Thuốc Mucomucil 300mg là thuốc tiêu đàm đường hô hấp hiệu quả của Ý. Mucomucil 300mg dùng được cho cả đối tượng bệnh nhân là người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Thông tin cơ bản về thuốc Mucomucil 300mg
Sản xuất tại: Ý
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Số đăng ký: VN-21776-19
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 3 ml/ống
Hoạt chất: N-acetylcystein 300mg
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công dụng, chỉ định thuốc Mucomucil 300mg
Thuốc được sử dụng cho một số bệnh sau:
Loại bỏ chất nhầy trong bệnh nhớt, bệnh đường hô hấp có đờm xung quanh như trong viêm phế quản cấp và mãn tính và thông thường trong mở khí quản.
Dùng để giải độc trong trường hợp sử dùng quá liều paracetamol.
Cách dùng – Liều lượng thuốc Mucomucil 300mg
Cách sử dụng:
Với chỉ định cho chất nhầy:
Tiêm tĩnh mạch: Liều đầu tiên nên được pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% hoặc glucose 5% theo tỷ lệ 1:1, có thể truyền hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (trong 5 phút). Dạng tiêm tĩnh mạch chỉ dùng khi bệnh nhân không uống được.
Hít phải (khi sử dụng) Khi sử dụng ống hít, sử dụng ống hít với dung dịch Mucomucil. Thời gian sử dụng tùy thuộc vào mức độ bệnh và khả năng đáp ứng của bệnh nhân, dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Tiếp tục duy trì điều trị cho đến khi bệnh nhân sử dụng được các chế phẩm đường uống.
Thuốc giải độc trong trường hợp bệnh nhân dùng quá liều paracetamol:
Sử dụng dung dịch truyền glucose 5% để chuẩn bị truyền acetylcystein. Sử dụng dung dịch truyền natri clorid 0,9% thay thế trong trường hợp không thể sử dụng dung dịch truyền glucose 5%.
Liều lượng:
Với chỉ định cho chất nhầy:
Tiêm tĩnh mạch:
Trẻ em trên 2 tuổi và dưới 6 tuổi: Chỉ dùng khi thật cần thiết, sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ và dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân viên y tế, liều dùng: 10 mg/kg thể trọng. Nếu trẻ có thể uống thuốc dạng viên thì nên dùng dạng uống.
Trẻ em độ tuổi từ 6 – 14 tuổi: 1,5 ml/lần (1/2 ống) x 1 – 2 lần/ngày (tương ứng với 150 – 300 mg acetylcystein/ngày).
Người lớn: 3 ml/lần (1 ống) x 1-2 lần/ngày (tương ứng 300-600 mg acetylcystein/ngày).
Đường hít (khí dung):
Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1,5 ml/lần (1/2 ống) x 1 – 2 lần/ngày (tương ứng 150 – 300 mg acetylcystein/ngày).
Người lớn sử dụng 3 ml/lần (1 ống) x 2 lần/ngày (tương ứng với 600 mg acetylcystein/ngày).
Thuốc giải độc trong trường hợp bệnh nhân dùng quá liều paracetamol:
Người lớn:
Tổng liều được dùng trong 3 pha (3 lần truyền), trong hơn 21 giờ.
Giai đoạn 1 (lần truyền đầu tiên): Liều acetylcystein khoảng 150 mg/kg thể trọng trong 200 ml, truyền trong 1 giờ.
Giai đoạn 2 (truyền lần 2): Liều acetylcystein khoảng 50 mg/kg thể trọng trong 500 ml, truyền trong 4 giờ tiếp theo.
Giai đoạn 3 (lần truyền thứ 3): Liều lượng acetylcystein khoảng 100 mg/kg thể trọng trong 1 L, truyền trong 16 giờ tiếp theo.
Bệnh nhân nên được cung cấp tổng cộng 300 mg/kg trong khoảng thời gian 21 giờ. Có thể tiếp tục điều trị bằng acetylcystein (tuỳ theo liều lượng và tốc độ được sử dụng trong lần truyền thứ ba) tùy thuộc vào mức độ đáp ứng lâm sàng của từng cá nhân.
Trọng lượng trần là 110 kg nên được sử dụng khi tính liều cho bệnh nhân béo phì.
Liều dùng nên được tính theo cân nặng thực tế của bệnh nhân.
Trẻ em:
Trẻ em nên được điều trị với liều lượng và phác đồ như người lớn; tuy nhiên, lượng dung dịch tiêm tĩnh mạch nên được điều chỉnh để tính đến tuổi và nguy cơ quá tải dịch.
Sử dụng dung dịch truyền glucose 5% để chuẩn bị truyền acetylcystein. Sử dụng dung dịch truyền natri clorid 0,9% thay thế trong trường hợp không thể sử dụng dung dịch truyền glucose 5%.
Liều lượng nên được sử dụng một máy bơm tiêm truyền thích hợp.
Quá trình điều trị bằng N-acetylcystein bao gồm 3 giai đoạn truyền tĩnh mạch liên tiếp:
Giai đoạn 1 (lần truyền đầu tiên): Liều acetylcystein khoảng 150 mg/kg thể trọng (150 mg/kg/giờ), trong 1 giờ tương đương với truyền dung dịch 50 mg/ml với tốc độ 3ml/lần. kg/giờ.
