Thuốc Midepime 2g được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (trong ổ bụng, hô hấp, phụ khoa, máu,…) và được dùng dự phòng trong phẫu thuật
Thông tin cơ bản về thuốc Midepime 2g
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Thành phần:
Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 2 g
Nhà sản xuất: VIETNAM
Đối tượng nào dùng thuốc Midepime 2g
Hoạt chất Cefoxitin được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi sinh vật nhạy cảm với cefoxitin gây ra như sau:
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi và áp xe phổi.
Nhiễm trùng đường tiết niệu.
Nhiễm trùng trong ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng.
Nhiễm trùng phụ khoa, bao gồm viêm nội mạc tử cung và bệnh viêm vùng chậu.
Cũng như các cephalosporin khác, cefoxitin không có tác dụng chống lại Chlamydia trachomatis. Vì vậy, khi dùng cefoxitin để điều trị cho bệnh nhân viêm vùng chậu nghi ngờ c. trachomatis phải kết hợp với anti-c. trachomatis.
Nhiễm trùng máu.
nhiễm trùng xương khớp
nhiễm trùng da
Cefoxitin còn được dùng để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật như: phẫu thuật đường tiêu hóa, cắt tử cung, mổ lấy thai.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Midepime 2g
Cách sử dụng:
Tiêm bắp sâu:
Pha thuốc trong nước cất pha tiêm hoặc dung dịch tiêm lidocain hydroclorid (không có epinephrin) 0,5% hoặc 1%, với nồng độ khoảng 400mg/ml. Tiêm sâu vào các vùng cơ lớn như mông hoặc đùi trong.
Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút:
Thuốc trong 1 lọ pha với ít nhất 20 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5%. Nếu tiêm bắp, dung dịch pha loãng phải là nước cất pha tiêm. Dung dịch sau khi pha ổn định trong 6 giờ ở nhiệt độ phòng (< 25°C), trong 1 tuần nếu bảo quản trong tủ lạnh (5°C).
Tĩnh mạch:
Pha thuốc vào 50-100 ml một trong các dịch truyền sau: Natri clorid 0,9%; dextrose 5% hoặc 10%; dextrose 5% và natri clorua 0,9%, 0,45% hoặc 0,2%; Ringer lactat; natri bicacbonat 5%. Dung dịch sau khi pha ổn định trong 18 giờ ở nhiệt độ phòng (< 25°C), trong 48 giờ nếu để trong tủ lạnh (5°C).
Lưu ý: Không trộn lẫn các dung dịch chứa cefoxitin và aminoglycosid trong cùng một ống tiêm hoặc hộp đựng. Tuy nhiên, cefoxitin và aminoglycosid có thể được tiêm ở những vị trí khác nhau trên cùng một bệnh nhân
Liều lượng:
Người lớn:
Liều thường dùng: 1-2g/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 giờ.
Bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng: Có thể tăng liều đến 12g/ngày
Liều lượng khuyến cáo tùy theo loại nhiễm trùng như sau:
Nhiễm khuẩn không có biến chứng như viêm phổi, nhiễm khuẩn ngoài da: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 1g, 6-8 giờ 1 lần, 3-4g/ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 1g, cách 6-8 giờ một lần, 3-4g/ngày; hoặc tiêm bắp 1g, ngày 2 lần.
Nhiễm khuẩn vừa đến nặng: tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 1g, 4 giờ 1 lần; hoặc tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 2g, cứ 6-8 giờ một lần, 6-8g/ngày.
Các nhiễm khuẩn cần dùng liều cao như hoại thư khí: tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 2g, cứ 4 giờ một lần; hoặc tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 3g, cứ 6 giờ một lần, 12g/ngày.
Lậu không biến chứng: Tiêm bắp liều duy nhất 2g/ngày, phối hợp với uống probenecid 1g cùng thời điểm hoặc trước đó 1 giờ.
Trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên:
Liều khuyến cáo: 20-40mg/kg/lần, cách nhau 6-8 giờ.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều lên 200mg/kg/ngày và không quá 12g/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Liều khởi đầu: Ngày dùng 1-2g.
Liều duy trì:
Độ thanh thải creatinin 30-50ml/phút: 1-2g mỗi 8-12 giờ.
Độ thanh thải creatinin từ 10-29ml/phút: Dùng 1-2g, 12-24 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin từ 5-9ml/phút: Dùng 0,5-1g, 12-24 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin < 5ml/phút: Dùng 0,5-1g mỗi 24-48 giờ.
Nếu bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo thì thêm 1 liều tương tự như liều khởi đầu sau mỗi lần chạy thận.
Dự phòng trong phẫu thuật:
Người lớn: Dùng 2g tiêm bắp 1 giờ trước phẫu thuật hoặc tiêm/truyền 30-60 phút trước phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 2g 6 giờ một lần trong không quá 24 giờ.
Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: 30-40mg/kg tiêm bắp 1 giờ trước phẫu thuật hoặc 30-60 phút trước phẫu thuật/truyền tĩnh mạch, sau đó lặp lại liều 30-40mg/kg cứ 6 giờ một lần, không quá 24 giờ.
Trường hợp mổ lấy thai: Dùng 2g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp dây rốn. Trong trường hợp cần thiết có thể áp dụng phác đồ 3 liều, trong đó 2 liều tiếp theo cách liều ban đầu lần lượt 4 giờ và 8 giờ.
Cẩn thận, chú ý khi sử dụng thuốc Midepime 2g
Cefoxitin có thể gây viêm đại tràng giả mạc từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Nên giảm tổng liều hàng ngày khi dùng cefoxitin cho bệnh nhân suy thận.
Sử dụng lâu dài làm tăng cường các vi sinh vật không nhạy cảm, làm tăng nguy cơ kháng thuốc.
Trước khi điều trị bằng cefoxitin, nên tiến hành điều tra cẩn thận tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin và các thuốc khác. Đã có báo cáo lâm sàng và thực nghiệm về dị ứng chéo giữa cephalosporin, cephamycins và penicillin.
Sử dụng cefoxitin kéo dài có thể dẫn đến sự gia tăng vi khuẩn kháng thuốc.
Tăng men gan và vàng da có thể xảy ra khi sử dụng cefoxitin.
Trên thận, khi dùng cefoxitin có thể làm tăng nồng độ creatinin. Tổn thương thận và thiểu niệu đã được báo cáo, nhưng rất hiếm. Tác dụng phụ thận phổ biến hơn ở những người trên 50 tuổi.
Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefoxitin, nên ngừng thuốc. Nếu phản ứng nghiêm trọng, có thể cần đến epinephrine và các biện pháp khẩn cấp khác
Sử dụng cho trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả của cefoxitin ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được thiết lập. Ở trẻ em trên 3 tháng tuổi, điều trị bằng cefoxitin làm tăng bạch cầu ái toan và SGOT.
Dùng cho người lớn tuổi:
Cefoxitin được thải trừ chủ yếu qua thận. Độc tính của thuốc tăng lên khi suy thận. Do chức năng thận ở người cao tuổi thường suy giảm theo tuổi tác nên cần thận trọng trong việc lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi (thường bắt đầu từ liều thấp nhất trong khoảng liều điều trị).
Ảnh hưởng của thuốc đến người lái xe và vận hành máy móc.
Không quan sát thấy ảnh hưởng nào đến khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm trong các tài liệu tham khảo.
Thời kỳ mang thai:
An toàn trong thai kỳ chưa được thiết lập. Cefoxitin không nên được sử dụng trong khi mang thai trừ khi lợi ích tiềm năng lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi
Thời kỳ cho con bú:
Cefoxitin bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cần thận trọng khi sử dụng sản phẩm với phụ nữ đang cho con bú
Thuốc Midepime 2g gây ra tác dụng phụ (ADR) gì?
Cefoxitin thường được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ phổ biến nhất là phản ứng cục bộ.
Phản hồi của địa phương:
Đau cơ, nhạy cảm và co cứng cơ có thể xảy ra khi tiêm bắp. Viêm tắc tĩnh mạch có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch.
Dị ứng:
Phát ban, viêm da tróc vảy, hoại tử nhiễm độc, mày đay, đỏ bừng, ngứa, tăng bạch cầu ái toan, sốt và các phản ứng dị ứng khác như sốc phản vệ, viêm thận kẽ và phù mạch đã được ghi nhận.
Tim mạch: Hạ huyết áp
Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị.
Thần kinh cơ: Các đợt cấp của bệnh nhược cơ có thể xảy ra.
Máu: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, suy tủy. Có thể tạo ra kết quả dương tính giả cho thử nghiệm Coombs trực tiếp.
Chức năng gan:
Vàng da, tăng tạm thời SGOT, SGPT và phosphatase kiềm.
Chức năng thận:
Tăng creatinine huyết tương và/hoặc urê máu. Độc thận và thiểu niệu hiếm khi xảy ra. Những tác dụng này có nhiều khả năng xảy ra ở bệnh nhân trên 50 tuổi, ở những đối tượng bệnh nhân suy thận hoặc sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho thận khác.
Hướng dẫn xử lý ADR:
Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường thì bệnh nhân chỉ cần ngừng sử dụng thuốc. Trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm hoặc bị dị ứng nặng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (thở máy và dùng epinephrin, thở oxy, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác thuốc
Probenecid làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải ở thận.
