Thuốc Medocef 1g có xuất xứ tại Cyprus và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được Cục Quản Lý Dược – Bộ Y Tế cấp phép. Thuốc có hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm.
Thông tin cơ bản về thuốc Medocef 1g
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ; hộp 50 chai
Thành phần:
Cefoperazon natri
Hàm lượng
1g Cefoperazon
SDK: VN-15539-12
Nhà sản xuất: Medochemie., Ltd – Cộng hòa Thổ Bắc Kibris
Thuốc Medocef 1g là thuốc gì?
Thuốc Medocef 1g là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Với thành phần hoạt chất chính là Cefoperazone 1g. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng theo đường tiêm. Thuốc được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,…
Đối tượng nào dùng thuốc Medocef 1g
Cefoperazon được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như sau:
Nhiễm trùng đường hô hấp.
Viêm phúc mạc và nhiễm trùng trong ổ bụng khác.
Nhiễm trùng huyết.
Nhiễm trùng da và mô mềm.
Bệnh viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và một số bệnh nhiễm trùng khác ở đường sinh dục nữ.
Nhiễm trùng đường tiết niệu.
Nhiễm khuẩn đường ruột.
Liều lượng – Cách dùng Medocef 1g
Liều lượng
Người lớn dùng với liều 1-2g/lần, ngày 2 lần
Trường hợp nhiễm nặng có thể tăng số lần uống trong ngày, hoặc tăng tới 8-12g/ngày hoặc 16g/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Trẻ em dùng với liều 50-200 mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần. Trường hợp viêm màng não có thể tăng liều lên 300mg/kg/ngày.
Đối với người suy thận không dùng quá 4g/ngày.
Cách sử dụng
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, được hòa tan trong dung dịch pha tiêm và dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Nếu thuốc được tiêm bắp:
Bước 1: Dùng tay gõ hoặc búng nhẹ vào miệng chai để bột tơi ra.
Bước 2: Thêm 1 lượng nước cất pha tiêm theo chỉ dẫn trên lọ và lắc kỹ từ trên xuống dưới.
Bước 3: Lắc đều cho đến khi thuốc tan hoàn toàn.
Bước 4: Thêm lượng dung dịch lidocain 2% thích hợp
Nếu tiêm tĩnh mạch:
Bước 1: Dùng tay gõ hoặc búng nhẹ vào miệng chai để bột tơi ra.
Bước 2: Pha loãng với 5 ml dung dịch dextrose hoặc NaCl có nồng độ thích hợp cho vào lọ.
Bước 3: Lắc mạnh từ trên xuống thật kỹ, lắc cho đến khi thuốc tiêm tan hết.
Bước 4: tiếp tục tiến hành pha loãng rồi tiêm tĩnh mạch.
Thuốc Medocef 1g chống chỉ định với những đối tượng nào?
Medocef 1g không nên được sử dụng ở những bệnh nhân:
Bệnh nhân bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào chứa trong thuốc.
Dùng cho người có tiền sử dị ứng với thuốc trong nhóm kháng sinh Cephalosporin
Dùng cho người có tiền sử dị ứng với kháng sinh penicillin
Dùng cho người bệnh bị suy giảm chức năng gan thận.
Cẩn thận chú ý khi dùng Thuốc Medocef 1g
Mặc dù cephalosporin thường an toàn ở những bệnh nhân nhạy cảm với penicillin, nhưng đã xảy ra hiện tượng mẫn cảm chéo. Cần chăm sóc đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với penicillin.
Viêm đại tràng màng giả đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng cephalosporin và các loại kháng sinh phổ rộng khác; do đó, chẩn đoán này nên được xem xét ở những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng liên quan đến việc sử dụng kháng sinh. . Nên thận trọng khi dùng kết hợp đồng thời cephalosporin với aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu quai, do tăng độc tính trên thận. Kinh nghiệm lâm sàng chỉ ra rằng tác dụng này không có khả năng xảy ra ở liều khuyến cáo.
Ở bệnh nhân suy gan, có thể cần giảm liều, và rất cần thiết nếu bệnh nhân bị suy gan kèm theo suy thận.
“Medocef” nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm ruột, vì kháng sinh cephalosporin có liên quan đến sự phát triển của viêm đại tràng giả mạc.
Uống rượu trong thời gian là 72 giờ sau khi sử dụng hoạt chất cefoperazone gây ra phản ứng giống như disulfiram với các triệu chứng có thể liệt kê ra như đỏ bừng, nhức đầu, đổ mồ hôi và tim đập nhanh. Bệnh nhân nên cẩn thận tránh uống rượu trong khi điều trị bằng cefoperazon và trong 3 ngày sau khi kết thúc điều trị. Sự thận trọng này bao gồm cả cồn tái chế và các chế phẩm chứa cồn.