Giai đoạn 2 (truyền lần 2): Liều acetylcystein khoảng 50 mg/kg thể trọng (12,5 mg/kg/giờ), truyền trong 4 giờ tương đương với truyền dung dịch 6,25 mg/ml với tốc độ 2ml/kg/lần. giờ.
Giai đoạn 3 (lần truyền thứ 3): Liều acetylcystein khoảng 100 mg/kg thể trọng (6,25 mg/kg/giờ), truyền trong 16 giờ, tương đương với truyền dung dịch 6,25 mg/l với tốc độ 1ml/kg/lần. giờ.
Xác định tổng thể tích dịch truyền + N-acetylcystein đã pha như trên) và truyền cho trẻ theo cân nặng.
Truyền tĩnh mạch phụ thuộc theo cân nặng của trẻ.
Thuốc Mucomucil 300mg không dùng cho đối tượng nào?
Tiền sử hen suyễn (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng acetylcystein). Quá mẫn với acetylcystein hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 2 tuổi.
Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Mucomucil 300mg
Rất hiếm khi xảy ra các phản ứng nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell khi sử dụng thuốc có chứa acetylcystein. Nếu có dấu hiệu nổi mề đay trên da, ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Đối với bệnh nhân viêm loét dạ dày, tá tràng cần sử dụng thuốc bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa trước khi dùng thuốc.
Bệnh nhân có nguy cơ hen suyễn phải được theo dõi chặt chẽ, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng, nếu có co thắt phế quản thì dùng thuốc khí dung giãn phế quản như salbutamol (thuốc chọn lọc beta-2 adrenergic, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium. (một loại thuốc kháng muscarinic) và acetylcystein nên được dừng lại ngay lập tức.
Trong quá trình điều trị bằng acetylcystein, một lượng lớn đờm loãng có thể xuất hiện trong phế quản, phải hút ra để loại bỏ nếu khả năng của bệnh nhân giảm. Sốc phản vệ dẫn đến tử vong khi sử dụng acetylcystein đã được ghi nhận, thường xảy ra trong vòng 30 – 60 phút, cần theo dõi và ngừng thuốc nếu xảy ra phản ứng và xử trí kịp thời.
Thuốc Mucomucil 300mg gây ra tác dụng phụ là gì?
Thường xuyên:
Buồn nôn ói mửa.
Tim mạch: đỏ bừng mặt, phù, nhịp tim nhanh.
Ít phổ biến:
Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Viêm miệng, sổ mũi nhiều.
Phát ban, nổi mề đay.
Hiếm khi:
Co thắt phế quản với phản ứng phản vệ toàn thân,
Sốt, ớn lạnh.
Thông báo cho bác sĩ điều trị về những tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.
Tương tác
Nitroglycerin: Acetylcystein có thể gây hạ huyết áp đáng kể và giãn động mạch thái dương.
Thuốc giảm ho: Sử dụng đồng thời làm giảm phản xạ ho, có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết.
N-acetylcystein có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm phát hiện xeton trong nước tiểu, để xác định salicylat bằng phương pháp so màu.
Dung dịch N-acetylcystein cũng không tương thích về mặt vật lý với dầu i-ốt, trypsin và hydro peroxide.
N-acetylcystein có phản ứng tương kỵ với một số kim loại như sắt, đồng, cao su nên không sử dụng bình xịt bằng kim loại, cao su.
N-acetylcystein có thể được sử dụng kết hợp với thuốc giãn phế quản thông thường.
Thuốc Mucomucil 300mg sử dụng có tốt không?
Thuốc Mucomucil 300mg hiệu quả cao
Thuốc Mucomucil 300mg được sản xuất tại Ý với quy trình sản xuất nghiêm ngặt đảm bảo chất lượng
Giá của Mucomucil cũng khá hợp lý, phù hợp với mọi đối tượng bệnh nhân
Thuốc Mucomucil có thành phần chính là acetylcystein (N – acetylcystein) – dẫn xuất của N – acetyl của L – cysteine, một loại axit amin có trong tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc long đờm và giải độc trong trường hợp quá liều paracetamol. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm trong phổi có hoặc không có đờm, bằng cách cắt cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo điều kiện tống xuất đờm ra ngoài bằng cách ho, dẫn lưu hoặc phương tiện cơ học.
Acetylcystein cũng được sử dụng để bảo vệ chống độc tính trên gan do dùng quá liều paracetamol, bằng cách duy trì hoặc phục hồi nồng độ glutathione trong gan, cần thiết để khử hoạt tính của các chất trung gian paracetamol gây độc cho gan. Trong trường hợp quá liều paracetamol, một lượng lớn chất chuyển hóa này được hình thành bởi chất chuyển hóa chính (glucuronide và sulfat liên hợp) trở nên bão hòa. Acetylcystein được chuyển thành cysteine, kích thích gan tổng hợp glutathione và do đó acetylcystein có thể bảo vệ gan nếu bắt đầu điều trị trong vòng 12 giờ sau khi dùng quá liều paracetamol.
Sản phẩm tương tự
Acetylcystein Boston
Ambuxol 30mg/5ml
Fluidasa 100mg/5ml Syr.120ml
Thuốc Mucomucil 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc Mucomucil 300mg được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Mucomucil 300mg nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Mucomucil 300mg nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Mucomucil 300mg khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Mucomucil 300mg cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Mucomucil 300mg tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Mucomucil 300mg, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com