Thuốc Hepcinat-LP của Natco Pharma Limited có thành phần chính là ledipasvir và sofosbuvir. Thuốc dùng để điều trị: Viêm gan C mãn tính (CHC) ở người lớn týp 1, 3, 4, 5 hoặc 6, bệnh nhân mang vi rút viêm gan C (HCV) hoạt động cụ thể.
Thông tin cơ bản về thuốc Hepcinat-LP
Danh mục: Thuốc kháng virus
Dạng bào chế: Viên nén
Thành phần:
Ledipasvir 90mg; Sofosbuvir 400mg
Quy cách: 1 Hộp x 28 Viên
Xuất xứ thương hiệu: Ấn Độ
Nhà sản xuất: NATCO PHARMA
Thuốc theo toa: Có
Tuổi: Trên 18 tuổi
Thuốc Hepcinat-LP là thuốc gì?
Thuốc Hepcinat-LP của Natco Pharma Limited có thành phần chính là ledipasvir và sofosbuvir. Thuốc dùng để điều trị: Viêm gan C mãn tính (CHC) ở người lớn týp 1, 3, 4, 5 hoặc 6, bệnh nhân mang vi rút viêm gan C (HCV) hoạt động cụ thể.
Hepcinat-LP có dạng viên nén bao phim hình bầu dục, màu xanh lục, có khắc chữ “SL” ở một mặt, mặt kia trơn. Chai 28 viên.
Đối tượng nào dùng thuốc Hepcinat-LP
Được chỉ định điều trị viêm gan C ở người lớn týp 1,4,5 hoặc 6 có hoặc không có xơ gan còn bù.
Ở bệnh nhân xơ gan loại 1 và tiến triển hoặc bệnh nhân loại 1 và 4 có hoặc không có xơ gan (còn bù), ghép gan đã được thực hiện. Thuốc được sử dụng cùng với Ribavirin.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Hepcinat-LP
Thuốc điều trị bệnh nhân viêm gan C cần theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Liều điều trị thông thường là 1 viên mỗi ngày. Bệnh nhân viêm gan c dùng liên tục 3 tháng, bệnh nhân xơ gan dùng 6 tháng (xem chi tiết bên dưới)
Liều lượng
Liều khuyến cáo của thuốc là 1 viên/lần/ngày cùng hoặc không cùng thức ăn. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày, điều này sẽ tạo thành thói quen, tránh trường hợp quên thuốc.
+ Bệnh nhân viêm gan C chữa xơ gan: Thời gian điều trị bằng thuốc là 12 tuần
+ Bệnh nhân viêm gan C xơ gan: Thời gian điều trị bằng thuốc là 24 tuần với ribavirin.
Khi được sử dụng đồng thời kết hợp với ribavirin.
Ở những bệnh nhân không bị xơ gan mất bù cần phối hợp ribavirin, liều ribavirin hàng ngày dựa trên cân nặng (<75 kg sử dụng 1.000 mg ribavirin và ≥75 kg sử dụng 1.200 mg ribavirin) và chia thành 2 liều uống trong bữa ăn.
Ở bệnh nhân xơ gan mất bù, nên dùng ribavirin với liều khởi đầu 600 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần. Nếu liều khởi đầu được dung nạp tốt, có thể tăng liều đến liều tối đa 1.000 mg – 1.200 mg mỗi ngày (1.000 mg cho bệnh nhân cân nặng <75 kg và 1.200 mg cho bệnh nhân cân nặng ≥75 kg). Nếu liều khởi đầu không được dung nạp tốt, nên giảm liều theo chỉ định lâm sàng dựa trên nồng độ huyết sắc tố.
Cách sử dụng
Uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn. Thức ăn không gây ra ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Bệnh nhân nên nuốt trọn vẹn cả viên thuốc. Không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc do thuốc có vị đắng
Thuốc Hepcinat-LP chống chỉ định với bệnh nhân nào?
Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với một số thành phần của thuốc
– Không dùng đồng thời với thuốc khác của thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi, vì ảnh hưởng đối với trẻ em chưa được nghiên cứu.
Phụ nữ có thai và cho con bú, nếu cần điều trị cho phụ nữ đang cho con bú thì phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc. Trong thời gian điều trị, nên cung cấp cho phụ nữ một biện pháp tránh thai để loại trừ mang thai.
Thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng bệnh nhân suy gan, suy thận.
Sử dụng thận trọng thuốc Hepcinat-LP
Cần thận trọng khi chỉ định Hepcinat-LP cho những bệnh nhân sau:
Ảnh hưởng đến kiểu gen cụ thể
Liên quan đến phác đồ điều trị viêm gan siêu vi C (HCV) các týp khác nhau, liên quan đến mô hình nhân lên của vi rút cụ thể và các hoạt động lâm sàng.
