Thuốc Levistel 80 có thành phần chính là Telmisartan, do công ty Laboratorios Lesvi S.L – TÂY BAN NHA sản xuất. Thuốc có hiệu quả trong điều trị bệnh tăng huyết áp và phòng ngừa các bệnh về tim mạch như xơ vữa động mạch, đái tháo đường…
Bài viết dưới đây nhà thuốc Hapu sẽ cung cấp các thông tin liên quan đến thuốc Levistel 80 mg như thuốc Levistel 80 là gì, tác dụng, cách sử dụng, những điều cần lưu ý khi sử dụng, thuốc levistel 80 giá bao nhiêu và địa chỉ mua thuốc… Nếu còn bất cứ điều thắc mắc nào thì hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thông tin cơ bản về thuốc Levistel 80 mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Tên biệt dược: Levistel
Thành phần: hoạt chất chính là Telmisartan
Hàm lượng: 80mg
Dạng bào chế: Viên nén
Cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Nhà sản xuất: Laboratorios Lesvi S.L – TÂY BAN NHA
Nhà đăng ký: Công ty CPDP Ta Da
SĐK: VN-20431-17
Thuốc Levistel 80 là gì?
Thuốc Levistel 80 là thuốc ETC với hoạt chất chính là Telmisartan có hàm lượng là 80mg – được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp vô căn, phòng ngừa bệnh tim mạch.
Thuốc Levistel 80 mg được chỉ định sử dụng cho những đối tượng nào?
Thuốc Levistel 80 mg trên lâm sàng được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp vô căn và dự phòng bệnh tim mạch.
- Hoạt chất Telmisartan của thuốc có tác dụng đối kháng angiotensin II với ái lực mạnh tại vị trí gắn kết với thụ thể AT1, thụ thể này chịu trách nhiệm cho hầu hết các hoạt động của angiotensin II. Không có bất kỳ hoạt động chủ vận nào của hoạt chất telmisartan tại thụ thể AT1. Sự gắn kết này thường là bền vững và kéo dài.
- Ðiều trị với Telmisartan đã được chứng minh về mặt lâm sàng là có tác dụng làm giảm có ý nghĩa thống kê trọng lượng của cơ thất trái và giảm chỉ số của cơ thất trái trên bệnh nhân bị tăng huyết áp có phì đại thất trái.
Tăng huyết áp là gì?
Tăng huyết áp (THA) là một bệnh lý mạn tính, xảy ra khi áp lực máu lên thành động mạch cao hơn so với bình thường. Theo hướng dẫn điều trị tăng huyết áp của Bộ Y tế vào năm 2010, tăng huyết áp được định nghĩa là khi huyết áp tâm thu > 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương >= 90mmHg.
Tăng huyết áp vô căn là gì?
Tăng huyết áp vô căn là một dạng bệnh lý khá phổ biến khi người bệnh được xác định là bị tăng huyết áp nhưng không xác định được nguyên nhân gây bệnh. Điều này sẽ gây ra nhiều khó khăn trong việc điều trị và kiểm soát huyết áp tăng. Không nên chủ quan với bệnh này vì tăng huyết áp vô căn có thể dẫn tới những biến chứng nghiêm trọng cho sức khỏe.
Tăng huyết áp nên làm gì?
Nếu bị tăng huyết áp đột ngột bạn nên làm những việc như sau:
Nằm yên tại chỗ và nên nằm ở những nơi thoáng mát, yên tĩnh.
Báo ngay cho người thân và liên lạc với cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
Không được tự ý sử dụng bất kỳ biện pháp điều trị nào khi không có sự hướng dẫn của nhân viên y tế (không cạo gió và không tự dùng các loại thuốc).
Chế độ ăn tăng huyết áp thích hợp
Cùng với việc dùng thuốc, chế độ dinh dưỡng hợp lý cũng đóng vai trò giúp kiểm soát tốt huyết áp. Vì vậy, trong khẩu phần ăn của bệnh nhân tăng huyết áp nên giảm các thực phẩm chứa dầu mỡ, muối, hạn chế uống nhiều đồ uống có cồn như rượu, bia.
Cụ thể, trong thực đơn hàng ngày cần lưu ý:
Chất đạm: Từ 0,8 g đến 1 g chất đạm cho mỗi kg trọng lượng cơ thể.
Chất béo 25 đến 30 g. Nên sử dụng các loại dầu thực vật như dầu đậu nành, lạc, vừng, oliu, hướng dương.
Carbohydrate từ 300 đến 320 g.
