Thuốc Fotimyd 1000 Tenamyd được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng vừa đến nặng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc Fotimyd 1000 được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn huyết, viêm đường mật, nhiễm khuẩn đường hô hấp. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để ngăn ngừa nhiễm trùng do phẫu thuật.
Trong bài viết này, nhà thuốc hapu xin gửi đến quý khách hàng thông tin chi tiết về thuốc Fotimyd 1000. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hãy nhấc máy và gọi đến hotline 092328303 để được tư vấn và giải đáp
Một số thông tin cơ bản về thuốc Fotimyd 1000
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, 10 lọ; Hộp 1 lọ có bơm tiêm nước cất pha tiêm (VN-18493-14)
Thành phần:
Cefotiam (dưới dạng hỗn hợp Cefotiam hydrochloride và natri carbonat) 1g
SDK: VD-34241-20
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Tenamyd -VIỆT NAM
Đối tượng sủ dụng Thuốc Fotimyd 1000
– Nhiễm khuẩn huyết
– Nhiễm trùng vết bỏng hoặc vết mổ, áp xe dưới da, nhọt.
– Viêm xương, viêm khớp mủ.
– Viêm amiđan, viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi mủ, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng não, nhiễm trùng bên trong tử cung, viêm vùng chậu, viêm dây chằng, viêm tuyến Bartholin, viêm tai giữa. , viêm xoang.
Nhiễm khuẩn là gì?
Định nghĩa Nhiễm khuẩn (hay còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh, phát triển của vi khuẩn, vi rút hoặc ký sinh trùng… đối với cơ thể dẫn đến các phản ứng của tế bào, tổ chức hoặc toàn thân.
Liều dùng – Cách dùng Thuốc Fotimyd 1000
Người lớn: Tiêm tĩnh mạch với liều 0,5-2g/ngày, chia làm 2-4 lần
Trẻ em: 40-80 mg/kg thể trọng/ngày tiêm tĩnh mạch chia 3-4 lần.
Liều điều trị nhiễm trùng huyết ở người lớn có thể lên đến 4 g/ngày.
Liều điều trị nhiễm trùng nặng hoặc dai dẳng (ví dụ nhiễm trùng huyết, viêm màng não) ở trẻ em có thể tăng lên 160 mg/kg/ngày.
Liều có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine 16,6 ml/phút có thể dùng liều tương tự như bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine < 16,6 ml/phút, nên giảm liều xuống 75% so với bệnh nhân có chức năng thận bình thường với khoảng cách giữa các lần dùng thuốc là 6 hoặc 8 giờ.
Chuẩn bị dung dịch tiêm:
– Tiêm tĩnh mạch: dùng ngay sau khi hòa tan thuốc tiêm Bifotirin trong nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid đẳng trương và dung dịch glucose 5%.
– Tiêm truyền: Hoà tan liều 0,25-2 g vào dung dịch truyền như dung dịch glucose, dung dịch điện giải, dung dịch acid amin và truyền kéo dài trên 30 phút đến 1 giờ. Khi hòa tan không cần dùng nước cất pha tiêm.
Chống chỉ định của thuốc Fotimyd 1000 Tenamyd
Bệnh nhân có tiền sử sốc do Cefotiam.
Trẻ em không nên tiêm bắp
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc tê, thuốc tê gốc anilin như Lidocain không nên tiêm bắp.
Tác dụng không mong muốn của Fotimyd 1000
Sốc: Sốc có thể xảy ra, nếu xảy ra bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng liên quan nào, nên ngừng Tratim ngay lập tức và tiến hành điều trị thích hợp.
Quá mẫn: Các dấu hiệu của phản ứng quá mẫn như phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa hoặc sốt có thể xảy ra.
Huyết học: Có thể xảy ra các dấu hiệu của phản ứng huyết học như thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan.
Gan: Hiếm khi tăng GOT, GPT, phosphatase kiềm, LDH, γ-GTP.
Thận: Nên theo dõi định kỳ chức năng thận vì có thể xảy ra suy thận nặng như suy thận cấp.
Tiêu hóa: Hiếm khi viêm kết mạc ruột nặng, chẳng hạn như viêm đại tràng giả mạc, biểu hiện rõ trong phân có máu. Đau bụng và tiêu chảy thường xuyên, cần điều trị thích hợp, kể cả ngưng Tratim. Các trường hợp buồn nôn, nôn hoặc chán ăn rất hiếm.
Hô hấp: Hiếm khi xảy ra hội chứng PIE có biểu hiện sốt, ho, khó thở, X quang bất thường hoặc tăng bạch cầu ái toan. Nếu bất kỳ triệu chứng nào ở trên xảy ra, nên ngừng thuốc ngay lập tức và tiến hành điều trị thích hợp như sử dụng hormone tuyến thượng thận.
Hệ thần kinh trung ương: Các biến chứng có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận sau khi tiêm tĩnh mạch một lượng lớn.
Bội nhiễm: Có thể xảy ra viêm miệng hoặc nhiễm nấm candida.
Thiếu vitamin: Hiếm khi thiếu vitamin K gây ra cục máu đông và xu hướng chảy máu, hoặc thiếu vitamin B gây viêm lưỡi, chán ăn hoặc viêm dây thần kinh.
Các trường hợp khác: Có thể xảy ra nhức đầu, chóng mặt.
Tương tác thuốc
Đôi khi gây độc cho thận khi dùng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc với thuốc lợi tiểu như furosemide.
Kết quả xét nghiệm đường tiết niệu dương tính giả có thể xảy ra khi sử dụng phương pháp của Benedict, giải pháp của Felling và Clinitest ngoại trừ Test-Tape.
Có thể xét nghiệm Coomds dương tính
Sản phẩm tương tự cùng hoạt chất
Cefotiam 1g MD Pharco
Cefotiam 2g MD Pharco
Cần lưu ý thận trọng gì khi dùng Thuốc Fotimyd 1000
Lưu ý
1) Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Cefotiam hoặc với bất kỳ loại kháng sinh nào thuộc nhóm Cefalosporine và Penicillin.
2) Người bệnh hoặc người nhà có tiền sử dị ứng như hen suyễn, hen phế quản, nổi mề đay, mề đay.
3) Bệnh nhân bị suy thận nặng.
4) Bệnh nhân suy dinh dưỡng, bệnh nhân được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, người già hoặc bệnh nhân trong tình trạng suy nhược. (Theo dõi cẩn thận những bệnh nhân này vì các triệu chứng thiếu Vitamin K có thể xảy ra.)
Đề phòng
1) Kiểm tra độ nhạy nên được thực hiện trước khi điều trị và thời gian điều trị nên được giảm thiểu vì vi khuẩn kháng thuốc có thể tăng lên trong quá trình điều trị.
2) Hãy cẩn thận với bất kỳ sự nhạy cảm sốc nào có thể xảy ra. Nên làm một bài kiểm tra dưới da trước khi sử dụng.
3) Các trường hợp khẩn cấp cần chuẩn bị sẵn sàng để có phương án ứng phó khi có sự cố xảy ra. Sau khi uống thuốc này, bệnh nhân nên nằm yên và được chăm sóc thích hợp.
4) Định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận, huyết học trong thời gian điều trị.
Đối với PHỤ NỮ CÓ THAI:
Tính an toàn ở phụ nữ mang thai chưa được nghiên cứu. Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết điều trị, phải cân nhắc kỹ trước khi tiêm.
Đối với trẻ em:
Chưa nghiên cứu tính an toàn của thuốc dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi khi tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Cefotiam là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactam của cephalosporin thế hệ thứ 3, có phổ tác dụng rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có tác dụng và cách dùng tương tự như cefamandol. Thuốc được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch dưới dạng hydrochloride, nhưng liều lượng được tính như cơ sở.
Cefotiam hexetil là một tiền chất, khi uống sẽ bị thủy phân trong các tế bào thành ruột để giải phóng cefotiam có hoạt tính. Cơ chế tác dụng của cefotiam là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ tác dụng của kháng sinh beta-lactam có liên quan đến đặc tính kháng sinh liên kết với các protein gắn penicillin nằm trên màng tế bào vi khuẩn. Cefotiam có ái lực mạnh với protein gắn penicillin 1 và 3, đây là những protein cần thiết cho sự phát triển và phân chia của tế bào vi khuẩn. Cefotiam qua màng ngoài của E.coli nhanh gấp 2 – 10 lần so với cefazolin và cephalexin. Cefotiam ổn định đối với nhiều beta lactamase nhưng tương đối kém ổn định hơn một số cephalosporin thế hệ thứ 3 khác và không có hoạt tính đối với Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter cloacae. Do đó, thuốc không được khuyến cáo để điều trị theo kinh nghiệm các bệnh nhiễm trùng do lây truyền bệnh viện.
Phổ tác dụng: Nồng độ tới hạn phân biệt chủng mẫn cảm với chủng nhạy cảm trung bình và kháng thuốc: S (nhạy cảm) ≤ 1mg/lít và R (kháng thuốc) > 2mg/lít.
Chủng nhạy cảm: Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococcus mẫn cảm với methicillin, Streptococcus nhóm A, B, C và G, các Streptococcus khác (0 – 28%), Streptococcus pneumoniae (10 – 40%); Vi khuẩn hiếu khí gram âm:
Branhamella catarrhalis, Citrobacter koseri, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis, Proteus Vulgaris, Providencia; Vi khuẩn kị khí: Fusobacterium, Peptostreptococcus, Prevotella.
Chủng đề kháng: Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Enterococcus, Listeria monocytogenes, Staphylococcus kháng methicillin; Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Acinetobacter, Citrobacter freundii, Enterobacter, Morganella morganii, Pseudomonas, Serratia; Vi khuẩn yếm khí: Bacteroides fragilis, Clostridium.
Cơ chế dược động học Thuốc Fotimyd 1000
Hấp thu: Cefotiam hexetil bị thủy phân ở tế bào thành ruột giải phóng cefotiam có hoạt tính. Sinh khả dụng của cefotiam xấp xỉ 45%, không phụ thuộc vào liều lượng và không bị thay đổi bởi thức ăn.
Phân bố: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở mức 2,2 mg/l hoặc 3,4 mg/l trong 1,5 đến 2,5 giờ tùy thuộc vào việc uống 200 mg hay 400 mg. Diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian tỷ lệ với liều lượng. Sau khi tiêm bắp 1 g cefotiam, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 16 mg/l, 1 giờ sau khi tiêm, và sinh khả dụng của cefotiam là 63-74%. Thời gian bán thải trong huyết tương là 1 giờ. Sau khi cho uống thuốc liên tiếp không có hiện tượng tích lũy thuốc trong cơ thể.
Thể tích phân bố của cefotiam sau khi tiêm tĩnh mạch là 0,5 l/kg (khoảng 35 – 40 l), gấp 2 hoặc 3 lần thể tích phân bố của các cephalosporin dùng đường tiêm khác, chứng tỏ thuốc dễ dàng phân bố vào cơ thể. các mô và dịch cơ thể như xương, da, mật, thận, tai, mũi, họng và đờm.
Vào phổi, 3 – 4 giờ sau liều điều trị cuối cùng: 200mg/lần, cứ 12 giờ một lần trong 48 giờ, nồng độ cefotiam 0,1 – 0,46 microgam/g. Sau khi uống 400mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 48 giờ, sau liều cuối cùng 3 – 4 giờ, nồng độ cefotiam là 0,24 – 0,35 microgam/g và 5 – 6 giờ sau liều cuối cùng. Mức Cefotiam là 0,14 – 0,45 microgam/g.
Trong viêm xoang, cefotiam tập trung ở mủ trong xoang. Sau khi uống 2 liều 200 mg/lần, cách nhau 12 giờ, nồng độ cefotiam trong xoang tương ứng là 117%, 196% và 188% nồng độ trong huyết tương ở giờ thứ 2, 3 và 4.
Chuyển hóa và thải trừ: Sau khi hấp thu, chất chuyển hóa chính do quá trình thủy phân của cefotiam hexetil là cefotiam. Chất này hoạt động và hầu như không thay đổi. Độ thanh thải qua thận là 250 ml/phút, 30-35% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Cyclohexanol được giải phóng trong thành ruột khi quá trình thủy phân cefotiam hexetil được chuyển thành cyclohexanediol, được bài tiết qua thận.
Trường hợp suy thận, suy gan, người cao tuổi, sinh khả dụng của thuốc cũng không thay đổi.
Ở người cao tuổi, độ thanh thải thận thấp hơn một chút so với người trẻ tuổi, nhưng những thay đổi dược động học này không cần điều chỉnh liều.
Ở bệnh nhân suy gan và suy thận nặng, cefotiam thải trừ chậm và cyclohexanediol thải trừ chậm hơn.
Có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu, khoảng 44% liều dùng được phục hồi trong dịch thẩm tách. Thẩm phân phúc mạc là không thể vì chỉ có 6% liều 1 g cefotiam được phát hiện trong dịch thẩm tách trong 5 giờ thẩm tách liên tục.
Thuốc Fotimyd 1000 giá bao nhiêu?
Vậy Thuốc Fotimyd 1000 giá bao nhiêu? Để mua được sản phẩm với giá tốt chúng tôi khuyến cáo khách hàng nên trực tiếp đến mua tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được cung cấp Thuốc Fotimyd 1000 chất lượng và giá bán hợp lý.
Để biết thêm chi thông tin về giá Thuốc Fotimyd 1000 và các thuốc khác, vui lòng liên hệ nhà thuốc chúng tôi là nhathuochapu hotline 0923 283 003 để được tư vấn hỗ trợ nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán Thuốc Fotimyd 1000 uy tín với giá thành tốt nhất.
Thuốc Fotimyd 1000 mua ở đâu ?
Nếu quí khách hàng chưa biết Thuốc Fotimyd 1000 mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, HCM, Đà Nẵng… thì nhathuochapu xin giới thiệu tới quý khách hàng một số địa chỉ để có thể mua Thuốc Fotimyd 1000 tốt nhất, chính hãng, uy tín, có giá tốt bạn có thể tham khảo như:
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 đường Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 đường Nguyễn Xiển, P. Tân Triều, Q.Thanh Trì, TP. Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở HCM, Đà Nẵng:
Cơ sở 1: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 2: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Để biết thêm về giá bán, thông tin đầy đủ hơn về Thuốc Fotimyd 1000 cũng như các loại thuốc khác, quí khách vui lòng liên theo số hotline 0923 283 003 để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp.
Nhathuochapu xin chân thành cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm tới nhà thuốc của chúng tôi và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Fotimyd 1000. Hy vọng, thông qua bài viết này, người bệnh sẽ có sự lựa chọn phù hợp và biết cách sử dụng Thuốc Fotimyd 1000 sao cho hiệu quả nhất.
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh!
Nhathuochapu.vn Chuyên tư vấn, mua bán các loại các loại thuốc kê đơn (Ung thư, viêm gan B, C, thuốc điều trị vô sinh hiếm muộn, kháng sinh…) và các loại thuốc hiếm khó tìm.