Thuốc Lidocain được biết đến rộng rãi như một loại thuốc gây mê phổ biến. Ngoài ra, nó còn được dùng trong điều trị rối loạn nhịp tim cấp tính nguy hiểm. Vậy Lidocain là gì và cần lưu ý những gì trong quá trình sử dụng?
Một số thông tin cơ bản về thuốc Liocain
Danh mục: Gây Mê-gây mê
Dạng bào chế: Thuốc tiêm
Đóng gói: Hộp
Thành phần: Lidocaine
Chỉ định: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo
Thương hiệu Xuất xứ: Việt Nam
Nhà sản xuất: VINPHACO
Thuốc theo toa: Có
Tuổi: Trên 12 tuổi
Chống chỉ định: Suy gan
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ được bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Chỉ định thuốc Lidocain
Thuốc được chỉ định sử dụng cho đối tượng bệnh nhân trong các trường hợp sau:
Gây tê tại chỗ niêm mạc được thực hiện trước khi khám, nội soi, dụng cụ hoặc các thủ thuật khác và để giảm đau trong nhiều bệnh.
Các lớp gây mê và kỹ thuật phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại biên, gây tê giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê xương cùng và gây tê tủy sống.
Tiêm tĩnh mạch để điều trị cấp tính rối loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong các thủ thuật kỹ thuật tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocain là thuốc được lựa chọn để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung thất.
Dược lực học của thuốc Lidocain
Lidocain là thuốc gây tê cục bộ, nhóm amide, có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc gây tê cục bộ ngăn chặn cả quá trình tạo và dẫn truyền các xung thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh đối với các ion natri, do đó ổn định màng và ức chế quá trình khử cực, dẫn đến giảm sự lan truyền. tín hiệu điện thế hoạt động và sau đó ngăn chặn sự dẫn truyền xung động thần kinh. Lidocain hiện được sử dụng rộng rãi nhất, cho tác dụng nhanh hơn, mạnh hơn và thời gian tác dụng dài hơn so với procain cùng nồng độ. Lidocaine được chọn để sử dụng cho những người nhạy cảm với thuốc gây tê cục bộ loại ester. Lidocain có hiệu quả trong mọi trường hợp cần dùng thuốc tê với thời gian tác dụng trung bình.
Lidocain cũng là thuốc chống loạn nhịp nhờ tác dụng chẹn kênh Na+, được xếp vào nhóm 1B, dùng đường tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp thất. Lidocain làm giảm nguy cơ rung thất ở bệnh nhân nghi ngờ nhồi máu cơ tim. Tuy nhiên, tỷ lệ sống không tăng mà có thể giảm. Việc sử dụng lidocaine mà không có phương pháp chẩn đoán cẩn thận có thể làm tăng nguy cơ
Liều Lượng Lidocain 40Mg/2Ml 100 Ống
Cách sử dụng
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, tiêm dưới da.
Không có yêu cầu đặc biệt nào đối với việc xử lý thuốc sau khi sử dụng.
liều lượng
Gây mê từng lớp
Tiêm trực tiếp vào mô tiêm lidocaine hydrochloride; không có adrenaline: Liều lidocain lên tới 4,5 mg/kg; khi thêm adrenaline: Liều này có thể tăng lên một phần ba (7 mg/kg).
Gây tê khối vùng
Tiêm dưới da dung dịch lidocaine hydrochloride với cùng nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.
Gây mê, phong bế thần kinh
Tiêm dung dịch lidocain vào hoặc gần với các dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi sẽ có tác dụng gây mê rộng hơn so với các kỹ thuật được mô tả ở trên.
Điều trị cho bệnh nhân cấp tính rối loạn nhịp thất
Để tránh mất tác dụng liên quan đến phân phối, hãy sử dụng chế độ liều nạp 3 – 4 mg/kg trong 20 – 30 phút bằng cách tiêm tĩnh mạch trực tiếp, ví dụ: liều ban đầu 100 mg, sau đó là liều ban đầu 100 mg. với liều 50 mg, cứ 8 phút chia 3 lần; Nồng độ ổn định trong huyết tương sau đó có thể được duy trì bằng cách truyền 1 – 4 mg/phút, để thay thế các thuốc được thải trừ qua chuyển hóa ở gan. Thời gian đạt nồng độ lidocain ở trạng thái ổn định thời gian là 8-10 giờ.