Điều trị bằng “Medocef” có thể dẫn đến thiếu vitamin K vì nó làm suy yếu hệ vi sinh đường ruột chịu trách nhiệm tổng hợp vitamin K. Bệnh nhân dinh dưỡng kém, nghiện rượu, mắc hội chứng kém hấp thu, bệnh nhân dinh dưỡng kéo dài có nguy cơ thiếu vitamin K cao nên cần theo dõi tình trạng thiếu vitamin K ở những bệnh nhân này.
Sử dụng “Medocef” ở trẻ sơ sinh bị vàng da có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh não do bilirubin.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không rõ
Thời kỳ mang thai:
Không có dữ liệu về sự an toàn trong thời kỳ mang thai, nhưng sản phẩm đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều năm và không có tác dụng phụ nào được báo cáo. Tuy nhiên, việc kê đơn thuốc ở phụ nữ mang thai đòi hỏi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Cefoperazon được bài tiết một lượng nhỏ qua sữa, không gây hại cho trẻ bú mẹ.
Thuốc Medocef 1g gây ra tác dụng phụ (ADR) là gì?
Tác dụng phụ thường thoáng qua, không thường xuyên và nhẹ. Cefoperazon được dung nạp tốt.
Hệ thần kinh trung ương: Cefoperazon có thể làm giảm đáng kể dự trữ albumin, và việc sử dụng cefoperazon ở trẻ sơ sinh bị vàng da có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh não do bilirubin
Tiêu hóa: Tiêu chảy khoảng 3,8%. Buồn nôn và nôn cũng đã được báo cáo. Sử dụng cephalosporin hiếm khi gây ra viêm đại tràng giả mạc.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục và giảm thoáng qua bạch cầu ái toan. Hiếm khi xảy ra tình trạng giảm prothrombin máu và thiếu vitamin K. Cần đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân có tình trạng dinh dưỡng kém, kém hấp thu hoặc lạm dụng rượu. Nếu dự đoán nguy cơ chảy máu cao, nên chỉ định bổ sung vitamin K 10 mg hàng tuần.
Gan: Tăng men gan thoáng qua.
Quá mẫn: Phát ban, mề đay và hiếm khi phản ứng phản vệ với tất cả các cephalosporin.
Thận: Về mặt lý thuyết, suy thận có thể trầm trọng hơn khi dùng đồng thời aminoglycosid và thuốc lợi tiểu quai.
Các tác dụng không mong muốn khác: Đau và ngứa tại chỗ tiêm. Thông thường với hầu hết các loại kháng sinh phổ rộng, việc sử dụng thêm các chủng vi khuẩn không nhạy cảm, bao gồm cả Candida sp., là có thể. Nếu nhiễm trùng trên xảy ra, nên tiến hành điều trị thích hợp.
Thông báo cho bác sĩ điều trị những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn xử lý ADR
Ngừng sử dụng cefoperazone. Trong trường hợp phản ứng dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, nên tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng epinephrine, oxy, corticosteroid tiêm tĩnh mạch).
Các trường hợp viêm đại tràng giả mạc nhẹ thường phải ngừng thuốc. Trong những trường hợp vừa đến nặng, nên cân nhắc truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazole đường uống. Nếu co giật xảy ra, phải ngừng thuốc. Có thể điều trị bằng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng
Tương tác thuốc
Aminoglycosid: Dùng kết hợp đồng thời với cefoperazon có thể làm tăng độc tính trên thận. Nên tránh phối hợp các thuốc này ở bệnh nhân suy thận và, nếu có chỉ định, nên theo dõi độc tính trên thận.
Thuốc chống đông máu: Sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu hoặc dẫn xuất indandion, heparin hoặc thuốc làm tan huyết khối gây ra nguy cơ chảy máu. Liệu pháp này cần theo dõi cẩn thận tỷ lệ thời gian prothrombin. Có thể cần điều chỉnh liều lượng thuốc chống đông máu trong và sau khi dùng cefoperazon để duy trì nồng độ thuốc chống đông máu cần thiết.
Thuốc lợi tiểu quai: Sự kết hợp của cephalosporin và thuốc lợi tiểu quai có thể gây độc cho thận. Sự kết hợp của các loại thuốc này nên tránh ở những bệnh nhân bị bệnh thận.
