 mg Piperacillin + 10 mg Tazobactam) 12 giờ một lần.
+ Đối với bệnh nhân lọc máu: 45 mg/kg (40 mg Piperacillin + 5 mg Tazobactam) 8 giờ một lần.
Thời gian điều trị:
Trong trường hợp nhiễm trùng cấp tính, nên tiếp tục dùng Piperacillin/Tazobactam ít nhất 48 giờ sau khi đã hạ sốt hoặc hết các triệu chứng lâm sàng.
Cách dùng
Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g phải được pha chính xác với nước cất pha tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9% đẳng trương để tiêm hoặc truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân.
Việc tiêm hoặc truyền chỉ nên được thực hiện bởi bác sĩ hoặc người có chuyên môn để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân
Chống chỉ định thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g
Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g chống chỉ định với các trường hợp mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicilin hoặc các kháng sinh khác.
Không dùng thuốc cho trẻ em độ tuổi dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc
Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất là tiêu chảy.
Thường xuyên:
– Nhiễm nấm Candida.
– Thiếu máu, giảm tiểu cầu.
– Mất ngủ, nhức đầu.
– Buồn nôn, nôn, đau bụng.
– Phát ban.
Ít phổ biến:
– Hạ kali máu.
– Huyết áp thấp, viêm tắc tĩnh mạch, đỏ bừng mặt.
– Ban đỏ, mày đay.
– Đau khớp, đau cơ.
– Ớn lạnh.
– Hạ glucose máu, tăng bilirubin máu, kéo dài thời gian prothrombin.
Tương tác thuốc
Khi dùng thuốc đồng thời với các loại thuốc sau, có khả năng xảy ra tương tác:
– Probenecid: kéo dài thời gian bán thải và giảm đào thải qua thận của cả piperacillin và tazobactam. Tuy nhiên, nồng độ đỉnh trong huyết tương của mỗi loại thuốc không bị ảnh hưởng.
– Các kháng sinh khác: Thuốc làm tăng thanh thải tobramycin và gentamycin ở bệnh nhân suy thận nặng. Ở những bệnh nhân này, tránh trộn lẫn trong dịch truyền.
Thuốc chống đông máu (heparin, thuốc chống đông đường uống hoặc những loại khác): có thể ảnh hưởng đến hệ thống đông máu, bao gồm chức năng tiểu cầu, cần phải thực hiện các xét nghiệm đông máu thường xuyên và phù hợp.
– Vecuronium: có thể kéo dài tác dụng phong bế thần kinh cơ của vecuronium. Cần lưu ý đến tương tác này khi sử dụng piperacillin/tazobactam trong quá trình phẫu thuật.
Methotrexate: Piperacillin có thể làm giảm bài tiết methotrexate.
– Kết quả xét nghiệm: có thể gây phản ứng dương tính giả đối với glucose trong nước tiểu bằng phương pháp khử đồng. Trong trường hợp này, nên sử dụng xét nghiệm men glucose oxidase.
Để tránh những tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy thông báo ngay cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Lưu ý và cách bảo quản thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi
Sử dụng thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g ở phụ nữ có thai và cho con bú
– Có thai:. Hiện chưa có dữ liệu về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai khi dùng đơn lẻ hoặc phối hợp. Vì vậy, chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi có chỉ định bắt buộc vì thuốc có thể qua hàng rào nhau thai.
-Thời kỳ cho con bú: Piperacillin có thể được bài tiết với nồng độ thấp trong sữa mẹ. Nồng độ tazobactam bài tiết trong sữa chưa được xác định. Rất thận trọng khi dùng Piperacillin/Tazobactam cho đối tượng này. Tác dụng của thuốc đối với trẻ bú mẹ chưa được thiết lập. Thuốc chỉ được dùng cho phụ nữ đang cho con bú nếu có chỉ định rõ ràng.
Người lái xe và vận hành máy
Tác dụng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc chưa được nghiên cứu.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản trong hộp, để nơi thoáng, tránh ẩm mốc.
– Nhiệt độ bảo quản thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g không dưới 25 độ C.
Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g có tốt không?
Ưu điểm:
– Điều trị nhiễm khuẩn nặng, phức tạp.
– Kỹ thuật truyền dịch được thực hiện bởi nhân viên y tế nên rất hiếm khi xảy ra tình trạng quá liều.
Nhược điểm:
– Không thích hợp cho trẻ em độ tuổi dưới 2 tuổi.
– Phải điều chỉnh liều dùng theo chức năng của thận.
– Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú trừ khi có chỉ định rõ ràng.
– Tương tác với nhiều loại thuốc nên thận trọng khi phối hợp.
Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g giá bao nhiêu?
Vậy Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g giá bao nhiêu? Để mua được sản phẩm uy tín, chính hãng, chúng tôi khuyến cáo khách hàng nên trực tiếp đến mua tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được cung cấp Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g tốt và chất lượng. Tùy từng nơi bán mà giá Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g lệch nhau.
Để biết thêm chi thông tin về giá Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g và các thuốc khác, vui lòng liên hệ điện thoại hotline của nhà thuốc chúng tôi là nhathuochapu số điện thoại 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g uy tín giá tốt nhất.
Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g mua ở đâu?
Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g mua ở đâu? Nếu quí khách hàng chưa biết thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, HCM, Đà Nẵng… thì nhathuochapu xin giới thiệu tới quý bạn đọc các địa chỉ để có thể mua Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g tốt nhất, chính hãng, uy tín, có giá tốt bạn có thể tham khảo như:
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 đường Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 đường Nguyễn Xiển, P. Tân Triều, Q.Thanh Trì, TP. Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở HCM, Đà Nẵng:
Cơ sở 1: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 2: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Để biết thêm về giá bán, thông tin của sản phẩm đầy đủ hơn về Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g cũng như các loại thuốc khác, quí khách vui lòng liên theo số hotline 0923 283 003 để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp
Nhathuochapu xin chân thành cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm tới nhà thuốc của chúng tôi và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g. Hy vọng, thông qua bài viết này, người bệnh sẽ có sự lựa chọn phù hợp và biết cách sử dụng Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g sao cho hiệu quả nhất.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0923283003 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0923283003 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0,5g chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh!
Nhathuochapu.vn Chuyên tư vấn, mua bán các loại các loại thuốc kê đơn (Ung thư, viêm gan B, C, thuốc điều trị vô sinh hiếm muộn, kháng sinh…) và các loại thuốc hiếm khó tìm.