Nếu cần, dùng lidocain hydroclorid cho loạn nhịp cấp, có thể tiêm bắp vào cơ delta với liều 300 mg, lặp lại nếu cần sau 60-90 phút.
Suy tim và bệnh gan
Tổng liều nạp ban đầu và tốc độ truyền phải được giảm xuống để duy trì, cũng như để truyền kéo dài, liều khởi đầu là 0,75 mg/phút hoặc 10 microgam/kg/phút; lên đến 1,5 mg/phút hoặc 20 microgam/kg/phút. Nồng độ lidocain trong huyết tương nên được đo thường xuyên và điều chỉnh liều để đảm bảo rằng nồng độ trong huyết tương vẫn nằm trong khoảng điều trị (1,5 – 5 microgam/ml) để giảm độc tính của thuốc.
Lưu ý: Liều lượng sử dụng được nói trên chỉ mang tính chất bệnh nhân đọc tham khảo. Liều lượng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh và diễn tiến của người bệnh
Chống chỉ định thuốc Lidocain
Thuốc Lidocain 40 mg/2 ml chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân sau:
Quá mẫn với lidocain hoặc với thuốc gây tê cục bộ nhóm amide hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mắc hội chứng adams-stokes, hội chứng sói-parkinson-white, hoặc rối loạn chức năng xoang nhĩ nặng, blốc nhĩ-thất các mức độ, suy cơ tim nặng hoặc blốc trong thất (khi không có máy tạo nhịp tim).
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Sử dụng thận trọng thuốc Lidocain
Không sử dụng các chế phẩm lidocain có chứa chất bảo quản để gây tê tủy sống, ngoài màng cứng hoặc xương cùng.
Sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh gan, suy tim, thiếu oxy nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích tuần hoàn hoặc sốc, block tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim I và rung tâm nhĩ.
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị bệnh nặng hoặc suy nhược, vì khả năng gây độc tính toàn thân với lidocain.
Không được tiêm thuốc gây tê cục bộ vào các mô bị viêm hoặc nhiễm trùng và không được tiêm vào niệu đạo bị thương vì trong những điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh chóng và gây ra phản ứng toàn thân hơn là tại chỗ.
Người điều khiển lái xe và vận hành các loại máy móc
Trong khi gây mê ngoại trú ở những vùng cơ thể liên quan đến lái xe hoặc vận hành máy móc, bệnh nhân nên tránh những hoạt động này cho đến khi chức năng của những vùng này được phục hồi hoàn toàn.
Thời kỳ mang thai
Lidocaine đã được sử dụng rộng rãi trong phẫu thuật mang thai mà không có tác dụng phụ nào được báo cáo đối với người mẹ hoặc thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Lidocaine được phân phối trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ, vì vậy không có nguy cơ tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ.
Tác dụng phụ của thuốc Lidocain
Các tác dụng phụ có thể xảy ra của Lidocain bao gồm:
Huyết áp thấp, nhức đầu khi thay đổi tư thế;
Lạnh quá;
Blốc tim, rối loạn nhịp tim, thậm chí có thể gây trụy tim, ngừng tim;
Khó thở, suy hoặc ngừng thở;
Thay đổi ý thức, hôn mê, kích động;
Nói lắp, co giật;
Rối loạn lo âu, hưng phấn hoặc ảo giác;
Ngứa, phát ban da kèm sưng hoặc tê quanh môi và đầu lưỡi;
Buồn nôn, nôn, dị cảm, rối loạn thị giác như nhìn mờ hoặc nhìn đôi.
