Thuốc Nafloxin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên. Dung dịch tiêm truyền này được sản xuất bởi Cooper Pharmaceuticals S.A.
Thông tin cơ bản về thuốc Nafloxin
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm
Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói: Chai 100ml, hộp 1 chai 100ml
Thành phần:
Mỗi 1ml dung dịch chứa: ciprofloxacin (dưới dạng ciprofloxacin lactate) 2mg
SDK: VN-20713-17
Nhà sản xuất: ẤN ĐỘ
Đơn vị đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Thủ Đô
Thuốc Nafloxin có tốt không?
Ưu điểm
Điều trị hiệu quả các bệnh viêm nhiễm như viêm phổi, viêm tuyến tiền liệt, viêm bể thận,…
Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của các tập đoàn nổi tiếng.
Sử dụng dưới sự giám sát y tế, nếu bạn gặp các triệu chứng bất thường, bạn có thể báo cáo ngay lập tức.
Nhược điểm:
Thuốc này không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân như trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú
Có thể gây phản ứng quá mẫn nếu sử dụng sai quy định hoặc không đúng cách.
Công dụng – Chỉ định Dung dịch truyền Nafloxin
Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn:
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Nhiễm trùng phế quản ở bệnh nhân xơ nang do Pseudomonas aeruginosa.
Nhiễm khuẩn đường có biến chứng và viêm thận.
Bệnh than qua đường hô hấp (điều trị và dự phòng sau phơi nhiễm).
Ciprofloxacin có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng ở trẻ em và thanh niên nếu điều này thực sự cần thiết.
Người lớn:
Nhiễm đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm:
Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Viêm phổi.
Viêm tai giữa mủ mãn tính.
Viêm mào tinh hoàn do Neisseria gonorrhoeae gây ra.
Viêm vùng chậu bao gồm các trường hợp do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae gây ra.
Nhiễm trùng trong ổ bụng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra do vi khuẩn gram âm.
Nhiễm trùng xương và khớp.
Điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.
Đợt cấp nhiễm trùng cấp tính của viêm phế quản mãn tính.
Cách dùng – Liều lượng thuốc Nafloxin
Cách dùng
Truyền tĩnh mạch.
Truyền tĩnh mạch chậm giảm thiểu sự khó chịu của bệnh nhân và giảm kích ứng mạch máu:
Ở trẻ em, thời gian truyền là 60 phút.
Ở người lớn, thời gian truyền là 60 phút đối với 400 mg và 30 phút đối với 200 mg.
Liều lượng:
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Bệnh xơ nang: Dùng 10mg/kg thể trọng, ngày 3 lần, mỗi lần tối đa 400mg, đợt điều trị 10-14 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng và viêm thận: Dùng 6mg/kg thể trọng, ngày 3 lần, mỗi lần tối đa 400mg, điều trị trong 10-21 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Điều trị dự phòng và chữa bệnh sau khi tiếp xúc với bệnh than qua đường hô hấp cần phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc nên được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hoặc đã xác định phơi nhiễm: Sử dụng 10 mg/kg thể trọng, hai lần mỗi ngày, tối đa 400 mg mỗi liều, trong 60 ngày kể từ ngày xác định. đã tiếp xúc với Bacillus anthracis (bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên nếu thật cần thiết: Dùng 10mg/kg thể trọng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, tuỳ theo loại nhiễm khuẩn.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi): Dùng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị 7-14 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường). uống).
Nhiễm trùng đường hô hấp trên:
Viêm tai giữa mủ mãn tính: Dùng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh: Dùng 400mg, ngày 3 lần, điều trị từ 28 ngày đến 3 tháng (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng:
Viêm thận có biến chứng: Dùng 400mg, ngày 2-3 lần, đợt điều trị 7-21 ngày có thể dài hơn trong một số trường hợp đặc biệt như áp-xe (kể cả thời gian chuyển sang đường uống). .
Viêm tuyến tiền liệt: Dùng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị cấp tính trong 2-4 tuần (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục (viêm mào tinh và vùng chậu): Dùng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị ít nhất 14 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm trùng đường tiêu hóa và ổ bụng:
Tiêu chảy do vi khuẩn thuộc nhóm Shigella spp. Hơn nữa chỉ do Shigella dysenteriae týp 1 và tiêu chảy nặng chủ yếu ở người đi du lịch: Dùng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 1 ngày (kể cả thời gian chuyển sang uống).
Tiêu chảy do Shigella dysenteriae typ 1: Dùng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 5 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Tiêu chảy do Vibrio cholerac: Dùng 400 mg, ngày 2 lần, điều trị trong 3 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Thương hàn: Dùng 400 mg, ngày 2 lần, trong 7 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng do vi khuẩn Gram âm: Dùng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị 5-14 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn xương khớp: Dùng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Điều trị hoặc dự phòng nhiễm trùng bằng ciprofloxacin ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính nên được kết hợp với các kháng sinh phù hợp khác theo hướng dẫn đã ban hành chính thức: 400 mg, 2-3 lần mỗi ngày, điều trị trong thời gian giảm bạch cầu trung tính.