Muối ăn (gồm bột ngọt, bột nêm, nước tương, nước mắm) không quá 6g.
Chất xơ có nhiều trong rau, củ, quả, khoảng 30 đến 40 g (tương đương 300 đến 500 g rau).
Chế độ ăn có cá, thịt nạc, dầu thực vật và nhiều rau xanh, củ, quả, đậu, hạt là an toàn nhất. Các loại rau tốt cho người cao huyết áp như rau cần tây, cải cúc, rau muống, măng, cà chua, cà tím, cà rốt, nấm hương, tỏi, mộc nhĩ. Khi ăn cần ăn chậm, nhai kỹ, ăn nhiều vào buổi sáng, hạn chế ăn mặn.
Ăn thực phẩm giàu magiê, kali và canxi, ăn thực phẩm protein ít chất béo, ngũ cốc nguyên hạt, trái cây và rau.
Một số thực phẩm tốt cần bổ sung trong chế độ ăn của người cao huyết áp:
Thức ăn cho người cao huyết áp
Bệnh nhân tăng huyết áp nên ăn gì?
Một số món ăn trong thực đơn tốt cho người cao huyết áp như là:
- Rau xanh: Chính những thực phẩm giàu kali sẽ giúp cơ thể bạn đạt được tỷ lệ kali so với natri cao hơn, từ đó giúp trung hòa natri trong cơ thể. Điều này cho phép cơ thể loại bỏ natri trong thận qua nước tiểu, do đó làm giảm huyết áp.
Các loại rau xanh như rau diếp, rau diếp, cải xoăn, củ cải xanh, rau cải thìa, rau bina đều rất giàu kali.
Chọn rau xanh, tươi vì rau đóng hộp thường có thêm natri. Bạn cũng có thể chọn rau đông lạnh, vì rau đông lạnh chứa nhiều chất dinh dưỡng gần như rau tươi, lại dễ bảo quản.
- Quả mọng: Các loại quả mọng, đặc biệt là quả việt quất, rất giàu hợp chất tự nhiên gọi là flavonoid. Một nghiên cứu cho thấy rằng tiêu thụ flavonoid có thể ngăn ngừa huyết áp cao và giảm huyết áp.
Các loại quả mọng như mâm xôi, dâu tây để bổ sung vào thực đơn dinh dưỡng hàng ngày. Nếu trong gia đình có người thân bị cao huyết áp, bạn nên chế biến những loại quả mọng này và dùng làm món tráng miệng dễ ăn, bổ dưỡng cho cả gia đình.
- Khoai tây: Khoai tây có chứa hai khoáng chất là kali và magiê giúp giảm huyết áp. Ngoài ra, trong khoai tây rất giàu chất xơ rất cần thiết trong khẩu phần mỗi bữa ăn của gia đình bạn.
- Củ cải đường: Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng sức khỏe của những người bị cao huyết áp được cải thiện đáng kể sau khi uống nước ép củ cải đường. Các nitrat có trong nước ép củ dền có thể giúp giảm huyết áp.
Củ cải đường có thể được ép lấy nước uống hoặc nấu chín củ cải để ăn hoặc các món chế biến từ củ cải đường như các món hầm.
- Sữa không đường: Sữa không đường là nguồn dinh dưỡng tuyệt vời trong việc cung cấp canxi, ít chất béo cần thiết trong bữa ăn hàng ngày của chúng ta, giúp ích rất nhiều trong việc hạ huyết áp. Thay vì sữa giàu chất béo, bạn nên ăn sữa ít chất béo như sữa chua.
- Cháo bột yến mạch: Là thực phẩm giàu chất xơ, ít chất béo và natri, là một trong những thực phẩm thích hợp cho người cao huyết áp.
Thời điểm lý tưởng để ăn cháo yến mạch là vào buổi sáng, bởi cháo yến mạch không chỉ có tác dụng chữa bệnh cao huyết áp mà còn là món ăn bổ sung năng lượng cho một ngày dài năng động. Không nên cho thêm đường mà nên bổ sung các loại trái cây tươi, lạnh để ăn kèm với cháo yến mạch.
- Chuối: Là nguồn cung cấp kali cho cơ thể, trong khẩu phần ăn hàng ngày không thể bỏ qua chuối. Ăn các loại thực phẩm giàu kali tự nhiên như chuối sẽ tốt hơn nhiều so với việc uống thuốc bổ sung.
Bệnh nhân tăng huyết áp không nên ăn gì?