Dấu hiệu quá liều thuốc lidocain và cách xử lý
Các triệu chứng quá liều bao gồm rối loạn ý thức (an thần, lú lẫn, hôn mê), bắt đầu co giật, ngừng hô hấp, nhiễm độc tim (ngừng xoang, blốc nhĩ thất, suy tim và hạ huyết áp). huyết áp), rối loạn nhịp điện tâm đồ (như QRS và QT kéo dài khi dùng quá liều nặng) với một số biểu hiện toàn thân như chóng mặt, dị cảm, ớn lạnh, mất điều hòa và rối loạn tiêu hóa;
Điều trị: Các biện pháp điều trị hiện nay chủ yếu nhằm mục đích hỗ trợ các triệu chứng thông thường như truyền dịch tĩnh mạch, giữ tư thế bệnh nhân thích hợp, kiểm soát huyết áp, dùng thuốc chống loạn nhịp hoặc chống co thắt. cà trớn). Việc sử dụng Sodium Bicarbonate có thể hỗ trợ phục hồi QRS kéo dài, nhịp tim chậm và giảm huyết áp. Trong một số trường hợp đủ tiêu chuẩn, có thể tiến hành chạy thận nhân tạo để tăng tốc độ đào thải lidocain.
Tương tác thuốc Lidocain
Các loại thuốc có khả năng tương tác với lidocain bao gồm:
Dùng Adrenalin kết hợp với Lidocain có thể làm giảm tốc độ hấp thu và giảm độc tính nên thời gian tác dụng của Lidocain có thể dài hơn;
Thuốc gây mê giữa chừng (như bupivacain, levobupivacain, lidocain, bupivacain) phối hợp với thuốc chống loạn nhịp làm tăng nguy cơ ức chế cơ tim;
Thuốc chẹn beta: Sử dụng đồng thời có thể dẫn đến giảm chuyển hóa và tăng nguy cơ nhiễm độc Lidocain;
Cimetidin ức chế chuyển hóa của lidocaine ở gan, dẫn đến nguy cơ nhiễm độc lidocain cao hơn khi dùng đồng thời;
Ranitidine có thể làm giảm nhẹ độ thanh thải của lidocain;
Succinylcholine được sử dụng đồng thời với lidocaine có thể làm tăng tác dụng của succinylcholine;
Lidocaine có khả năng làm tăng tác dụng của colchicine, tamoxifen, salmeterol hoặc tolvaptan;
Sử dụng đồng thời Lidocain với thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến hạ kali máu do sự đối kháng của 2 nhóm thuốc;
Nguy cơ rối loạn nhịp thất hoặc kéo dài khoảng QT cao hơn khi sử dụng đồng thời Lidocaine với thuốc chống loạn thần, prenylamine, adrenaline (tiêm tĩnh mạch) hoặc thuốc đối kháng 5HT3 (ví dụ: Tropisetron, Dolasetron).
Lidocain chỉ phát huy hiệu quả khi được sử dụng đúng cách và đúng liều lượng. Vì vậy, để dùng thuốc an toàn, bạn cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ. Khi cơ thể xảy ra bất kỳ triệu chứng nào sau khi sử dụng thuốc cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý hỗ trợ kịp thời.
Nên bảo quản thuốc Lidocain như thế nào?
Bảo quản thuốc tiêm lidocain HCl ở nhiệt độ 15 – 30oC; không được đông lạnh.
Dung dịch lidocain HCl có thể được hấp khử trùng. Tuy nhiên, lọ nha khoa có nắp đậy không chịu được sức nóng của nồi hấp thì không nên hấp. Các dung dịch chứa adrenaline không ổn định khi hấp tiệt trùng.
Dextrose trong dung dịch lidocain để gây tê tủy sống có thể chuyển thành đường caramen nếu đun nóng trong thời gian dài hoặc khi bảo quản trong thời gian dài.
Sử dụng thuốc trong vòng 30 ngày kể từ ngày mở nắp.
Lidocain là một loại thuốc dùng để gây tê trong thủ thuật, giảm đau và cũng là một loại thuốc chống loạn nhịp. Trên đây là thông tin tham khảo từ YouMed về lidocain. Nếu còn điều gì băn khoăn, xin vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
Thuốc Lidocain giá bao nhiêu?
Thuốc Lidocain được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Lidocain nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Lidocain nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Lidocain khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Lidocain cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Lidocain tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Lidocain, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.