Các triệu chứng nhịp tim chậm nghiêm trọng khi dùng cùng với amiodarone
Các trường hợp nhịp tim chậm, cũng như ngừng tim nghiêm trọng và những trường hợp cần can thiệp máy tạo nhịp tim, đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời amiodarone và ledipasvir + sofosbuvir. Nhịp tim chậm xảy ra trong vòng vài giờ đến vài ngày nhưng các trường hợp được báo cáo xảy ra đến 2 tuần sau khi điều trị HCV. Bệnh nhân dùng thuốc chẹn beta hoặc thuốc làm chậm nhịp tim và/hoặc có tiền sử bệnh gan có thể tăng nguy cơ mắc các triệu chứng nhịp tim chậm khi sử dụng đồng thời với amiodarone. Các triệu chứng nhịp tim chậm sẽ hết khi ngừng điều trị HCV. Cơ chế này vẫn chưa được biết. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời amiodarone với HEPCINAT-LP. Đối với những bệnh nhân dùng amiodarone mà không có phương pháp điều trị thay thế hoặc hiệu quả nào khác và được kê đơn đồng thời với HEPCINAT-LP:
Tư vấn cho bệnh nhân về nguy cơ nhịp tim chậm nghiêm trọng.
Bệnh nhân nội trú theo dõi nhịp tim trong 48 giờ đầu khi chỉ định dùng đồng thời, sau đó bệnh nhân được điều trị ngoại trú hoặc tự theo dõi hàng ngày trong ít nhất 2 tuần đầu điều trị.
Nguy cơ giảm hiệu quả do P-gp . người kích hoạt
Sử dụng kết hợp đồng thời Hepcinat-LP với chất kích hoạt P-gb (ví dụ rifampin, St. John’s wort) có thể làm giảm đáng kể nồng độ ledipasvir và sofosbuvir trong huyết tương và có thể dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của Hepcinat. – LP. Do đó, việc sử dụng đồng thời Hepcinat-LP với chất kích hoạt P-gb (ví dụ rifampin, St. John’s wort) không được khuyến cáo.
Tác dụng với các thuốc liên quan
Việc sử dụng Hepcinat-LP với các loại thuốc khác có chứa Sofosbuvir không được khuyến cáo.
Bệnh nhân đã từng sử dụng thuốc kháng vi-rút tác động trực tiếp HCV
Ở những bệnh nhân thất bại điều trị bằng ledipasvir/sofosbuvir do đột biến kháng thuốc chọn lọc NS5A làm giảm đáp ứng với ledipasvir. Dữ liệu hạn chế cho thấy đột biến NS5A không phục hồi trong thời gian dài. Hiện tại không có dữ liệu nào chứng minh hiệu quả của việc điều trị lại ở những bệnh nhân thất bại với ledipasvir/sofosbuvir bằng phác đồ điều trị bằng thuốc ức chế NS5A thay thế. Tương tự như vậy, hiện tại không có dữ liệu nào chứng minh hiệu quả của thuốc ức chế protease NS3/4A ở những bệnh nhân thất bại điều trị trước đó. Do đó, những bệnh nhân này có thể trở nên phụ thuộc vào các loại thuốc điều trị nhiễm HCV khác. Do đó, nên xem xét một đợt điều trị dài hơn ở những bệnh nhân đã lựa chọn điều trị nhiều lần nhưng không hiệu quả.
Bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở những đối tượng bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Tính an toàn của Hepcinat-LP chưa được đánh giá ở bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73 m2) hoặc bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) cần chạy thận nhân tạo. Khi sử dụng Hepcinat-LP kết hợp với ribavirin, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng đối với ribavirin ở những bệnh nhân có CrCl < 50 ml/phút. Bệnh nhân xơ gan mất bù và/hoặc đang chờ ghép gan hoặc sau ghép gan Hiệu quả của ledipasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân nhiễm HCV týp 5 và 6 bị xơ gan mất bù và/hoặc đang chờ hoặc sau ghép gan Ghép gan chưa được nghiên cứu. Việc điều trị bằng Hepcinat-LP nên được hướng dẫn dựa trên đánh giá rủi ro và lợi ích của từng bệnh nhân.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ledipasvir/sofosbuvir được sử dụng một mình hoặc kết hợp với ribavirin không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân có thể cảm thấy mệt mỏi trong khi điều trị bằng ledipasvir/sofosbuvir.
Thời kỳ mang thai
Không có đủ dữ liệu và nghiên cứu chặt chẽ về việc sử dụng ledipasvir/sofosbuvir ở phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có nghiên cứu nào về việc liệu ledipasvir/sofosbuvir và các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Tác dụng phụ của thuốc Hepcinat-Lp
Khi sử dụng Thuốc Hepcinat-LP 490 mg bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADRs).
Thường xuyên:
Nhức đầu, phát ban, mệt mỏi. Suy nhược, ho.
Ít phổ biến:
Buồn nôn, mất ngủ, tiêu chảy, chóng mặt, khó thở, Bilirubin tăng, lipase tăng. Đau cơ, khó chịu.
Hiếm khi:
Không có tài liệu.
Tần suất không xác định:
Tăng creatine kinase không có triệu chứng.
