Thuốc Kauskas 100 là thuốc ưu tiên chỉ định sử dụng trong điều trị bệnh động kinh, điều trị và dự phòng hưng cảm trong các lưỡng cực. Thuốc Kauskas-100 chứa hoạt chất chính là Lamotrigin, một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Davipharm.
Thông tin cơ bản về thuốc Kauskas-100
Tên biệt dược: Kauskas
Thành phần: Lamotrigin
Hàm lượng: 100mg
Dạng bào chế: Viên nén
Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – Việt Nam.
Nhà đăng ký: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)
SĐK: VD-28468-17
Thuốc Kauskas 100 là thuốc gì?
Thuốc Kauskas-100 là thuốc kê đơn chứa hoạt chất chính Lamotrigine 100mg và được sản xuất trong nước sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú (Việt Nam). Thuốc Kauskas được ưu tiên chỉ định dùng trong điều trị bệnh động kinh, điều trị và dự phòng hưng cảm trong các lưỡng cực.
Tác dụng và chỉ định của thuốc Kauskas 100
Thuốc Kauskas 100 được chỉ định điều trị động kinh:
Đối với người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Sử dụng đơn trị hay phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ hoặc toàn thể, bao gồm co cứng, co giật.
Trong trường hợp động kinh có liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut. Thuốc được dùng trong điều trị phối hợp nhưng có thể được dùng là thuốc chống động kinh ban đầu trong hội chứng Lennox Gastaut.
Đối với trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
Sử dụng phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ hay toàn thể, bao gồm co cứng – co giật và co giật do hội chứng Lennox-Gastaut.
Sử dụng trong đơn trị động kinh cơn vắng ý thức.
Dùng trong điều trị rối loạn lưỡng cực:
Đối với người lớn trên 18 tuổi:
Sử dụng thuốc để phòng ngừa giai đoạn trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực chủ yếu trải qua giai đoạn trầm cảm.
Chú ý: Lamotrigin không được chỉ định để điều trị cấp tính giai đoạn hưng phấn hay trầm cảm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kauskas 100
Đây là một thuốc kê đơn nên chỉ dùng khi có sự kê đơn từ bác sĩ. Không được tự ý sử dụng và tuyệt đối tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Cách sử dụng thuốc: Thuốc được dùng bằng đường uống.
Liều dùng:
Đối với trẻ từ 2-12 tuổi:
Kết hợp với phác đồ chống động kinh chứa VPA:
Tuần 1 và 2 dùng liều 0.15mg/kg/ngày chia 1-2 lần; tuần 3 và 4 dùng liều 0.3mg/kg/ngày chia 1-2 lần; Liều duy trì là từ 1-5mg/kg/ngày chia 1-2 lần, Liều tối đa là 200mg/ngày.
Kết hợp cùng với thuốc chống động kinh cảm ứng men:
Tuần 1 và 2 dùng liều 0.6mg/kg/ngày chia 1-2 lần; tuần 3 và 4 dùng liều 1-2mg/kg/ngày, chia 2 lần; duy trì liều 5-15mg/kg/ngày chia 2 lần, liều tối đa là 400mg/ngày.
Đối với bệnh nhân > 12 tuổi:
Kết hợp với phác đồ chống động kinh chứa VPA:
Tuần 1 và 2 dùng liều 25mg/ngày, tuần 3 và 4 dùng liều 25mg/ngày, liều duy trì là 100-400mg/ngày chia 1-2 lần.
Kết hợp cùng với thuốc chống động kinh cảm ứng men:
Tuần 1 và 2: dùng liều 50mg/ngày, tuần 3 và 4 sử dụng 100mg/ngày chia 2 lần; liều duy trì là 300-500mg/ngày. Chuyển đổi điều trị từ đơn trị liệu thuốc chống động kinh cảm ứng men sang Lamotor ở người > 16 tuổi duy trì 500mg/kg/ngày, chia 2 lần.
Cách xử trí khi dùng quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần phải tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc nào để giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.
Cách xử trí khi quên 1 liều
Không uống bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng với liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị đã kê.
Thuốc Kauskas 100 chống chỉ định cho những đối tượng nào?
Không sử dụng thuốc cho người quá mẫn với bất cứ thành phần thuốc.
Không sử dụng cho bệnh nhân viêm gan cấp, viêm gan mạn.