- Không ăn mặn, ăn thức ăn có hàm lượng muối cao: Theo khuyến cáo của bác sĩ, một người chỉ nên ăn dưới 6g muối / ngày. Natri có trong muối ăn gây thoát dịch tế bào, tim đập nhanh và tăng huyết áp. Đặc biệt, người cao huyết áp không nên ăn các món muối chua như dưa muối, cà muối, hành muối, kim chi… vì những món ăn này có chứa hàm lượng natri cao.
- Không ăn thức ăn có nhiều calo: Thực phẩm giàu calo là sô cô la, đường glucoza, đường mía và các thực phẩm khác có nhiều đường. Những thực phẩm này có thể gây béo phì, cao huyết áp
- Không ăn nhiều chất béo: Người cao huyết áp không nên ăn nhiều dầu mỡ, nhất là mỡ động vật vì chứa nhiều cholesterol, làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, cao huyết áp và các bệnh tim mạch khác.
- Không ăn nội tạng động vật: Nội tạng động vật chứa hàm lượng chất béo bão hòa và cholesterol cao hơn nhiều so với thịt. Khi nội tạng động vật được tiêu thụ nhiều sẽ làm tăng mỡ máu, có hại cho tim mạch, tăng huyết áp. Ngoài ra, nội tạng động vật không rõ nguồn gốc còn tiềm ẩn nguy cơ gây ung thư, bệnh não, giun sán, viêm cơ tim, viêm phổi…
- Không ăn thức ăn nhanh, thức ăn chế biến sẵn: Các loại thịt đã qua chế biến như giăm bông, thịt xông khói, xúc xích… là những thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa, chất bảo quản hóa học và hàm lượng muối cao. . Đây cũng là nhóm thực phẩm gây cao huyết áp và béo phì. Vì vậy, những người bị cao huyết áp không nên ăn những thực phẩm này.
- Mì gói: Mì ăn liền là một món ăn nhanh chóng và tiện lợi để chế biến. Nhưng, đây là một trong những thực phẩm góp phần làm tăng huyết áp vì mì ăn liền chứa nhiều natri. Người cao huyết áp không nên ăn nhiều mì gói.
- Không sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, cà phê: Người cao huyết áp không nên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, cà phê. Chất nicotin trong thuốc lá kích thích hệ thần kinh giao cảm, làm co mạch máu và gây tăng huyết áp. Uống quá nhiều rượu cũng là một nguy cơ dẫn đến bệnh tim mạch và cao huyết áp. Rượu, bia sẽ làm mất tác dụng của thuốc hạ huyết áp, làm bệnh nặng thêm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Levistel 80 trong điều trị
Thuốc Levistel 80 mg là một thuốc kê đơn vì vậy bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Người bệnh phải tuyệt đối tuân theo liều chỉ định và hướng dẫn sử dụng của bác sĩ, không dược tự ý tăng giảm liều lượng.
Bạn nên sử dụng thuốc Levistel như thế nào?
Uống thuốc Levistel ngày 1 lần. Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn vì vậy có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn bởi thức ăn chỉ làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc.
Liều dùng thuốc Levistel trong điều trị các bệnh cụ thể
Điều trị tăng huyết áp vô căn:
Liều dùng khuyến cáo là 40 mg/ngày x 1 lần. Đối với một số bệnh nhân có thể hiệu quả với liều điều trị là 20mg/ngày. Có thể tăng liều Levistel 80mg đến liều tối đa là 80 mg/ngày x 1 lần để đạt được huyết áp mục tiêu.
Ngoài ra có thể dùng Levistel 80mg phối hợp cùng với các thuốc lợi tiểu Thiazid như Hydroelorothiazid cũng có tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng với Telmisartan.
Khi cần tăng liều điều trị cần phải lưu ý rằng tác dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4-8 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này.
Dùng trong dự phòng các bệnh lý về tim mạch:
Liều khuyến cáo sử dụng là 80mg/ngày x 1lần. Nên chú ý đến huyết áp khi bắt đầu điều trị với Levistel 80 để phòng ngừa các bệnh tim mạch, nếu cần có thể điều chỉnh liều để có thể đạt được huyết áp thấp hơn.
Đối với bệnh nhân suy thận: Thường ít sử dụng để điều trị cho bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận nhân tạo. Liều dùng để khởi trị cho những bệnh nhân này là 20 mg.
Đối với bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình thì liều dùng trong điều trị không nên vượt quá 40mg/ngày x 1 lần.
Đối với người cao tuổi: Không nhất thiết phải điều chỉnh liều dùng ở đối tượng này.