Ethanol: Sử dụng kết hợp đồng thời với rượu trong thời gian 72 giờ sau khi dùng cefoperazon có thể gây phản ứng giống disulfiram. Trong vòng và 72 giờ sau khi dùng cefoperazon, bệnh nhân nên tránh sử dụng rượu tái chế, các chế phẩm có chứa cồn, kể cả các chế phẩm dùng ngoài đường tiêu hóa khác có sử dụng rượu làm chất bảo quản. quản lý.
Các xét nghiệm
Xét nghiệm Antiglobulin trực tiếp: Phản ứng Coomb trực tiếp dương tính có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng cefoperazon.
Định lượng glucose: Trong quá trình điều trị bằng hoạt chất cefoperazon, có thể xảy ra kết quả dương tính giả trong xét nghiệm glucose nước tiểu bằng phương pháp khử đồng (Benedict’s, Fehling’s). Nên sử dụng phương pháp thử nghiệm oxy hóa glucose bằng enzym.
Quá liều và điều trị:
Không có đủ kinh nghiệm về quá liều cefoperazon. Quá liều cephalosporin thường liên quan đến tăng nguy cơ co giật, suy giảm chức năng thận và kéo dài thời gian prothrombin. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng với việc duy trì các chức năng quan trọng của cơ thể, cân bằng nước và điện giải. Thời gian prothrombin hoặc tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) nên được theo dõi và bổ sung vitamin K là bắt buộc.
Nếu co giật xảy ra, nên tiến hành điều trị chống co giật thích hợp.
Thông tin thành phần
Dược lực học
Muối natri Cefoperazone là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba có hoạt tính kháng khuẩn rộng bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
In vitro Cefoperazon có hoạt tính chống lại các chủng vi khuẩn sau:
gam (+)
Staphylococcus aureus (trừ chủng kháng methicillin), Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae.
Gam (-)
Haemophilus influenzae, Neisseria meningitides, Neisseria gonorhoea, Enterobacteria (Escherichia coli, Shigella, Salmonella, Klebsiella, Enterobacter, Proteus, Yersinia) và Pseudomonas aeruginosa.
In vitro: Cefoperazone có hoạt tính kháng Pseudomonas tương đương piperacillin và mezlocillin và cao hơn moxalactam, cefotaxime và ceftriaxone.
Cefoperazon có hoạt tính chống vi khuẩn kỵ khí như Streptococcus faecalis và Bacteroides fragilis.
Phối hợp Cephalosporin với Aminoglycosid được chỉ định để hiệp đồng tác dụng trong nhiều trường hợp.
Cơ chế hoạt động:
Nó là một loại kháng sinh diệt khuẩn ức chế sự tổng hợp thành tế bào trong quá trình phân chia tế bào, bằng cách liên kết với một hoặc nhiều “protein gắn penicillin” (PBP), từ đó thành tế bào bị khiếm khuyết và không ổn định. về mặt thâm nhập
Dược động học
Sau khi tiêm bắp 1 g hoặc 2 g cefoperazon, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1-2 giờ tương ứng là 57 μg/ml hoặc 97 μg/ml.
Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của cefoperazon đạt được 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 1 g Cefoperazon là 153 µg/ml; 2g cefoperazon là 252μg/ml; 3 g cefoperazon là 340 μg/ml và 4 g cefoperazon là 506 μg/ml.
Mức độ gắn kết với protein huyết tương là: 82-93%.
Cefoperazon được phân bố rộng rãi sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Cefoperazon đạt được nồng độ trên nồng độ ức chế tối thiểu đối với các mầm bệnh thông thường được tìm thấy trong mật, đờm, xương, dịch não tủy, phổi, nước tiểu, cơ xương và cổ trướng. Cefoperazone chưa chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua mật, với nồng độ trong mật đạt 6000 μg/ml 2 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch liều 2 g.
Một lượng nhỏ thuốc được đào thải qua thận (14-36%).
Thời gian bán thải (T1/2) của cefoperazon là 1,6-2,4 giờ; T1/2 kéo dài 4,3-11 giờ khi có tắc mật; T1/2 ở trẻ sơ sinh là 6,9 giờ và ở trẻ em từ 2 tháng đến 11 tuổi là 2,2 giờ.
Cefoperazon chỉ được thẩm tách nhẹ và bài tiết một lượng nhỏ qua sữa.
Thuốc Medocef 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Medocef 1g được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Medocef 1g nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Medocef 1g nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Medocef 1g khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Medocef 1g cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Medocef 1g tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Medocef 1g, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com