Không sử dụng cho người có tiền sử gia đình có viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc.
Không dùng cho người quá mẫn với valproate sodium.
Porphyria.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Kauskas 100
Ngưng sử dụng thuốc ngay khi thấy nổi ban đỏ. Phải theo dõi sát thông số đông máu và chức năng của gan thận. Khi ngưng sử dụng thuốc, cần phải giảm liều dần trong 2 tuần.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người suy thận giai đoạn cuối.
Đối với người suy gan thì cần phải giảm liều.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc này cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn là nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
Tác dụng phụ của thuốc Kauskas-100
Các tác dụng phụ rất thường gặp là nhức đầu hay phát ban da.
Các tác dụng phụ thường gặp do thuốc Kauskas-100 gây ra đó là:
Tâm thần có biểu hiện hung hăng, khó chịu.
Trên thần kinh có tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, run, mất ngủ, kích động.
Trên tiêu hóa gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng.
Trên hệ cơ xương và mô liên kết gây đau khớp.
Toàn thân và đường sử dụng gây mệt mỏi, đau, đau lưng.
Các tác dụng phụ ít gặp như:
Trên thần kinh làm mất điều hòa.
Thị giác có tình trạng nhìn đôi, nhìn mờ.
Ở da và mô dưới da gây rụng tóc.
Các tác dụng phụ hiếm gặp:
Trên thần kinh gây rung giật nhãn cầu, viêm màng não vô trùng.
Ở thị giác gây viêm kết mạc.
Ở da và mô dưới da gây ra hội chứng Stevens-Johnson.
Các tác dụng phụ rất hiếm gặp như:
Trong máu và hệ bạch huyết: Có sự bất thường huyết học bao gồm giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt.
Hệ miễn dịch: Hội chứng quá mẫn (bao gồm các triệu chứng như sốt, sưng hạch bạch huyết, phù mặt, bất thường về máu và gan, đông máu rải rác lòng mạch, suy đa nội tạng).
Tâm thần gây lú lẫn, ảo giác, giật cơ.
Trên thần kinh: gây ra tình trạng đứng không vững, rối loạn vận động, làm nặng thêm bệnh Parkinson, ảnh hưởng ngoại tháp, chứng múa giật múa vờn, tăng tần suất động kinh.
Ở gan – mật thì gây suy gan, rối loạn chức năng gan, chỉ số xét nghiệm chức năng gan tăng.
Ở da và mô dưới da gây hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng da do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và triệu chứng toàn thân.
Trên hệ cơ xương và mô liên kết gây phản ứng giống lupus.
Trong máu và hệ bạch huyết gây sưng hạch bạch huyết.
Tâm thần có thể gặp ác mộng.
Thông báo ngay cho bác sĩ điều trị các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác của thuốc Kauskas-100
Thuốc Kauskas-100 có tương tác với các thuốc chống động kinh khác có chuyển hóa ở gan.
Cách bảo quản thuốc Kauskas-100 hiệu quả
Bảo quản thuốc Kauskas-100 ở nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Sản phẩm tương tự:
Thuốc Lamictal 25mg/100 mg sản xuất bởi GlaxoSmithKline Pte., Ltd – XING GA PO.
Thuốc Lamotor 25mg/50mg sản xuất bởi Công ty Torrent Pharm., Ltd – ẤN ĐỘ.
Thông tin về hoạt chất Lamotrigine
Dược lực học của Lamotrigine
Lamotrigine có khả năng ngăn ngừa co giật và ngăn ngừa các triệu chứng tâm trạng thông qua việc ổn định màng tế bào thần kinh trước synap và ngăn chặn việc giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích như glutamate, góp phần vào hoạt động co giật.
Một lưu ý về ảnh hưởng tim mạch
Chất chuyển hóa của lamotrigine, chất chuyển hóa 2-N-methyl (được hình thành do quá trình glucuronid hóa), được báo cáo là gây kéo dài khoảng PR phụ thuộc vào liều lượng, mở rộng phức hợp QRS, và ở liều cao hơn, hoàn toàn phong bế AV. Mặc dù chất chuyển hóa có hại này chỉ được tìm thấy ở một lượng nhỏ ở người, nhưng nồng độ trong huyết tương có thể tăng lên trong các tình trạng gây giảm glucuronid hóa thuốc, chẳng hạn như bệnh gan.
