Thuốc Imatig 50mg có thành phần chính là Tigecycline, là kháng sinh thuộc nhóm glycylcycline, có phổ kháng khuẩn trên cả vi khuẩn Gram (-), Gram (+) và kỵ khí. Nó được chỉ định để điều trị nhiễm trùng ổ bụng phức tạp, viêm phổi, nhiễm trùng da và mô mềm.
Thông tin cơ bản về thuốc Imatig 50mg
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, chống virus, chống nấm
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Thành phần:
Tigecyclin 50mg
SDK: VN3-246-19
Nhà sản xuất: ẤN ĐỘ
Thuốc Imatig 50mg là gì?
Thuốc Imatig 50mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở bệnh nhân từ 8 tuổi trở lên như nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn có biến chứng trong ổ bụng. Imatig 50mg Immacule với thành phần chính là Tigecyclin giúp cải thiện nhanh chóng các triệu chứng, tình trạng bệnh.
Đối tượng nào sử dụng thuốc Imatig 50mg (Chỉ định)
Hoạt chất Tigecycline được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở bệnh nhân từ 8 tuổi trở lên (chỉ trong trường hợp nặng có bằng chứng rõ ràng hoặc khả năng nhiễm trùng cao).
Nhiễm trùng cấu trúc da và da có biến chứng (cSSTI), ngoại trừ nhiễm trùng bàn chân do tiểu đường.
Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng (cIAI).
IMATIG chỉ nên được sử dụng khi các loại kháng sinh khác không phù hợp và nên dựa trên các hướng dẫn chính thức về sử dụng kháng sinh để lựa chọn loại kháng sinh phù hợp.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Imatig 50mg
Cách sử dụng
Tigecyclin chỉ được tiêm tĩnh mạch trong 30-60 phút. Ở bệnh nhi, tigecycline nên được tiêm tĩnh mạch trong hơn 60 phút.
cách pha:
Bột đông khô nên được hòa tan lại với 5,3 mL dung dịch tiêm natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5% để thu được nồng độ tigecycline là 10 mg/mL. Lắc nhẹ lọ thuốc cho đến khi thuốc tan hoàn toàn.
Sau đó, 5 mL dung dịch đã hoàn nguyên ngay lập tức được rút ra khỏi lọ và thêm vào túi dịch truyền 100 mL. Đối với liều 100 mg, dùng 2 lọ cho túi dịch truyền 100 mL (chú ý: lọ chứa dịch pha thừa 6% nên 5 mL dịch pha tương ứng với 50 mg thuốc). Dung dịch sau khi pha có màu vàng đến vàng cam, nếu không nên đổ bỏ dung dịch.
Các chế phẩm tiêm nên được kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện sự có mặt của các hạt lạ và sự đổi màu (ví dụ: xanh hoặc đen) trước khi sử dụng. Sau khi pha, tigecycline có thể được bảo quản trong lọ ở nhiệt độ phòng (không quá 25°C) trong tối đa 6 giờ. Nếu nhiệt độ bảo quản lớn hơn 25°C sau khi pha, nên sử dụng tigecyclin ngay.
Ngoài ra, tigecycline được pha với natri clorid tiêm 0,9% hoặc tiêm dextrose 5% có thể được bảo quản lạnh ở 2°C đến 8°C trong 48 giờ ngay sau khi đổ dung dịch. túi dịch truyền đã pha.
Tigecycline có thể được tiêm tĩnh mạch qua một đường truyền riêng biệt hoặc qua một ngã ba (Y-site). Nếu sử dụng cùng một dây truyền IV với nhiều loại thuốc, nên rửa sạch dây truyền trước và sau khi truyền tigecycline bằng dịch truyền natri clorid 0,9% hoặc dịch truyền dextrose 5%. Nên sử dụng dung dịch truyền tương thích với tigecycline và bất kỳ loại thuốc nào khác được dùng trong cùng một đường.
Liều lượng
Người lớn
Liều khuyến cáo ban đầu của tigecycline là 100 mg, tiếp theo là 50 mg mỗi 12 giờ. Tigecycline nên được truyền tĩnh mạch trong 30-60 phút mỗi 12 giờ.
Thời gian điều trị tigecycline trong nhiễm trùng da và cấu trúc da phức tạp hoặc nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng là 5-14 ngày. Thời gian điều trị tùy thuộc vào mức độ nặng, vị trí nhiễm trùng và diễn tiến lâm sàng, vi sinh của bệnh nhân.
