Thuốc Mizapenem 1g thuộc nhóm Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, chống virus, chống nấm, được bào chế ở dạng bột pha tiêm. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, viêm phổi, viêm màng não… Tuy nhiên, trước khi sử dụng thuốc bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng được ghi trên bao bì.
Thông tin cơ bản về thuốc Mizapenem 1g
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Thành phần:
Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat) hàm lượng 1g
Nhà sản xuất: VIETNAM
Đơn vị đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Minh Dân
Thuốc Mizapenem 1g là thuốc gì?
Thuốc Mizapenem 1g là một loại thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Minh Dân, được chỉ định trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm gây ra ví dụ như viêm phổi, viêm phổi bệnh viện, vi khuẩn đường tiết niệu.
Đối tượng nào dùng thuốc Mizapenem 1g
Thuốc Meropenem được chỉ định để điều trị một số bệnh nhiễm trùng ở người lớn và trẻ em do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm gây ra như sau:
Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện
Nhiễm trùng đường tiết niệu
Nhiễm trùng trong ổ bụng
Nhiễm trùng phụ khoa có thể kể như viêm nội mạc tử cung và một số bệnh viêm vùng chậu.
Nhiễm trùng da và cấu trúc da
Viêm màng não
Nhiễm trùng huyết
Điều trị theo kinh nghiệm một số trường hợp nghi ngờ bệnh nhân bị nhiễm vi khuẩn ở đối tượng bệnh nhân là người lớn bị sốt giảm bạch cầu dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc kháng vi-rút hoặc thuốc chống nấm.
Meropenem đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc điều trị một số bệnh nhiễm trùng hỗn hợp khi được sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các loại thuốc kháng khuẩn khác.
Meropenem tiêm tĩnh mạch đã được chứng minh là có hiệu quả ở những bệnh nhân bị xơ nang và nhiễm trùng đường hô hấp dưới mãn tính khi được sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp đồng thời với các thuốc kháng khuẩn khác.
Thuốc Mizapenem 1g được sử dụng như thế nào?
Cách sử dụng
Thuốc Mizapenem 1g được sử dụng để tiêm tĩnh mạch trong thời gian là 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút.
Meropenem khi tiêm tĩnh mạch nên được pha bằng nước cất pha tiêm (5 ml cho mỗi 250 mg meropenem) để có nồng độ dung dịch khoảng 50 mg/ml.
Dung dịch sau khi được pha sẽ có màu trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt.
Meropenem để truyền tĩnh mạch có thể được trộn với một số dịch truyền tương thích sau đây (50 đến 200 ml):
Dung dịch natri clorid 0,9%.
Dung dịch glucose 5% hoặc 10%.
Dung dịch glucose 5% với dung dịch bicarbonate 0,02%.
Dung dịch glucose 5% với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc 0,2
Dung dịch mannitol 2,5% hoặc 10%.
Lưu ý: Nên sử dụng thuốc ngay sau khi pha dung dịch. Lắc đều dung dịch đã pha trước khi sử dụng. Tất cả các lọ chỉ được sử dụng một lần.
Dung dịch glucose 5% với dung dịch kali clorid 0,15%.
Liều lượng:
Người lớn:
Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng và loại nhiễm trùng cũng như tình trạng của bệnh nhân.
Liều khuyến cáo như sau:
Meropenem 0,5g tiêm tĩnh mạch (IV) 8 giờ một lần trong điều trị một số bệnh như viêm phổi, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Meropenem 1 g tiêm tĩnh mạch (IV) 8 giờ một lần trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, nghi nhiễm khuẩn ở một số bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.
Xơ nang: liều điều trị tới 2 g cứ sau 8 giờ.
Viêm màng não: liều điều trị khuyến cáo là 2 g mỗi giờ
Cũng như một số loại kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu khi có nhiễm trùng đường hô hấp dưới nghiêm trọng hoặc nghi ngờ do Pseudomonas aeruginosa.
Thử nghiệm độ nhạy cảm định kỳ được khuyến nghị để điều trị nhiễm trùng do Pseudomonas aeruginosa.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinine trên 50 ml/phút.
Trẻ nhỏ:
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg cứ sau thời gian là 8 giờ tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và từng loại nhiễm trùng, tính nhạy cảm của mầm bệnh và tình trạng của người bệnh
Trẻ em có số cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo dùng liều như những bệnh nhân là người lớn.
Trẻ em độ tuổi từ 4-18 tuổi bị xơ nang: liều điều trị khi dùng meropenem 25-40 mg/kg cứ sau thời gian là 8 giờ được sử dụng để điều trị đợt cấp của bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới mãn tính.
Viêm màng não: Liều điều trị khuyến cáo là 40 mg/kg cứ sau 8 giờ.
Thuốc Mizapenem 1g không dùng cho bệnh nhân nào?
Không dùng thuốc Mizapenem 1g cho những đối tượng bệnh nhân quá mẫn cảm với một số thành phần có trong thuốc
Thận trọng chú ý trong quá trình dùng thuốc Mizapenem 1g
Trước khi bệnh nhân bắt đầu điều trị bằng meropenem, nên điều tra cẩn thận tiền sử dị ứng của người bệnh với một số các kháng sinh beta-lactam và thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân này. Nếu xảy ra phản ứng mẫn cảm với thành phần meropenem, nên ngừng sử dụng thuốc và thực hiện các biện pháp điều trị thích hợp.