Những ai không nên sử dụng thuốc Levistel 80?
Không sử dụng thuốc Levistel 80 mg cho người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và người cho con bú.
Không sử dụng cho người bị suy thận nặng. Người suy thận có nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hay kali huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc Clcr ≤ 30 ml/phút.
Không sử dụng cho người bị suy gan nặng hay người bị tắc mật.
Những điều nên thận trọng khi điều trị bằng thuốc Levistel 80
Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những đối tượng bệnh nhân này.
Thận trong khi dùng cho người bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Suy tim sung huyết nặng (có thể đặc biệt nhạy cảm với những thay đổi trong hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, kèm theo giảm đi tiểu, tăng nitơ urê máu, suy thận cấp có khả năng gây tử vong).
Mất nước (giảm thể tích tuần hoàn và hạ natri máu do nôn mửa, tiêu chảy, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, lọc máu, hạn chế muối trong chế độ ăn) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Rối loạn này nên được điều chỉnh trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị. Không chống chỉ định tăng liều telmisartan khi có hạ huyết áp thoáng qua, nhưng liệu pháp nên được theo dõi chặt chẽ sau khi huyết áp đã ổn định (ví dụ như tăng thể tích).
Loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc bệnh đường tiêu hóa khác (tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa).
Suy gan nhẹ và trung bình. Thận trọng đối với những bệnh nhân bị tắc mật do sự bài tiết mật và giảm độ thanh thải ở gan.
Hẹp động mạch thận.
Suy thận nhẹ và trung bình.
Theo dõi nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, liều khởi đầu phải thấp hơn so với những bệnh nhân khác.
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không kết hợp với thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin II.
Telmisartan có thể can thiệp vào chuyển hóa porphyrin, vì vậy chỉ nên sử dụng nó trong trường hợp không có lựa chọn thay thế an toàn hơn và thận trọng ở những bệnh nhân bị bệnh nặng.
Việc sử dụng thuốc Levistel 80 mg cho người lái xe và vận hành máy móc
Cẩn thận khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm công việc tập trung khác vì có thể nguy hiểm vì chóng mặt, choáng váng do huyết áp thấp.
Việc sử dụng thuốc Levistel 80 cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai
Thận trọng, không nên dùng telmisartan trong ba tháng đầu của thai kỳ. Nếu có ý định mang thai thì nên đổi loại thuốc khác trước khi mang thai. Chống chỉ định dùng Telmisartan sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ renin-angiotensin, có thể gây hại cho thai nhi: hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản hộp sọ sơ sinh, gây chết thai hoặc sơ sinh. Người mẹ ít nước ối (có thể do suy giảm chức năng thận của thai nhi) liên quan đến co cứng, biến dạng sọ và giảm sản phổi đã được báo cáo. Khi phát hiện có thai, nên ngừng dùng telmisartan càng sớm càng tốt.
Việc dùng thuốc Levistel 80 cho bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì không biết liệu telmisartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho việc nuôi con bằng sữa mẹ, cần phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, tùy thuộc vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Thuốc Levistel 80 mg có thể gây ra các tác dụng không mong muốn nào?
Các tác dụng không mong muốn của thuốc Levistel 80 thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.
Các tác dụng phụ ít gặp có thể kể đến như:
- Toàn thân: Mệt mỏi, nhức đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt ở bệnh nhân mất nước (ví dụ bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu liều cao), phù chân tay, phù mạch, đổ mồ hôi nhiều, mờ thị lực.
- Trên hệ thần kinh trung ương gây ra tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược axit, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
- Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê máu, nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, các triệu chứng giống cúm (ho, nghẹt mũi hoặc đau tai, sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi, đau họng).
- Xương – khớp: Đau lưng, đau và co cứng cơ. Có các triệu chứng tương tự như bị viêm gân.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
Các tác dụng phụ hiếm gặp như:
- Toàn thân: Phù mạch.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở bệnh nhân giảm thể tích hoặc thiếu muối được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt ở tư thế đứng).
- Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa.
- Da: Ban da, mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng men gan.
- Máu: Giảm huyết sắc tố, giảm bạch cầu trung tính.
- Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.
Hướng dẫn cách xử lý các tác dụng phụ do thuốc Levistel gây ra
Điều trị hạ huyết áp quá mức: Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, nếu hạ huyết áp nặng cần truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý để tăng thể tích.
