Thuốc Flodilan 2 là thuốc được sử dụng cho người lớn để điều trị đái tháo đường tuýp 2 (đái tháo đường không phụ thuộc insulin). Thuốc Flodilan-2 được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú với hoạt chất chính là Glimepirid.
Thông tin cơ bản về thuốc Flodilan – 2
Tên biệt dược: Flodilan
Thành phần: Glimepirid
Hàm lượng: 2mg
Dạng bào chế: Viên bao
Cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên bao phim
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – Việt Nam
SĐK: VD-10775-10
Thuốc Flodilan – 2 là thuốc gì?
Thuốc Flodilan-2 là thuốc kê đơn được sử dụng cho người lớn dùng để điều trị đái tháo đường tuýp 2 (đái tháo đường không phụ thuộc insulin). Thuốc Flodilan-2 có hoạt chất chính là Glimepirid với hàm lượng là 2 mg được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Tác dụng của thuốc Flodilan 2mg trong điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2
Đái tháo đường là một bệnh rối loạn chuyển hóa không đồng nhất, đặc trưng bởi tăng đường huyết do khiếm khuyết trong bài tiết insulin, hoạt động của insulin hoặc cả hai. Tăng glucose mãn tính trong thời gian dài gây rối loạn chuyển hóa carbohydrate, protein, lipid, gây tổn thương ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt là tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh.
Phân loại đái tháo đường gồm có các loại sau:
Đái tháo đường type 1 (đái tháo đường phụ thuộc insulin): là do sự phá hủy tế bào beta tụy, dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối.
Đái tháo đường type 2 (đái tháo đường không phụ thuộc insulin): là do giảm chức năng của tế bào beta tụy tiến triển trên nền tảng đề kháng insulin.
Đái tháo đường thai kỳ: là ĐTĐ được chẩn đoán trong vòng 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thời kỳ mang thai và không có bằng chứng về ĐTĐ type 1, type 2 trước đó.
Cơ chế của bệnh đái tháo đường type 2
Đó là tình trạng kháng insulin, có nghĩa là cơ thể bạn không sử dụng insulin đúng cách hoặc insulin không hoạt động bình thường. Lúc đầu, tuyến tụy sản xuất thêm insulin để bù đắp cho nó. Nhưng theo thời gian, tuyến tụy của bạn không thể theo kịp và không tạo đủ insulin để giữ lượng đường trong máu ở mức bình thường.
Nói một cách đơn giản hơn, bạn có thể hiểu insulin chính là cầu nối đưa nguồn thức ăn quan trọng nhất trong cơ thể là glucose vào tế bào, giúp tế bào sản sinh ra năng lượng.
Khi cơ thể bị thiếu hụt insulin, đường không được hấp thụ hết vào tế bào, ngay lập tức tế bào của bạn sẽ bị đói, đồng nghĩa với việc lượng đường glucose trong máu sẽ tăng cao.
Glucose trong máu tăng cao sẽ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm.
Những đối tượng nào có nguy cơ dễ mắc bệnh đái tháo đường type 2?
Những đối tượng có nguy cơ mắc đái tháo đường type2 cao hơn bình thường có thể kể đến là người có tiền sử gia đình có người mắc tiểu đường, có tiền sử đái tháo đường thai kỳ, người cao tuổi, dân tộc, chế độ ăn uống và sinh hoạt không lành mạnh, chế độ dinh dưỡng kém trong thời kỳ mang thai, ít hoạt động thể chất, thừa cân, béo phì, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, rối loạn dung nạp glucose: tình trạng đường huyết cao hơn bình thường nhưng chưa phải là bệnh đái tháo đường.
Thuốc Flodilan có chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là glimepirid, thuộc nhóm thuốc chống đái tháo đường sulfonylurê. Thuốc sẽ có tác dụng làm tăng insulin tiết ra bởi tuyến tụy. Sau đó insulin sẽ làm giảm nồng độ đường ở trong máu.
Thuốc Flodilan 2mg chỉ định cho những đối tượng nào?
Thuốc Flodilan 2mg được sử dụng theo sự chỉ định của bác sỹ điều trị. Thuốc dùng để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường type 2) ở người lớn khi không kiểm soát được nồng độ glucose trong máu bằng chế độ ăn, tập luyện thể lực và giảm cân. Dùng thuốc kết hợp cùng với chế độ ăn hợp lý và luyện tập để kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ type 2.
Cách dùng-Liều lượng sử dụng thuốc Flodilan như thế nào?
Liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Liều khởi đầu nên là 1 mg/ngày. Sau đó, cứ sau 1-2 tuần, nếu chưa kiểm soát được đường huyết thì tăng thêm 1 mg/ngày cho đến khi kiểm soát được đường huyết. Liều tối đa của glimepiride là 6 mg/ngày. Thông thường, bệnh nhân đáp ứng với liều 1 – 4 mg/ngày, hiếm khi lên đến 6 mg/ngày. Liều cao hơn 4 mg/ngày chỉ có kết quả tốt hơn trong một số trường hợp đặc biệt. Thường dùng thuốc mỗi ngày một lần, ngay trước hoặc trong bữa sáng hoặc bữa trưa. Nuốt toàn bộ viên thuốc với một ít nước. Không bao giờ dùng liều tăng lên để bù cho liều đã quên vào ngày hôm trước. Nếu sau khi uống 1 mg glimepiride mà bị hạ đường huyết thì bệnh nhân đó chỉ cần được điều trị bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Ở những bệnh nhân không thể kiểm soát được đường huyết bằng liều metformin tối đa, có thể dùng kết hợp glimepirid. Trong khi duy trì liều metformin, người ta bắt đầu dùng glimepirid với liều thấp, sau đó tăng dần cho đến khi đạt được lượng đường huyết cần thiết. Việc phối hợp thuốc phải có sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc.
Ở những bệnh nhân không thể kiểm soát được đường huyết với liều tối đa của glimepiride, có thể cân nhắc kết hợp với insulin. Liệu pháp insulin được bắt đầu với liều thấp trong khi duy trì liều glimepiride. Liều insulin được điều chỉnh đến mức độ kiểm soát đường huyết mong muốn và thường giảm (40 – 50%) so với đơn trị liệu bằng insulin. Tuy nhiên, liệu pháp kết hợp này có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết. Việc phối hợp với insulin phải có sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc.
Trong trường hợp suy gan và suy thận (glimepiride được thải trừ qua thận, sau khi chuyển hóa ở gan), liều khởi đầu của thuốc phải thận trọng để tránh phản ứng hạ đường huyết quá mức. Liều ban đầu chỉ là 1 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều nếu lượng đường huyết lúc đói vẫn cao. Với Clcr <22 ml/phút, thường chỉ 1 mg x 1 lần/ngày, không cần tăng thêm. Với suy gan, chưa được nghiên cứu. Nếu suy gan hoặc thận nặng, chuyển sang điều trị bằng insulin.
Trong quá trình điều trị bệnh tiểu đường, liều lượng thuốc phải được điều chỉnh dựa trên sự đáp ứng và dung nạp của người bệnh để đạt được mục tiêu điều trị. Mục tiêu điều trị phụ thuộc vào từng cá nhân, nói chung là giảm đường huyết lúc đói xuống dưới 7 mmol/lít; Đường huyết sau ăn giảm xuống dưới 10mol/lít và glycosylate hemoglobin (HbA1c) giảm xuống dưới 7% (ở người bình thường là 4-6%). Bệnh nhân đái tháo đường đã đạt đường huyết lúc đói dưới 7 mmol/l với glimepiride, nhưng HbA1c vẫn cao hơn 7% thì nên theo dõi đường huyết sau ăn. Dùng đồng thời glimepiride với các chất ức chế α-glucosidase (ví dụ như acarbose) có tác dụng chính là làm giảm đường huyết sau ăn cũng giúp làm giảm HbA1c.
(HbA1c- glycated) Hemoglobin là một dạng của huyết sắc tố, là chỉ số xác định lượng đường huyết trung bình trong cơ thể và vì vậy HbA1c được coi là chỉ số đánh giá tình trạng đường huyết trong 2-3 tháng gần đây. HbA1c được sử dụng để đánh giá đáp ứng với điều trị và là một yếu tố dự báo nguy cơ phát triển các biến chứng vi mạch ở những người mắc bệnh tiểu đường (bệnh thần kinh, bệnh võng mạc, bệnh thận). Các biến chứng vi mạch trong bệnh tiểu đường là nguyên nhân chính dẫn đến mù lòa và suy thận. Các mục tiêu điều trị nghiêm ngặt hơn (ví dụ, HbA1c <6%) có thể được xem xét ở một số bệnh nhân mà không cần quan tâm đến hạ đường huyết, đặc biệt là những người bị tiểu đường gần đây mà không có bệnh tim mạch. và tuổi thọ cao.
Mục tiêu điều trị ít nghiêm ngặt hơn, có thể phù hợp với những người mắc bệnh tiểu đường lâu năm, tuổi cao, tinh thần kém minh mẫn. Những cá nhân này khó đạt được mục tiêu HbA1c <7%.
Sau khi bắt đầu điều trị và chuẩn độ, HbA1c nên được xác định sau mỗi 2-3 tháng để đánh giá đáp ứng của bệnh nhân với điều trị.
Bạn nên làm gì khi dùng quá liều?
Dùng quá liều thuốc này dẫn đến các triệu chứng như hạ đường huyết (<60 mg/dl tương đương 3,5mmol/lít) nhức đầu, mệt mỏi, run, vã mồ hôi, da lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, giảm huyết áp, hồi hộp, bồn chồn, tức ngực, loạn nhịp tim, đói cực độ, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, giảm tập trung, giảm linh hoạt, giảm phản ứng, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn cảm xúc, liệt nhẹ, chóng mặt, rối loạn thị giác, lơ mơ, trầm cảm, lú lẫn, mất ý thức dẫn đến hôn mê. Khi hôn mê, thở nông, nhịp tim chậm. Hình ảnh lâm sàng của hạ đường huyết nghiêm trọng có thể giống như đột quỵ. Có thể mất đến 24 giờ sau khi uống để các triệu chứng xuất hiện.
Cách xử lý: trong trường hợp nhẹ: Cho bệnh nhân uống glucose hoặc đường 20 – 30 g hòa tan trong cốc nước và theo dõi đường huyết. Cứ 15 phút tiêm một lần cho đến khi đường huyết trở về giới hạn bình thường. Trong trường hợp nặng: Bệnh nhân hôn mê hoặc không uống được thì phải truyền tĩnh mạch ngay 50 ml dung dịch glucose 50%. Sau đó, phải truyền tĩnh mạch chậm dung dịch glucose 10 – 20% để nâng dần glucose huyết lên giới hạn bình thường. Cần theo dõi liên tục đường huyết đến 24-48 giờ vì dễ xảy ra tình trạng hạ đường huyết trở lại. Nếu nghiêm trọng, glucagon 1 mg có thể được tiêm dưới da hoặc tiêm bắp. Nếu uống quá nhiều glimepiride, nên rửa dạ dày và cho uống than hoạt.
Bạn nên làm gì khi quên uống 1 liều thuốc?
Nếu quên 1 liều thuốc chưa lâu thì bạn có thể uống lại liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã quên quá lâu và gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bạn nên bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Thuốc Flodilan-2 chống chỉ định trong những trường hợp nào?
Không sử dụng thuốc Flodilan cho bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin (đái tháo đường týp 1).
Không dùng cho người bệnh bị nhiễm toan ceton. Nhiễm trùng nặng, chấn thương nặng, đại phẫu. Người hôn mê do đái tháo đường. Hay người bị suy thận hoặc suy gan nặng (trong những trường hợp này, nên dùng insulin).
Không dùng thuốc cho người quá mẫn với glimepiride hoặc với một thành phần của chế phẩm, với các sulfonylurea khác, hoặc với các dẫn xuất sulphonamide.
Không dùng thuốc cho người có thai hay cho con bú.
Khi dùng thuốc Flodilan cần lưu ý những gì?
Bệnh nhân cần được giáo dục đầy đủ về bản chất của bệnh tiểu đường và những việc cần làm để ngăn ngừa và phát hiện các biến chứng. Glimepiride, giống như các sulfonylurea khác, có thể gây hạ đường huyết (mức đường huyết giảm xuống dưới 60 mg / dl tương đương với 3,5 mmol / l). Hạ đường huyết có thể xảy ra khi dùng quá liều thuốc, thói quen ăn uống thất thường, bỏ bữa, tập thể dục gắng sức kéo dài và uống rượu. Tình trạng hạ đường huyết thường xảy ra phổ biến hơn ở người cao tuổi, người bị suy thận, suy gan. Trong trường hợp hạ đường huyết, tiến hành như trong cách xử trí khi quá liều. Bệnh nhân ổn định khi điều trị bằng glimepiride có thể trở nên không kiểm soát được khi bị căng thẳng (chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng do sốt). Sau đó, có thể cần sử dụng insulin, kết hợp với glimepiride, hoặc insulin đơn lẻ thay vì glimepiride.
Những người bị thiếu hụt enzym glucose-6 phosphat dehydrogenase.
Việc sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây độc cho phôi thai, gây độc cho thai nhi và có thể gây quái thai. Do đó, việc sử dụng glimepiride trong thai kỳ là chống chỉ định. Nếu bạn có thai khi đang dùng glimepiride, cần thông báo ngay cho bác sĩ để chuyển sang dùng insulin và điều chỉnh liều insulin để giữ cho đường huyết ở mức bình thường.
Việc sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú
Glimepiride đi vào sữa mẹ. Do đó, chống chỉ định dùng glimepiride cho người cho con bú; insulin phải được sử dụng thay thế. Nếu bắt buộc dùng glimepiride, nên ngừng cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Flodilan-2
Tác dụng phụ quan trọng nhất phải kể đến là hạ đường huyết.