Dùng đồng thời với các thuốc gây độc cho thận như aminoglycosid, colistin, polymyxin B, vancomycin có thể làm tăng độc tính trên thận.
Quá liều và cách xử trí:
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: khó thở, co giật. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều, phải ngừng ngay cefoxitin và đưa bệnh nhân đến bệnh viện để cấp cứu.
Thông tin thành phần
Dược lực học
Tác dụng diệt khuẩn của hoạt chất cefoxitin là do sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefoxitin có phổ hoạt động tương tự như cephalosporin thế hệ thứ hai, khác về cấu trúc so với các cephalosporin khác do có thêm nhóm 7-p-methoxy gắn vào nhân của axit 7-p-aminocephalosporanic phổ rộng. Nhóm methoxy này làm cho cefoxitin ổn định với hầu hết các betalactamase của vi khuẩn gram âm.
Phổ tác dụng của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh penicillinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Klebsiella sp (kể cả K. pneumoniae), Providencia (kể cả p. rettgeri), Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), Proteus mirabilis, Proteus Vulgaris.
Vi khuẩn Gram âm kỵ khí: Các loài Bacteroides bao gồm B.fragilis.
Các chủng vi khuẩn kháng cefoxitin: s. aurous kháng methicillin, E. faecalis, p. aeruginosa. Cefoxitin bị bất hoạt trong ống nghiệm đối với hầu hết các chủng Pseudomonas aeruginosa và Enterococci và các chủng Enterobacter cloacae.
Cơ chế hoạt động:
Cơ chế kháng khuẩn: ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefoxitin có hoạt tính kháng khuẩn mạnh, bao gồm cả penicillinase và cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm
Cơ chế đề kháng: chủ yếu là thủy phân vòng beta-lactamase, thay đổi protein gắn penicillin (PBPs) và giảm tính thấm
Dược động học
Cefoxitin không được hấp thu qua đường tiêu hóa, cần dùng đường tiêm. Sau khi dùng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch chậm 1 g cefoxitin ở người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ trung bình trong huyết tương đạt được sau 5 phút là 110 – 125 mcg/ml, sau 4 giờ là 1 – 2 mcg/ml; Tiêm tĩnh mạch chậm 2 g cefoxitin dẫn đến nồng độ trung bình trong huyết tương khoảng 221 mcg/mL sau 5 phút và khoảng 3,6 mcg/mL sau 4 giờ.
Khi dùng liều duy nhất 1 g cefoxitin cho người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ cefoxitin trong huyết tương thường được ghi nhận sau 20-30 phút, khoảng 22-24 mcg/mL và trung bình là 6,4 mcg/mL sau 2 phút. giờ. ml. Nghiên cứu trên nhóm trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi, sau khi tiêm tĩnh mạch chậm 6 giờ một lần với liều 37,5 mg cefoxitin/kg thể trọng, nồng độ thuốc trong huyết tương sau 15 phút là 82 mcg/ml. , 27 mcg/ml sau 1 giờ và 1,4 mcg/ml sau 4 giờ mỗi lần tiêm.
Cefoxitin phân bố tốt vào dịch cơ thể và mô mềm, bao gồm dịch màng bụng, màng phổi và dịch khớp. Thuốc có thể đạt được nồng độ điều trị trong mật nếu đường mật không bị tắc nghẽn. Khoảng 50 đến 80% cefoxitin liên kết với protein huyết tương. Cefoxitin đi qua hàng rào nhau thai, nồng độ thuốc trong thai nhi có thể tương tự như trong dịch mẹ, một lượng nhỏ cefoxitin phân bố vào sữa mẹ.
Thời gian bán thải của cefoxitin từ 0,7 đến 1,1 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Theo một nghiên cứu ở những bệnh nhân từ 64 đến 68 tuổi, thời gian bán hủy cuối cùng là khoảng 0,9 đến 1,5 giờ. Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, nồng độ thuốc trong huyết tương cao hơn và thời gian bán thải dài hơn. Dưới 2% cefoxitin được chuyển thành descarbamylcefoxitin không hoạt động. Khoảng 85% cefoxitin được đào thải qua thận sau 6 giờ dưới dạng không đổi.
Cefoxitin được loại bỏ bằng thẩm tách máu, nhưng không loại bỏ bằng thẩm phân phúc mạc.
Sản phẩm tương tự
Vitazidim 2g VCP
Zidimbiotic 2000mg
Cefoxitin 2g Imexpharm
Fisulty 2g
Midepime 0.5g
Midepime 1g
Thuốc Midepime 2g giá bao nhiêu?
Thuốc Midepime 2g được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Midepime 2g nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Midepime 2g nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Midepime 2g khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Midepime 2g cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Midepime 2g tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Midepime 2g, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com