Trẻ em và thanh thiếu niên độ tuổi từ 8-17 tuổi
Bệnh nhi từ 8 đến dưới 12 tuổi: Liều 1,2 mg/kg tiêm tĩnh mạch cứ sau 12 giờ và liều tối đa 50 mg tigecycline cứ sau 12 giờ.
Bệnh nhi từ 12-17 tuổi nên dùng 50 mg tigecycline mỗi 12 giờ.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều dùng ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (Child Pugh A và Child Pugh B). Trên cơ sở dữ liệu dược động học ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh C), nên điều chỉnh liều tigecycline đến 100 mg, sau đó là 25 mg mỗi 12 giờ. Nên thận trọng và theo dõi đáp ứng điều trị ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh C).
Người già
Không cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc cho người cao tuổi.
Chủng tộc và giới tính
Không cần điều chỉnh liều dựa trên chủng tộc và giới tính.
Đối tượng nào không dùng thuốc Imatig 50mg (Chống chỉ định)
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào chứa trong thuốc.
Bệnh nhân quá mẫn cảm với kháng sinh tetracycline có thể quá mẫn cảm với tigecycline.
Không sử dụng tigecycline để điều trị nhiễm trùng bàn chân do tiểu đường (DPI).
Thận trọng, chú ý trong quá trình thuốc Imatig 50mg
Bội nhiễm:
Trong các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng da và cấu trúc da phức tạp (cSSTI) và ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng ổ bụng phức tạp (cIAI), hiệu quả đã giảm. Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ để tránh bội nhiễm. Nếu một ổ nhiễm trùng mới phát triển ở những bệnh nhân mắc cSSTI hoặc cIAI, nên cân nhắc thay thế tigecycline bằng một loại kháng sinh đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng mới.
Sốc phản vệ:
Sốc phản vệ/sốc phản vệ đã được báo cáo với hầu hết các chất kháng khuẩn, kể cả tigecycline, và có thể đe dọa tính mạng. Tigecycline có cấu trúc tương tự như kháng sinh tetracycline. Do đó, nên thận trọng khi dùng tigecyclin cho bệnh nhân đã biết quá mẫn với kháng sinh tetracyclin.
Suy gan:
Các triệu chứng tổn thương gan, chủ yếu là ứ mật, đã xuất hiện ở bệnh nhân điều trị bằng tigecyclin, kể cả trong một số trường hợp suy gan gây tử vong. Một số bệnh nhân trong cuốn sách đó cũng đang dùng các loại thuốc khác cùng lúc. Bệnh nhân có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường nên được theo dõi bằng chứng suy giảm chức năng gan và đánh giá lợi ích/nguy cơ khi tiếp tục điều trị bằng tigecycline.
Kháng sinh Tetracyclin:
Tigecycline có cấu trúc tương tự kháng sinh tetracycline và có thể có tác dụng không mong muốn tương tự. Các tác dụng phụ có thể bao gồm: nhạy cảm với ánh sáng, giả u, tác dụng chống đồng hóa (điều này dẫn đến tăng nitơ urê máu (BUN), tăng ure máu, nhiễm toan chuyển hóa và tăng phosphat máu). Cũng như các tetracyclin, viêm tụy đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng tigecyclin.
Viêm tụy:
Các trường hợp viêm tụy cấp, có thể dẫn đến tử vong, đã được báo cáo khi điều trị bằng tigecyclin. Chẩn đoán viêm tụy cấp nên được xem xét ở những bệnh nhân dùng tigecycline với các dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng hoặc các xét nghiệm bất thường gợi ý viêm tụy cấp. Các trường hợp đã được báo cáo ở bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ viêm tụy cấp. Các triệu chứng của bệnh nhân thường cải thiện sau khi ngưng tigecyclin. Nên cân nhắc ngừng điều trị tigecyclin trong các trường hợp nghi ngờ viêm tụy tiến triển.
Trẻ em
Kinh nghiệm lâm sàng trong việc sử dụng tigecycline để điều trị nhiễm khuẩn ở bệnh nhi từ 8 tuổi trở lên còn rất hạn chế. Vì vậy, tigecyclin chỉ nên dùng cho trẻ em khi không có kháng sinh thay thế.
Buồn nôn và nôn là những tác dụng phụ rất phổ biến ở trẻ em và thanh thiếu niên được điều trị bằng tigecycline, và nên cân nhắc tình trạng mất nước ở những bệnh nhân này. Đối với bệnh nhi, tigecycline nên được truyền trong 60 phút.