Những thuốc không nên sử dụng cùng với thuốc Levistel 80
Không có đủ dữ liệu để đánh giá tính an toàn và hiệu quả của việc dùng đồng thời telmisartan với thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic. Telmisartan có thể tăng cường tác dụng hạ huyết áp của những loại thuốc này. Không nên dùng phối hợp aliskiren và telmisartan cho bệnh nhân đái tháo đường (Clcr <60 ml / phút).
Sử dụng đồng thời telmisartan với NSAID, đặc biệt là COX-2, có thể gây rối loạn hoặc suy giảm chức năng thận, nếu cần theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân này.
Thuốc ức chế hoặc cảm ứng cytochrom P450 (CYP), hầu như không có tương tác dược động học. Telmisartan không được chuyển hóa bởi cytochrom P450. Telmisartan không ức chế các enzym CYP ngoại trừ CYP2C19.
Digoxin: Dùng đồng thời telmisartan làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, do đó cần theo dõi nồng độ digoxin trong máu trong thời gian bắt đầu, điều chỉnh và ngừng dùng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
Warfarin: Dùng đồng thời telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không thay đổi INR.
Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: Các chế độ bổ sung nhiều kali hoặc sử dụng đồng thời các thuốc tăng kali huyết khác có thể làm tăng tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.
Acetaminophen, amlodipine, glyburide, ibuprofen, simvastatin: Hầu như không có tương tác dược động học.
Bạn nên làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên 1 liều hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu quên quá lâu và gần đến thời gian dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng tiếp liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Bạn nên làm gì khi dùng thuốc Levistel quá liều?
Dữ liệu về sử dụng thuốc Levistel quá liều ở người còn hạn chế.
Các triệu chứng khi dùng quá liều thuốc có thể gặp như nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, tụt huyết áp quá mức.
Cách xử trí là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bạn nên bảo quản thuốc Levistel 80 như thế nào?
Bảo quản thuốc Levistel 80 ở nhiệt độ 15 – 30oC, tránh ẩm. Viên nén phải được uống ngay sau khi lấy ra khỏi vỉ.
Sản phẩm tương tự:
Savi Telmisartan 40Mg Savipharm 3X10 (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) – CTY CP DP SAVI
Telmisartan 20Mg An Thiên 10X10 (Hộp 10 Vỉ x 10 Viên) – CTY CP DP AN THIÊN
Telmisartan 40 Stada 3X10 (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) – Stada
Savi Telmisartan 80 (Hộp 3 Vỉ x 10 Viên) – SAVI
Levistel 40Mg Lesvi 4X7 (Hộp 4 Vỉ x 7 Viên) – LESVI
Tolucombi 40Mg/125Mg Krka 4X7 (Hộp 4 Vỉ x 7 Viên) – KRKA
Thông tin về hoạt chất Telmisartan
Dược lực học của Telmisartan
Cấu trúc hóa học của telmisartan là một dẫn xuất không peptit, benzimidazole. Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (loại AT1) ở cơ trơn mạch máu và thượng thận.
Trong hệ thống renin-angiotensin, angiotensin II được hình thành từ angiotensin I bởi men chuyển angiotensin (ACE).
Angiotensin II là một chất co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosterone, và kích thích tim. Aldosterone làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali qua thận.
Telmisartan chủ yếu ngăn chặn sự gắn kết của angiotensin II với thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron.
Thụ thể AT2 cũng được tìm thấy trong nhiều mô, nhưng không rõ thụ thể này có liên quan đến sự ổn định tim mạch hay không. Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể AT1, gấp 3.000 lần so với thụ thể AT2.
Không giống như thuốc ức chế men chuyển, một nhóm thuốc được sử dụng rộng rãi để điều trị tăng huyết áp, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không ức chế sự phân hủy bradykinin và do đó không gây ho khan kéo dài. Các tác dụng ngoại ý thường gặp khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Do đó, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được sử dụng ở những người phải ngừng dùng thuốc ức chế men chuyển vì ho dai dẳng.
Ở người, liều 80 mg telmisartan gần như ức chế hoàn toàn tác dụng hạ huyết áp của angiotensin II. Liều telmisartan trên 80 mg / ngày (lên đến 160 mg / ngày) không làm tăng hiệu quả điều trị của telmisartan. Tác dụng ức chế (hạ huyết áp) được duy trì trong 24 giờ và vẫn có thể đo được 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng hạ huyết áp dần dần bộc lộ trong vòng 3 giờ đầu. Thông thường, mức giảm huyết áp động mạch tối đa đạt được từ 4 đến 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Hiệu quả kéo dài khi điều trị lâu dài.