Cơ chế hoạt động của Lamotrigine
Cơ chế hoạt động chính xác của lamotrigine vẫn chưa được làm sáng tỏ đầy đủ, vì nó có thể gây ra các hoạt động tế bào góp phần vào hiệu quả của nó trong một số điều kiện. Mặc dù không liên quan về mặt hóa học, nhưng hoạt động của lamotrigine giống với phenytoin và carbamazepin, ức chế các kênh natri nhạy cảm với điện thế, ổn định màng tế bào thần kinh, do đó điều chỉnh việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh kích thích trước synap.
Lamotrigine có khả năng hoạt động bằng cách ức chế dòng natri bằng cách liên kết chọn lọc với kênh natri không hoạt động, ngăn chặn sự giải phóng axit amin kích thích, glutamate. Cơ chế hoạt động của lamotrigine trong việc giảm hoạt động chống co giật có thể giống nhau trong việc kiểm soát rối loạn lưỡng cực. Các nghiên cứu về lamotrigine đã xác định sự liên kết của nó với các kênh natri theo cách tương tự như thuốc gây tê cục bộ, điều này có thể giải thích lợi ích lâm sàng đã được chứng minh của lamotrigine trong một số trạng thái đau thần kinh.
Lamotrigine hiển thị các đặc tính liên kết với một số thụ thể khác nhau. Trong các thử nghiệm liên kết trong phòng thí nghiệm, nó cho thấy tác dụng ức chế yếu đối với thụ thể serotonin 5-HT3. Lamotrigine cũng liên kết yếu với thụ thể Adenosine A1 / A2, thụ thể α1 / α2 / β adrenergic, thụ thể dopamine D1 / D2, thụ thể GABA A / B, thụ thể histamin H1, thụ thể κ-opioid (KOR), thụ thể mACh và serotonin 5-HT2 thụ thể có IC50> 100 µM. Các tác dụng ức chế yếu được quan sát thấy ở các thụ thể sigma opioid. Một nghiên cứu in vivo cho thấy bằng chứng rằng lamotrigine ức chế dòng canxi Cav2.3 (loại R), cũng có thể góp phần vào tác dụng chống co giật của nó.
Dược động học của Lamotrigine
Sự hấp thụ: Lamotrigine được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn với tác dụng chuyển hóa lần đầu tối thiểu, với sinh khả dụng ước tính khoảng 98%. Cmax đạt được trong khoảng 1,4 đến 4,8 giờ sau khi dùng liều, nhưng điều này phụ thuộc vào liều dùng, thuốc dùng đồng thời và tình trạng động kinh. Tốc độ và mức độ hấp thụ của lamictal được coi là tương đương giữa dạng viên nén được uống với nước và dạng viên nén phân tán có thể nhai được, uống cùng hoặc không với nước.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến trung bình (Vd / F) của lamotrigine sau khi uống nằm trong khoảng từ 0,9 đến 1,3 L / kg và không phụ thuộc vào liều dùng. Lamotrigine tích tụ trong thận của chuột đực và có khả năng hoạt động theo kiểu tương tự ở người. Lamotrigine cũng liên kết với các mô có chứa melanin, chẳng hạn như mắt và da có sắc tố.
Liên kết protein: Liên kết với protein huyết tương của lamotrigine được ước tính là 55%. Thuốc này dự kiến sẽ không trải qua các tương tác có ý nghĩa lâm sàng với các thuốc khác thông qua cạnh tranh về vị trí gắn kết với protein do tính liên kết với protein thấp hơn.
Chuyển hóa: Lamotrigine chủ yếu được glucuronid hóa, tạo thành liên hợp 2-N-glucuronide, một chất chuyển hóa không có hoạt tính về mặt dược lý. Tổng hoạt độ phóng xạ được phát hiện sau một liều lamotrigine được dán nhãn phóng xạ 240mg trong các thử nghiệm lâm sàng như sau: lamotrigine ở dạng thuốc không thay đổi (10%), 2-N-glucuronide (76%), 5-N-glucuronide (10%), chất chuyển hóa 2-N-metyl (0,14%), cũng như các chất chuyển hóa nhỏ khác (4%).