Tác dụng phụ của đau bụng xảy ra ở trẻ em thường xuyên hơn ở người lớn. Đây có thể là một dấu hiệu của viêm tụy. Nếu viêm tụy phát triển, nên ngừng điều trị bằng tigecyclin.
Các xét nghiệm chức năng gan, thông số đông máu, thông số huyết học, amylase và lipase nên được theo dõi trước khi bắt đầu điều trị và thường xuyên trong quá trình điều trị bằng tigecycline.
Do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của tigerlin ở trẻ em dưới 8 tuổi và vì hoạt chất tigecycline có thể gây đổi màu răng vĩnh viễn, IMATIG không nên được sử dụng cho nhóm bệnh nhân này.
Thời kỳ mang thai:
Dữ liệu về việc sử dụng tigecycline ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật đã xuất hiện độc tính sinh sản. Do đó, không thể loại trừ những nguy cơ có thể xảy ra với con người.
Giống như các loại kháng sinh tetracycline khác, tigecycline có thể làm đổi màu răng vĩnh viễn và làm chậm quá trình phát triển xương ở thai nhi bị phơi nhiễm trong nửa sau của thai kỳ và ở trẻ em dưới 8 tuổi. Vì vậy, tigecyclin không được dùng cho phụ nữ có thai. Nếu bắt buộc phải điều trị bằng tigecycline, nên cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú:
Không biết liệu tigeclyclin và các chất chuyển hóa của nó có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Dữ liệu dược động học và độc tính hiện có ở động vật cho thấy tigecycline và các chất chuyển hóa của nó bài tiết qua sữa. Do đó, tigecycline không nên được sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu bắt buộc phải điều trị bằng tigecyclin, nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng và có thể ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
Tác dụng phụ của Thuốc Imatig 50mg
Nhiễm khuẩn, ký sinh trùng: Nhiễm khuẩn huyết, sốc hoại tử, viêm phổi, áp xe, nhiễm khuẩn
Hệ thống máu và bạch huyết:
Kéo dài thời gian bán hủy phức hợp thrompoblastin hoạt hóa (APTT), kéo dài thời gian prothrombin (PT)
Giảm tiểu cầu, tăng INR
Giảm fibrinogen máu
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, giảm protein huyết
Rối loạn tiêu hóa:
Tiêu chảy, Buồn nôn, Nôn mửa
Đau bụng, khó tiêu, chán ăn
viêm tụy cấp
Rối loạn gan mật:
Tăng asapartate aminotransferase (AST) và alanine aminotransferase (ALT) trong huyết thanh, tăng bilirubin máu
Vàng da, tổn thương gan, ứ mật
Suy gan.
Rối loạn chung và phản ứng xảy ra tại chỗ tiêm:
Nhức đầu, chậm lành vết thương, phản ứng tại chỗ tiêm
Viêm chỗ tiêm, đau chỗ tiêm, phù chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch chỗ tiêm
Tương tác thuốc
Digoxin:
Trong một nghiên cứu về tương tác thuốc ở những đối tượng khỏe mạnh dùng đồng thời tigecycline (liều khuyến cáo) và digoxin (liều khởi đầu 0,5 mg, tiếp theo là 0,25 mg mỗi 24 giờ), tigecycline không ảnh hưởng đến tốc độ, mức độ hấp thu và thanh thải của digoxin. Hơn nữa, digoxin không ảnh hưởng đến các thông số dược động học của tigecycline. Do đó, không cần điều chỉnh liều khi tigecyclin được dùng đồng thời với digoxin.
Warfarin:
Ở những đối tượng khỏe mạnh, sử dụng đồng thời tigecycline (liều khuyến cáo) và warfarin (liều đơn 25 mg) làm giảm độ thanh thải của R-warfarin và S-warfarin lần lượt là 40% và 23%, đồng thời tăng AUC. (AUC) lần lượt là 68% và 29%. [Pharmog].Tigecycline không làm thay đổi đáng kể tác dụng của warfarin chỉ trên 1NR. Ngoài ra, warfarin không ảnh hưởng đến các thông số dược động học của tigecycline. Tuy nhiên, nên theo dõi thời gian prothrombin (PT), thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (APTT) và các xét nghiệm đông máu thích hợp khác khi sử dụng đồng thời tigecycline và warfarin.