Ở những đối tượng cao huyết áp, telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương mà không làm thay đổi nhịp tim. Tác dụng hạ huyết áp của telmisartan tương tự như tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.
Cũng như các thuốc chẹn thụ thể angiotensin, telmisartan đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc giảm tốc độ tiến triển của bệnh thận hoặc albumin niệu vi lượng ở bệnh nhân tiểu đường và được khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này.
Telmisartan cũng được sử dụng trong điều trị suy tim sung huyết. Tuy nhiên, cũng như với thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, chỉ nên sử dụng telmisartan cho những bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc ức chế men chuyển nhưng không thể dung nạp được (ví dụ, ở những bệnh nhân bị ho hoặc phù mạch).
Dược động học của Telmisartan
Telmisartan được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối qua đường uống phụ thuộc vào liều: Khoảng 42% sau khi dùng liều 40 mg và 58% sau khi dùng liều 160 mg. Sự hiện diện của thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan (khoảng 6% ở liều 40 mg). Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0,5 – 1 giờ.
Hơn 99% telmisartan liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và a1-acid glycoprotein. Liên kết với protein là không đổi, không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi liều lượng. Ví dụ, khoảng 500 lít.
Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống, telmisartan được chuyển hóa thành dạng liên hợp acylglucuronid không hoạt động. Hầu hết liều dùng (hơn 97%) được thải trừ qua đường mật dưới dạng không đổi trong phân, chỉ rất ít (dưới 1%) được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải của telmisartan khoảng 24 giờ, tỷ lệ đáy của telmisartan khoảng 15-20%.
Dược động học của telmisartan ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu. Không có sự khác biệt về dược động học ở người cao tuổi và đối tượng dưới 65 tuổi.
Thuốc Levistel 80 giá bao nhiêu?
Thuốc levistel 80 mg (4 vỉ x 7 viên/hộp) giá bao nhiêu? Thuốc Levistel 80 được bán ở nhiều bệnh viện và nhà thuốc với giá khác nhau tùy cơ sở. Để biết được thông tin chính xác về giá của thuốc Levistel cùng với các chương trình ưu đãi thì hay nhanh tay gọi ngay cho chúng tôi vào số hotline 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ.
Mua thuốc Levistel 80 mg (4 vỉ x 7 viên/hộp) ở đâu uy tín tại HN, HCM…?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết nên mua thuốc Levistel 80 mg ở đâu tại HN, HCM uy tín thì chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một số cơ sở được cấp phép và uy tín như:
– Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Levistel 80 mg khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân có thể mua được thuốc Levistel 80 cũng như các các loại thuốc kê đơn khác, các loại thuốc hiếm, khó tìm vfa thuận lợi hơn khi mua thuốc trong mùa dịch, nhathuochapu.vn đã phát triển hệ thống tư vấn trực tuyến và dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có dịch vụ vận chuyển trên khắp các tỉnh thành của Việt Nam như Hà Nội, HCM, Nghệ An, Thái Nguyên, Hải Dương, Đà Nẵng, Quảng Ninh…. hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0923283003 hay truy cập vào trang web nhathuochapu.vn để tìm hiểu kĩ hơn. Chúng tôi cam kết bán hàng chính hãng và giá cả rẻ nhất cho các bạn.
Mua thuốc online tại nhathuochapu.vn
Khi mua hàng tại hệ thống nhà thuốc HAPU khách hàng sẽ được:
-Khách hàng được dược sĩ đại học tư vấn tận tình mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc
-Đặt hàng trực tuyến không cần phải đến tận cửa hàng
-Luôn có các chương trình hỗ trợ bệnh nhân mùa dịch covid
-Khách hàng được kiểm tra thông tin nguồn gốc thuốc trước khi thanh toán
các bạn liên hệ Nhà thuốc hapu để được hỗ trợ tìm kiếm thuốc cần mua băng cách liện hệ vớ chúng tôi qua:
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Trên đây là những thông tin về thuốc Levistel 80 mg, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại nhiều thông tin hữu ích cho các bạn giúp các bạn biết về tác dụng cũng như cách sử dụng thuốc này.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Levistel 80 chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Levistel 80: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0923283003 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Levistel 80 Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0923283003 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Levistel 80 chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng thì vui lòng gọi ngay cho chúng tôi qua số hotline 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách hàng có thể truy cập trang web nhathuochapu.vn để tìm hiểu thêm.