Khi sử dụng meropenem cho những bệnh nhân mắc bệnh gan, nên theo dõi sát sao chặt chẽ nồng độ transaminase và bilirubin.
Cũng như một số loại kháng sinh khác, có thể xảy ra sự phát triển nhân lên của các vi khuẩn không nhạy cảm, đòi hỏi phải theo dõi sát sao bệnh nhân liên tục.
Việc sử dụng nó không được khuyến cáo cho một số bệnh nhiễm trùng do Sfaphylococcus kháng methicillin.
Như với tất cả các loại kháng sinh, viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra với thuốc và có thể nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Cần thận trọng chú ý khi dùng kết hợp đồng thời meropenem với một số thuốc có khả năng gây độc cho thận.
Meropenem có thể làm giảm nồng độ axit valproic trong huyết thanh xuống dưới mức điều trị
Hiệu quả và khả năng dung nạp ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được thiết lập, do đó không khuyến cáo sử dụng meropenem cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Thời kỳ mang thai:
Độ an toàn khi sử dụng meropenem trong thời gian thai kỳ chưa được đánh giá. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng phụ nào đối với sự phát triển của thai nhi. Tác dụng phụ duy nhất được quan sát thấy trong các thử nghiệm về khả năng sinh sản ở động vật là tăng tỷ lệ sảy thai ở khỉ khi phơi nhiễm cao gấp 13 lần so với ở người. Meropenem không không khuyến cáo được sử dụng trong thời kỳ bệnh nhân mang thai trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Meropenem được tìm thấy ở nồng độ rất thấp trong sữa động vật.
Thuốc Mizapenem 1g gây ra tác dụng phụ (ADR) là gì?
Hiếm khi có tác dụng phụ ở mức nghiêm trọng.
Các phản ứng phụ không mong muốn sau đây đã được báo cáo:
Phản ứng tại chỗ viêm triệu chứng biểu hiện là viêm tấy, viêm tắc tĩnh mạch.
Phản ứng dị ứng toàn thân (hiếm gặp): Phù mạch, biểu hiện phản vệ.
Phản ứng da: Phát ban, ngứa, mày đay. Hiếm khi, phản ứng da nghiêm trọng với triệu chứng như ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven-Johnson và hoại tử da, độc tính đã được báo cáo.
Tiêu hóa: Đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Chức năng gan: Tăng nồng độ bilirubin, transaminase, phosphatase và lactic dehydrogenase trong huyết thanh đơn thuần hoặc kết hợp.
Thần kinh trung ương với triệu chứng như Nhức đầu, co giật.
Các tác dụng không mong muốn khác: Nhiễm nấm miệng và âm đạo.
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác với thuốc Probenecid, thuốc chống đông máu.
Không khuyến cáo sử dụng kết hợp đồng thời giữa meropenem và axit valproic/natri valproate/valpromide.
Thông tin thành phần
Cơ chế dược lực học
Meropenem là một loại kháng sinh cephalosporin phổ rộng tổng hợp được tiêm tĩnh mạch. Tên hóa học là: (4R,5S,6S)-3-[[(3S,5S)-5- (Dimetylcarbamoyl)-3-pyrrolidinyl]thio]-6-[(1R)-1-hydroxyetyl]-4- metyl-7-oxo-1- azabicyclo[3.2.0]hept-2-en-2- axit cacboxylic trihydrat, tương ứng với công thức cấu tạo sau:
Meropenem là một loại kháng sinh carbapenem phổ rộng tiêm tĩnh mạch có hoạt tính và hoạt tính tương tự như imipenem. Thuốc này ổn định hơn với dehydropeptidase I ở thận so với imipenem và không cần thêm chất ức chế enzym như cilastatin.
Cơ chế dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch bằng meropenem với liều điều trị là 1 g trong thời gian 5 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được lần lượt là khoảng 50 microgam/ml và 112 microgam/ml. Truyền tĩnh mạch với liều tương đương trong 30 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được tương ứng là khoảng 23 microgam/ml và 49 microgam/ml.
Meropenem có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng thời gian là 1 giờ. Meropenem được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể bao gồm dịch não tủy và mật. Khoảng 2% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Nó ổn định hơn đối với dehydropeptidase I ở thận so với imipenem và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cách bài tiết ở ống thận và lọc ở cầu thận. Khoảng 70% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi trong vòng 12 giờ và nồng độ trong nước tiểu trên 10 microgam/ml được duy trì trong 5 giờ sau khi dùng một liều duy nhất 1g. Meropenem có 1 chất chuyển hóa, ICI-213689, không có hoạt tính và được bài tiết qua nước tiểu. Meropenem được loại bỏ bằng phương pháp chạy thận nhân tạo.
Thuốc Mizapenem 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Mizapenem 1g được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Mizapenem 1g nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Mizapenem 1g nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Mizapenem 1g khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Mizapenem 1g cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Mizapenem 1g tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Mizapenem 1g, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com