Thuốc ức chế hoặc gây cảm ứng men gan:
tigecyclin không làm thay đổi chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi các enzym này. Hơn nữa, do tigecycline không được chuyển hóa mạnh, độ thanh thải của tigecycline không bị ảnh hưởng bởi các thuốc ức chế hoặc cảm ứng hoạt động của các CYP450 này.
Các loại kháng sinh khác:
Theo các nghiên cứu in vitro, không có tương tác nào được quan sát thấy khi sử dụng đồng thời tigecycline và các loại kháng sinh thường được sử dụng khác.
Thuốc ức chế P-gp:
Theo một nghiên cứu trong ống nghiệm, tigecycline là cơ chất của P-gp. Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế P-gp (ketoconazole, cyclosporin) hoặc thuốc cảm ứng P-gp (rifampicin) có thể ảnh hưởng đến dược động học của tigecycline.
Sản phẩm tương tự
ATICEF 500 CAPS
Cephalexin 500mg
Brifecy 500mg
B.B.Cin 500mg
Thông tin thành phần
Cơ chế dược lực học
Tigecycline, một kháng sinh glycylcycline, ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosome và ức chế gắn amino-acyl tRNA vào vị trí thụ thể A trên ribosome. Nói chung, tigecycline được coi là một loại kháng sinh kìm khuẩn. Ở nồng độ gấp 4 lần nồng độ ức chế tối thiểu (MIC), tigecycline làm giảm số lượng khuẩn lạc của Entorococcus spp., Staphylococcus aureus và Escherichia coli xuống 2 log.
Cơ chế dược động học
Hấp thụ
Tigecycline được dùng theo đường tĩnh mạch nên sinh khả dụng của tigecycline là 100%.
Phân bổ
Trong ống nghiệm, tigecycline gắn kết với protein huyết tương khoảng 71% đến 89% ở nồng độ quan sát được trong các nghiên cứu lâm sàng (0,1 đến 1,0 pg/mL). Các nghiên cứu dược động học ở người và động vật thí nghiệm cho thấy tigecyclin được phân bố nhanh chóng vào các mô. Ở chuột nhận liều đơn hoặc nhiều liều 14C-tigecycline, hoạt tính phóng xạ được phân bố ở hầu hết các mô, với nồng độ cao nhất ở xương, tủy xương, tuyến giáp, thận, lá lách và tuyến nước bọt. Ở người, thể tích phân bố ở nồng độ không đổi là khoảng 500 đến 700 L (7 đến 9 L/kg) cho thấy tigecycline được phân bố rộng hơn thể tích huyết tương và vào các mô.
Không có dữ liệu về khả năng đi qua hàng rào máu não của tigecyclin.
Sự trao đổi chất
Người ta ước tính rằng dưới 20% tigecycline được chuyển hóa trước khi bài tiết. Ở những nam tình nguyện viên khỏe mạnh dùng I4C-tigecycline, tigecycline bị ràng buộc với 14C. Chủ yếu được tìm thấy trong nước tiểu và phân, tuy nhiên, các chất liên hợp glucuronic, N-acetyl và các chất đồng phân epimer của tigecycline cũng đã được tìm thấy.
Thải trừ
Sau khi dùng tigecycline gắn với 14C, phần phóng xạ được tìm thấy trong phân và nước tiểu cho thấy 59% liều dùng được bài tiết qua mật/phân, và 33% được bài tiết qua nước tiểu. Nói chung, tigecyclin được thải trừ chủ yếu qua đường mật dưới dạng không đổi. Con đường thải trừ thứ hai là bài tiết nguyên vẹn qua thận và dạng liên hợp glucuronic.
Độ thanh thải toàn phần của tigecycline sau khi truyền tĩnh mạch là 24 L/giờ. Trong đó đào thải qua thận chiếm 13%.
Theo một nghiên cứu trong ống nghiệm sử dụng dòng tế bào biểu hiện quá mức P-gp, tigecycline là cơ chất của P-gp. Vai trò có thể có của vận chuyển qua trung gian P-gp đối với sự phân bố tigecycline in vivo vẫn chưa được biết. Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế P-gp (ketoconazole, cyclosporin) hoặc thuốc cảm ứng P-gp (rifampicin) có thể ảnh hưởng đến dược động học của tigecycline.
Thuốc Imatig 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc Imatig 50mg được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Imatig 50mg nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Imatig 50mg nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Imatig 50mg khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Imatig 50mg cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Imatig 50mg tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Imatig 50mg, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com