Điều trị chữa bệnh và điều trị dự phòng sau khi hít phải phơi nhiễm bệnh than phải được thực hiện bằng cách tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bệnh nhân có dấu hiệu nghi ngờ hoặc xác nhận phơi nhiễm: 400 mg hai lần mỗi ngày trong 60 ngày kể từ ngày xác định phơi nhiễm với Bacillus anthracis (trước đây gọi là Bacillus anthracis). kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Dùng 200 mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7 – 14 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Đợt cấp của viêm phế quản mạn do vi khuẩn: Dùng 400mg, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Viêm xoang cấp do vi khuẩn: Dùng 400mg, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày (kể cả thời gian chuyển sang đường uống).
Người cao tuổi:
Liều điều trị sẽ được chỉ định tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng và độ thanh thải creatinine.
Bệnh nhân suy gan, thận:
Người lớn suy giảm chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em bị suy giảm chức năng gan và/hoặc thận không được nghiên cứu.
Đối tượng nào không dùng thuốc Nafloxin
Không sử dụng thuốc cho những người quá mẫn cảm với Ciprofloxacin, các quinolone khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng được thành phần Ciprofloxacin với Tizanidine.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Nafloxin
Hãy nói chuyện với bác sĩ điều trị của bạn nếu như bạn:
Nếu bạn đã từng có vấn đề về thận, liều lượng của bạn có thể cần phải được điều chỉnh.
Nếu bạn bị động kinh hoặc các bệnh về thần kinh.
Nếu trước đây bạn đã bị tổn thương gân và rối loạn liên quan đến việc sử dụng kháng sinh quinolone.
Nếu bạn bị tiểu đường vì thuốc có thể gây ra lượng đường trong máu thấp.
Nếu bạn bị nhược cơ, các triệu chứng của bạn có thể trầm trọng hơn.
Nếu bạn có vấn đề về tim.
Nếu bạn hoặc ai đó trong gia đình bạn bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehyrogenase.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn gặp bất kỳ điều nào sau đây trong quá trình điều trị:
Phản ứng quá mẫn và dị ứng bao gồm phản ứng phản vệ và xảy ra sau liều điều trị đầu tiên và nguy hiểm có thể gây tử vong.
Khi có dấu hiệu lên cơn.
Khi các triệu chứng thần kinh bao gồm đau, nóng, đau dây thần kinh, tê và/hoặc yếu cơ.
Hạ đường huyết.
Bệnh tiêu chảy.
Khi có dấu hiệu tổn thương gan như chán ăn, vàng da, nước tiểu sẫm màu, ngứa hoặc đau bụng.
Uống nhiều nước trong khi điều trị bằng Ciprofloxacin.
Tránh tiếp xúc với ánh nắng mạnh hoặc tia UV nhân tạo, vì da sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và tia cực tím khi sử dụng thuốc.
Ngừng sử dụng khi xuất hiện phản ứng bất lợi nghiêm trọng.
Không dùng thuốc cho phụ nữ trong quá trình mang thai và cho con bú
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mất ngủ nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Không dùng kết hợp đồng thời Ciprofloxacin với tizanidine.
Hãy nói lại với bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng:
Thuốc đối kháng vitamin K.
Probenecid.
methotrexat.
theophylin.
Tizannidin.
clozapin.
phenytoin.
Cyclosporin.
Caffein, pentoxifylline (oxypentifylline).
Ropinitrole.
Sildenafil.
Một số loại thuốc có thể làm thay đổi nhịp tim như thuốc chống loạn nhịp (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), thuốc chống trầm cảm, kháng sinh nhóm macrolide, thuốc chống loạn thần
Tác dụng không mong muốn của dung dịch truyền Nafloxin
Tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, nhức đầu, khó ngủ, phát ban.
Rất hiếm gặp: co giật, đau khớp, tăng men gan, viêm tĩnh mạch.
Thông báo cho bác sĩ điều trị của bạn về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Sản phẩm tương tự
Fosfomed 1g
Itamekacin 1000
Gromentin (bột)
Thông tin thành phần
Dược lực học
Ciprofloxacin là một thành phần hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone. Chất này có tác dụng giúp ức chế men gyrase (chất ức chế gyrase) của vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu:
Thành phần Ciprofloxacin được hấp thu một cách nhanh chóng và dễ dàng thông qua con đường tiêu hóa. Khi có lượng thức ăn và thuốc kháng axit vào cơ thể thì sự hấp thu bị chậm lại nhưng sẽ không bị ảnh hưởng đáng kể. Sinh khả dụng của thành phần Ciprofloxacin là khoảng 70-80%.
Phân bố:
Nồng độ tối đa ở trong máu đạt được sau thời gian 60-90 phút kể từ khi bệnh nhân uống thuốc. Thời gian bán hủy của thuốc là 3-5 giờ.
Sau khi truyền tĩnh mạch, 75% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu và thêm 14% trong phân. Hơn 90% hoạt chất sẽ được bài tiết trong 24 giờ đầu tiên.
Thải trừ:
Khoảng 40-50% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.
Thuốc Nafloxin giá bao nhiêu?
Thuốc Nafloxin được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Nafloxin nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Nafloxin nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Nafloxin khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Nafloxin cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Nafloxin tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Nafloxin, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com