Thải trừ: Lamotrigine được bài tiết qua nước tiểu và phân. Sau khi uống 240 mg lamotrigine đánh dấu phóng xạ, khoảng 94% tổng lượng thuốc và các chất chuyển hóa được sử dụng được phục hồi trong nước tiểu và 2% được phục hồi qua phân. Một nghiên cứu dược động học cho thấy 43 đến 87% liều lamotrigine trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa glucuronid hóa. 2-N-glucuronide chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu.
Thời gian bán thải trung bình của lamotrigine dao động trong khoảng 14-59 giờ. Giá trị phụ thuộc vào liều lượng sử dụng, điều trị bằng thuốc đồng thời, cũng như tình trạng bệnh. Một nghiên cứu dược động học cho thấy thời gian bán hủy từ 22,8 đến 37,4 giờ ở những người tình nguyện khỏe mạnh. Nó cũng báo cáo rằng thuốc chống động kinh cảm ứng enzym như phenobarbital, phenytoin, hoặc carbamazepine làm giảm thời gian bán hủy của lamotrigine. Mặt khác, axit valproic làm tăng thời gian bán hủy của lamotrigine (trong khoảng 48-59 giờ).
Độ thanh thải biểu kiến trung bình trong huyết tương (Cl / F) nằm trong khoảng 0,18-1,21 mL/phút/kg. Các giá trị khác nhau tùy thuộc vào chế độ dùng thuốc, thuốc chống động kinh dùng đồng thời và tình trạng bệnh của từng người. Trong một nghiên cứu, những người tình nguyện khỏe mạnh dùng đơn trị liệu lamictal cho thấy độ thanh thải khoảng 0,44 mL/phút/kg sau một liều duy nhất.
Thuốc Kauskas-100 giá bao nhiêu?
Thuốc Kauskas-100 giá bao nhiêu? Thuốc Kauskas-100 chứa thành phần chính là lamotrigine do Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIệt Nam sản xuất. Thuốc được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc và giá sẽ có sự dao động ở mỗi cơ sở và dao động vào từng thời điểm khác nhau. Để biết chính xác giá của thuốc Kauskas-100 và các chương trình ưu đãi thì vui lòng gọi 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thuốc Kauskas-100 mua ở đâu tại HN, HCM…?
Nếu bạn đang tìm mua thuốc Kauskas-100 mà vẫn chưa biết mua ở đâu, chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc uy tín và đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Kauskas-100 khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân có thể mua được thuốc Kauskas-100 hay các loại thuốc khác một cách dễ dàng và thuận tiện, nhathuochapu.vn đã phát triển hệ thống tư vấn trực tuyến và dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có dịch vụ vận chuyển trên khắp các tỉnh thành của Việt Nam như Hà Nội, thành phố HCM, Nghệ An, Thái Nguyên, Hải Dương, Đà Nẵng, Quảng Ninh… Chúng tôi cam kết bán hàng chính hãng và giá cả rẻ nhất cho các bạn.
Mua thuốc online tại nhathuochapu.vn?
Khi mua thuốc online tại nhà thuốc Hapu bạn sẽ được:
-Khi mua thuốc ở đây bạn sẽ được dược sĩ đại học tư vấn tận tình mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc
-Bạn chỉ cần ở nhà và đặt hàng trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng
-Chúng tôi luôn có các chương trình ưu đãi và hỗ trợ bệnh nhân trong mùa dịch covid
-Bạn hãy yên tâm vì bạn sẽ được kiểm tra thông tin nguồn gốc thuốc trước khi thanh toán
Các bạn hãy liên hệ với Nhà thuốc hapu để được hỗ trợ tìm kiếm những thuốc cần mua bằng cách liên hệ với chúng tôi qua:
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Bài viết tham khảo thêm tại: Bệnh học
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Kauskas-100 chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Kauskas-100: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0923283003 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Kauskas-100 Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0923283003 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Kauskas-100 chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Trên đây là những thông tin về thuốc Kauskas-100, chúng tôi mong bài viết này sẽ giúp các bạn phần nào có thể hiểu được tác dụng cũng như cách sử dụng của thuốc này. Nếu có điều gì chưa hiểu hay câu hỏi gì hoặc muốn liên hệ đặt hàng thì hãy gọi cho chúng tôi vào số 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập trang web nhathuochapu.vn để tìm hiểu thêm.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn…