Thuốc Gemapaxane với hoạt chất chính là Enoxaparin, một chất được biết đến với đặc tính chống đông máu giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông. Thuốc được bán trên thị trường với nhiều hàm lượng khác nhau như: Gemapaxane 6000, Gemapaxane 4000,..
Thông tin cơ bản về thuốc Gemapaxane
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 6 ống tiêm
Thành phần:
Enoxaparin natri 4000IU/0,4ml
Hàm lượng:
Mỗi viên nang chứa: Canxi
Nhà sản xuất: Italfarmaco S.A – TÂY BAN NHA
Đơn vị đăng ký: Lifepharma S.P.A
Thuốc Gemapaxane là thuốc gì?
Thuốc Gemapaxane là thuốc được chỉ định điều trị tiêu sợi huyết tĩnh mạch, giảm cơn đau thắt ngực và phòng ngừa huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể. Gemapaxane 4000IU/0,4ml được dùng cho cả đối tượng bệnh nhân là người lớn và trẻ em trên 10 tuổi.
Đối tượng nào dùng Thuốc Gemapaxane
Dung dịch tiêm 20001U/0,2ml hoặc 40001U/0,4ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Dự phòng huyết khối và thuyên tắc tĩnh mạch (đặc biệt trong phẫu thuật tổng quát và chỉnh hình).
Dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân liệt (CHF II hoặc NYHA độ IV, suy hô hấp cấp, nhiễm trùng cấp, hoặc bệnh thấp khớp cấp đi kèm với các yếu tố nguy cơ VTE khác như: người cao tuổi trên 75 tuổi, bệnh ác tính, tiền sử thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch). và thuyên tắc huyết khối, béo phì, dùng liệu pháp hormone, suy tim sung huyết, suy hô hấp mãn tính).
Dung dịch tiêm 60001U/0.6ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Điều trị bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu có hoặc không có thuyên tắc phổi.
Điều trị đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q, phối hợp với aspirin.
Ngăn ngừa huyết khối trong tuần hoàn ngoài cơ thể trong quá trình chạy thận nhân tạo.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Gemapaxane
Cách sử dụng:
Gamapaxane được tiêm dưới da trong điều trị và phòng ngừa và tiêm tĩnh mạch trong chạy thận nhân tạo. Không dùng đường tiêm bắp. Ống tiêm không được chứa bọt khí. Tốt nhất là để người bệnh ở tư thế nằm khi tiến hành tiêm dưới da. Các vị trí tiêm thông thường là phía trước và phía sau vùng thắt lưng, xen kẽ trái và phải. Dùng ngón cái và ngón trỏ véo và giữ da thành bụng, đặt kim vuông góc, không nghiêng, đâm hết chiều dài kim vào da. Tiếp tục véo da cho đến khi tiêm xong. Không chà xát vào vị trí tiêm sau khi tiêm
Liều lượng:
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở những người bệnh phẫu thuật:
Ở những bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc huyết khối nhẹ (ví dụ: phẫu thuật vùng bụng): Liều khuyến cáo là 4000 IU/0,4 mL một lần mỗi ngày. Trong trường hợp phẫu thuật, liều khởi đầu được dùng 2 giờ trước khi phẫu thuật.
Ở những bệnh nhân có nguy cơ huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối cao (ví dụ: phẫu thuật chỉnh hình), liều khuyến cáo là 4000 IU/0,4 mI một lần mỗi ngày với liều khởi đầu được dùng trước khi tiêm. phẫu thuật 12 giờ hoặc 3000 IU (30mg)/lần, ngày 2 lần trong khoảng 12-14 giờ sau phẫu thuật. Các khuyến nghị đặc biệt liên quan đến khoảng cách giữa các lần dùng thuốc trong trường hợp gây tê tủy sống/ngoài màng cứng và can thiệp mạch vành qua da. Thời gian điều trị bệnh thời gian từ 7 đến 10 ngày. Trong một số trường hợp, thời gian điều trị có thể kéo dài hơn, cho đến khi loại bỏ được nguy cơ huyết khối hoặc tắc mạch (liều thường dùng trong phẫu thuật chỉnh hình là 4000 IU/0,4 mL ngày 1 lần, dùng trong 5 tuần).
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân nằm liệt giường
Liều lượng Enoxaparin Natri là 4000 IU/0,4 ml 1 lọ/ngày, dùng trong 6-14 ngày.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu có hoặc không có thuyên tắc phổi
Liều điều trị là 150 IU/kg thể trọng (1,5 mg/kg)/lần, ngày 1 lần hoặc 100 IU/kg thể trọng (1 mg/kg)/lần x 2 lần/ngày. Điều trị trong 10 ngày. Nên bắt đầu dùng thuốc chống đông đường uống ngay lập tức khi thích hợp, nhưng nên tiếp tục dùng enoxaparin natri cho đến khi đạt được hiệu quả chống đông máu mong muốn. (tỷ lệ quốc tế thông thường là 2-3)
Điều trị đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không sóng Q
Dùng liều 100 IU/kg thể trọng, cứ 12 giờ một lần, kết hợp với 100-235 mg Aspirin 1 lần/ngày. Thời gian điều trị trung bình là 2-8 ngày (cho đến khi đạt được sự ổn định lâm sàng).
Dự phòng huyết khối ngoài cơ thể khi chạy thận nhân tạo
Nên bắt đầu tiêm vào động mạch khi bắt đầu chạy thận nhân tạo với liều 100 IU/kg thể trọng. Nếu bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao, nên giảm liều xuống 50 IU/kg (2 mũi tiêm) hoặc 75 IU/kg (1 mũi tiêm). Liều này thường chỉ có tác dụng trong 4 giờ. Tuy nhiên, khi lọc máu kéo dài, nếu có vòng fibrin, có thể thêm Enoxaparin với liều 50-100 IU/kg.
đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Nên điều chỉnh liều Enoxaparin ở bệnh nhân suy thận nặng tùy theo độ thanh thải creatinin: Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút, liều dự phòng 2000 IU ngày 1 lần, liều điều trị 100 IU/kg/lần/ngày.
Suy thận mức độ nhẹ và trung bình: không cần chỉnh liều.
Thuốc Gemapaxane chống chỉ định với những đối tượng nào?
Tiền sử dị ứng với Enoxaparin Natri, Heparin cũng như các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
Phình động mạch não hoặc bóc tách động mạch chủ (trừ trường hợp phẫu thuật).
Đột quỵ xuất huyết (nghi ngờ hoặc chắc chắn) và nguy cơ chảy máu không kiểm soát cao.
Tăng huyết áp không kiểm soát được.
Giảm tiểu cầu với Enoxaparin hoặc Heparin (trong lần sử dụng trước).
Bệnh nhân là trẻ nhỏ (do chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả trên bệnh nhi).
Cẩn thận đề phòng khi dùng Thuốc Gemapaxane
Heparin trọng lượng phân tử thấp không nên được sử dụng thay thế cho nhau vì chúng khác nhau tùy theo quy trình sản xuất, trọng lượng phân tử, đặc biệt là hoạt tính kháng Xa, liều lượng và đơn vị đóng gói cuối cùng. Phải tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc cụ thể. Trường hợp có dấu hiệu tụ máu não cần phát hiện và chẩn đoán kịp thời, nếu cấp bách có thể phải can thiệp giảm áp cột sống.
Gây tê tủy sống/ ngoài màng cứng
Khi điều trị bằng thuốc chống đông trong khi gây tê tủy sống/ngoài màng cứng, phải theo dõi chặt chẽ các phản xạ thần kinh của bệnh nhân (cảm giác đau cột sống (dọc sống lưng), rối loạn cảm giác, vận động chức năng như mệt mỏi, yếu tay chân, mắt ngủ (rối loạn hoặc bất thường về giấc ngủ), rối loạn tiêu hóa và tiết niệu).
Mặc dù hiếm nhưng đã có báo cáo về trường hợp tê liệt vĩnh viễn do tụ máu trong tủy khi sử dụng enoxaparin natri cho bệnh nhân gây tê ngoài màng cứng. Hiếm gặp hơn, Enoxaparin natri được dùng với liều 4000 IU. Ngược lại, nguy cơ cao hơn khi dùng enoxaparin natri liều cao hoặc sau phẫu thuật đặt ống thông ngoài màng cứng hoặc kết hợp với các thuốc ảnh hưởng đến quá trình cầm máu, bao gồm cả NSAID. Nguy cơ này cũng có thể tăng lên trong các trường hợp chấn thương hoặc gây tê ngoài màng cứng hoặc gây tê tủy sống nhiều lần. Trong khi gây tê tủy sống/ngoài màng cứng, nên đặt ống thông tiểu hoặc rút nội khí quản khi tác dụng của thuốc chống đông máu Enoxaparin natri đã giảm bớt, khoảng 10-12 giờ sau liều dự phòng cuối cùng hoặc 24 giờ sau liều cao hơn (100 IU kháng Xa/kg thể trọng/ lần x 2 lần/ngày hoặc 150 IU anti-Xa/kg thể trọng, 1 lần/ngày). Các liều tiếp theo nên được dùng ít nhất 2 giờ sau khi rút ống thông
Thời kỳ mang thai:
Không có bằng chứng thuốc qua hàng rào nhau thai. Tuy nhiên, thuốc không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi những lợi ích tiềm năng lớn hơn những rủi ro có thể xảy ra. Enoxaparin Natri không được chỉ định cho phụ nữ mang thai có van tim nhân tạo.
Thời kỳ cho con bú:
Enoxaparin Natri nên tránh ở phụ nữ cho con bú.
Thuốc Gemapaxane gây ra những tác dụng phụ (ADR) gì?
Ban xuất huyết nhỏ, bầm tím, ít gặp hội chứng xuất huyết, đau và đỏ tại chỗ tiêm, có khi chỉ là nốt cứng tụ máu, một số trường hợp có hoại tử da tại chỗ tiêm biểu hiện ban đầu bằng chấm xuất huyết hoặc mảng đỏ lan tỏa và đau. Không có triệu chứng giảm tiểu cầu (trong những ngày đầu điều trị), một số ít trường hợp giảm tiểu cầu tự miễn (từ ngày 5 đến ngày 21 của đợt điều trị) kèm theo biểu hiện tăng huyết khối trở lại (giảm tiểu cầu với Heparin), có thể nặng hơn với thiếu máu cơ quan và thiếu máu cục bộ cơ thể. chỉ một; tăng transaminase (thường thoáng qua).
Chọc dò tủy sống/ngoài màng cứng sau chấn thương có thể gây tụ máu trong tủy sống dẫn đến liệt vĩnh viễn hoặc vĩnh viễn, trường hợp này hiếm gặp. Tỷ lệ được tăng lên nếu một ống thông ngoài màng cứng được đặt sau khi phẫu thuật.
Tương tác thuốc
Để tránh tương tác thuốc, nên hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng chung với các loại thuốc khác. Ngừng dùng thuốc chống viêm trước khi điều trị bằng enoxaparin natri, trừ khi được chỉ định trực tiếp để điều trị. Cần theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và các thông số cầm máu khi sử dụng đồng thời enoxaparin natri với thuốc đối kháng vitamin K, thuốc chống huyết khối (bao gồm aspirin và các dẫn xuất, thuốc chẹn thụ thể glycoprotein IIa/IIb). , sulphinpyrazone, axit valproic, ketorolac và các NSAID khác, dextran trọng lượng phân tử cao, clopidogrel, ticlopidine, nhóm glucocorticosteroid, thuốc tan huyết khối.
Không trộn Enoxaparin natri với các loại thuốc khác trong cùng một ống tiêm.
Quá liều và cách xử lý:
Triệu chứng: chảy máu.
Điều trị: dùng protamine sulfat để trung hòa natri enoxaparin (hoạt tính kháng IIa của 1 mg enoxaparin bị trung hòa bởi 1 mg protamine sulfat); hoạt tính kháng IIa chỉ được vô hiệu hóa tới 60% liều dùng.
Thông tin thành phần
Dược lực học
Enoxaparinnatri là một heparin trọng lượng phân tử thấp có hoạt tính kháng Xa cao (100 IU/mg) và hoạt tính kháng Ila và kháng Thrombin thấp (28 IU/mg). Enoxaparin Sodium không làm tăng thời gian chảy máu của liều trong các chỉ định khác nhau. Ở liều phòng ngừa, Enoxaparin Natri không làm thay đổi đáng kể thời gian kích hoạt Thromboplastin một phần (aPTT). Thuốc không ảnh hưởng đến kết tập tiểu cầu cũng như liên kết fibrinogen tiểu cầu.
Cơ chế hoạt động:
Enoxaparin natri là một heparin trọng lượng phân tử thấp, xấp xỉ một phần ba khối lượng phân tử của heparin thông thường (không phân đoạn) (4 500/12 000 dalton) có hoạt tính chống đông máu, được điều chế từ heparin niêm mạc. niêm mạc ruột lợn bằng cách giảm trọng lượng phân tử trong môi trường kiềm của hợp chất benzyl este của heparin. Thuốc làm tăng hoạt tính kháng thrombin III, nhưng không giống như heparin không phân đoạn, thuốc có tỷ lệ hoạt tính chống Xa (chống huyết khối) so với hoạt tính chống IIa (chống thrombin) là 1:1; enoxaparin được đặc trưng bởi hoạt tính kháng Xa cao và hoạt tính kháng IIa (antithrombin) thấp. Tỷ lệ giữa hai hoạt động này là khoảng 3,3 – 5,3. Enoxaparin có hoạt tính chống huyết khối tương đương với hoạt tính của heparin không phân đoạn, nhưng nguy cơ chảy máu thấp hơn.
Dược động học
Các thông số dược động học được nghiên cứu dựa trên hoạt tính anti-Xa và anti-Ha trong huyết tương. Sinh khả dụng tuyệt đối của Enoxaparin Natri sau khi tiêm dưới da đạt gần 100%. Sau khi tiêm bắp, nồng độ tối đa của hoạt tính kháng Xa trong huyết tương đạt được sau 3 đến 5 giờ. Dược động học của Enoxaparin gần như tuyến tính trong khoảng liều dùng. Ngay cả khi có sự khác biệt về các thông số dược động học ở trạng thái ổn định giữa liều đơn và liều lặp lại, thì sự khác biệt này được mong đợi và nằm trong phạm vi điều trị. Nồng độ tối đa của hoạt tính kháng IIa trong huyết tương đạt được sau khi tiêm dưới da từ 3 đến 4 giờ. Enoxaparin natri được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Thời gian bán thải của hoạt tính kháng Xa là khoảng 4 giờ sau khi tiêm một lần và khoảng 7 giờ sau khi tiêm lặp lại. Chất chuyển hóa có hoạt tính được đào thải qua thận khoảng 10% liều dùng và tổng lượng bài tiết qua thận là 40% liều dùng. Ở người cao tuổi, chức năng thận suy giảm, sự đào thải có thể giảm. Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), AUC tăng rõ rệt sau khi dùng lặp lại 4000 TU anti-Xa một lần mỗi ngày.
Thuốc Gemapaxane giá bao nhiêu?
Thuốc Gemapaxane được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Gemapaxane nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Gemapaxane nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Gemapaxane khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Gemapaxane cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Gemapaxane tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Gemapaxane, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com