Tương tác thuốc
– Khi dùng đồng thời với tenofovir, elvitegravirom, emtricitabine phải thông báo cho bác sĩ;
– Không dùng đồng thời với carbamazepine, rosuvastatin, rifampin, phenytoin, tipranavir, vì sẽ làm giảm hiệu quả của liệu pháp kháng virus.
Thông tin thành phần
Dược lực học
Cơ chế hoạt động
Ledipasvir là chất ức chế vi rút viêm gan C (HCV) trên protein HCV NS5A, cần thiết cho quá trình tổng hợp và sao chép HCV RNA.
Sofosbuvir là một loại thuốc kháng vi-rút tác động trực tiếp ức chế RNA-polymerase phụ thuộc RNA của HCV NS5B, là tác nhân chính để sao chép vi-rút. Sofosbuvir là một tiền chất nucleotide trải qua quá trình chuyển hóa nội bào để tạo thành triphosphate tương tự uridine có hoạt tính dược lý (GS-461203), có thể được kết hợp vào RNA HCV bởi NS5B polymerase và đóng lại như một chất kết thúc phản ứng dây chuyền. GS 461203 (chất chuyển hóa có hoạt tính của sofosbuvir) không phải là chất ức chế DNA và RNA polymerase của con người, cũng không phải là chất ức chế enzyme RNA polymerase của ty thể.
Hoạt động chống vi-rút
Sự hiện diện của 40% huyết thanh người không ảnh hưởng đến hoạt tính kháng virut HCV của sofosbuvir nhưng làm giảm hoạt tính kháng virut loại HCV của ledipasvir tới 12 lần.
Đề kháng
Trong nuôi cấy tế bào
Sự sao chép HCV kháng Ledipasvir đã được chọn lọc trong môi trường nuôi cấy virus kiểu gen 1a và 1b. Kháng ledipasvir có liên quan đến việc thay thế NS5A ban đầu bằng Y93H ở cả hai kiểu gen 1a và 1b. Hơn nữa, sự thay thế Q30E tăng lên trong quá trình sao chép kiểu gen la. Các đột biến điểm-hiệu ứng của NS5A RAV cho thấy rằng các thay thế Q30H/R, L31I/M/V, P32L và Y93T trong kiểu gen la và P58D và Y93S trong kiểu gen 1b dẫn đến thay đổi >100 và <1000 lần về mức độ phản ứng của ledipasvir và các chất thay thế M28A/G, Q30E/G/K, H58D, Y93C/H/N/S ở kiểu gen la và A92K và Y93H ở kiểu gen 1b đã thay đổi > 1000 lần.
Sự sao chép của HCV kháng sofosbuvir được chọn lọc trong nuôi cấy vi rút đối với nhiều kiểu gen bao gồm 1b, 2a, 2b, 3a, 4a, 5a và 6a. Khả năng kháng sofosbuvir liên quan đến việc thay thế NS5B nguyên thủy bằng S282T trong quá trình sao chép kiểu gen đã được xác minh. Đột biến điểm ảnh hưởng của thay thế S282T trong sao chép gen dẫn đến giảm 2 đến 18 lần trong phản ứng sofosbuvir và giảm 89 đến 99 lần trong sự nhân lên của virus so với các đối tác không được đột biến, tương ứng.
Dược động học
Hấp thụ
Sau khi uống viên nén Ledipasvir và Sofosbuvir (90 mg/400 mg), nồng độ đỉnh trung bình của ledipasvir được quan sát thấy từ 4 đến 4,5 giờ sau khi dùng thuốc. Sofosbuvir được hấp thu nhanh chóng và nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương được quan sát khoảng 0,8 đến 1 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bổ
Ledipasvir liên kết hơn 99,8% với protein huyết tương của con người. Sofosbuvir liên kết với protein huyết tương của người khoảng 61-65% và sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ thuốc.
Sự trao đổi chất
Sau một liều duy nhất 90 mg [14 C]-ledipasvir, sự tiếp xúc toàn thân hầu như chỉ xảy ra với thuốc mẹ (hơn 98%). Ledipasvir không đổi chủ yếu hiện diện trong phân. Sofosbuvir được chuyển hóa rộng rãi ở gan thành triphosphate tương tự nucleoside có hoạt tính dược lý GS-461203.
Thải trừ
Ledipasvir không đổi được bài tiết qua phân với trung bình 70% liều dùng và chất chuyển hóa bị oxy hóa M19 chiếm 2,2% liều dùng. Thời gian bán hủy trung bình của ledipasvir sau khi dùng viên nén Hepcinat-LP (90 mg/400 mg) là 47 giờ. Phần lớn liều sofosbuvir được tìm thấy trong nước tiểu là GS-331007 (78%) trong khi 3,5% được tìm thấy dưới dạng sofosbuvir.
Thuốc Hepcinat-LP giá bao nhiêu?
Thuốc Hepcinat-LP được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Hepcinat-LP nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết Thuốc Hepcinat-LP nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Hepcinat-LP khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Hepcinat-LP cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Hepcinat-LP tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Hepcinat-LP, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com