Các tác dụng phụ phổ biến do thuốc Flodilan gây ra là:
Trên hệ thần kinh gây hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
Trên tiêu hóa gây buồn nôn, nôn, cảm giác đầy vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
Ở mắt: Khi bắt đầu sử dụng thuốc thường có hiện tượng rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi nồng độ glucose trong máu.
Các tác dụng phụ không phổ biến như:
Ở trên da có tình trạng dị ứng hoặc phản ứng giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.
Các tác dụng phụ hiếm khi gặp đó là:
Ở gan làm tăng men gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
Trong máu làm giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tán huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu hay mất bạch cầu hạt.
Ở mạch máu thì gây viêm mạch dị ứng.
Da thì nhạy cảm với ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử lý tác dụng phụ
Thông thường các tác dụng phụ kể trên sẽ giảm dần và tự hết trong quá trình điều trị. Trong trường hợp nghiêm trọng thì phải ngừng sử dụng thuốc.
Tương tác của thuốc Flodilan 2mg
Sử dụng đồng thời glimepiride với các sản phẩm thuốc khác có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của glimepiride. Vì lý do này, khi dùng một loại thuốc khác, cần phải hỏi ý kiến của thầy thuốc. Glimepiride được chuyển hóa ở gan bởi cytochrome P450 (CYP2C9). Sự chuyển hóa của nó sẽ bị thay đổi khi kết hợp với chất cảm ứng CYP2C9 (ví dụ như rifampirin) hoặc với chất ức chế (ví dụ như fluconazole).
Cần lưu ý những tương tác sau:
Tăng tác dụng hạ đường huyết: Hạ đường huyết có thể xảy ra khi dùng đồng thời glimepiride với các thuốc sau: Phenylbutazone, azapropazone, oxyphenbutazone. Insulin và thuốc uống trị đái tháo đường, ví dụ như metformin. Thuốc kháng sinh như ciprofloxacin; pefloxacin… Salicylat và axit para-aminosalicylic, một số thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Steroid đồng hóa và hormone sinh dục nam. Chloramphenicol, một số sulphonamid, tetracyclin tác dụng kéo dài. Thuốc chống đông máu coumarin. Fenfluramine. Các chất xơ. Chất gây ức chế ACE. Fluoxetine, MAOIs. Allopurinol, probenecid, sulfinpyrazone. Thuốc ức chế hệ thần kinh giao cảm. Cyclophosphamide, trofosfamide và ifosfamide. Miconazole, fluconazole. Pentoxyfylin (liều cao bằng đường tiêm). Tritoqualin. Giảm tác dụng hạ đường huyết: Do đó, tăng đường huyết có thể xảy ra khi dùng glimepiride với các thuốc sau: Estrogen và progestatif. Thuốc lợi tiểu giảm muối và thuốc lợi tiểu thiazid. Thuốc giống hormone tuyến giáp, glucocorticoid. Dẫn xuất phenothiazin, chlorpromazin. Adrenaline và thuốc cường giao cảm. Axit nicotinic (liều cao) và các dẫn xuất của axit nicotinic. Thuốc nhuận tràng (sử dụng lâu dài). Phenytoin, diazoxit. Glucagon, barbituric và rifampicin. Acetazolamide.
Tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết: Thuốc đối kháng thụ thể histamine H2. Thuốc chẹn beta, clonidine, guanethidine, Reserpine. Uống rượu có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepiride một cách khó lường.
Glimepiride có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc chống đông máu coumarin.
Cách bảo quản thuốc Flodilan-2
Thuốc Flodilan-2 được bảo quản ở nhiệt độ 15 – 35 o C trong bao bì kín, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự:
Ngoài thuốc Flodilan-2 ra chúng tôi còn có những sản phẩm khác có cùng hoạt chất Glimepiride đó là:
Thuốc Perglim M-2 do Công ty dược phẩm Inventia Healthcare Limited. – ẤN ĐỘ sản xuất.
Thuốc Getzglim 2mg sản xuất bởi Getz Pharm (Pvt)., Ltd-PA KÍT XTAN.
Thuốc Amaryl 2mg sản xuất bởi Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam.
Thông tin về hoạt chất Glimepiride
Dược động học của Glimepiride
Glimepiride là thuốc chống đái tháo đường sulfonylurea loại 2 (không phụ thuộc insulin). Tác dụng chính của glimepiride là kích thích tế bào beta tuyến tụy tiết ra insulin, do đó thuốc chỉ có tác dụng khi tuyến tụy vẫn còn hoạt động (vẫn có thể tiết ra insulin).
Cơ chế hoạt động của glimepiride là liên kết với thụ thể màng tế bào beta, thụ thể này đóng các kênh kali phụ thuộc ATP. Đóng kênh kali gây khử cực màng, mở kênh canxi, cho phép các ion canxi tăng vào trong tế bào. Nồng độ canxi trong tế bào tăng lên kích thích sự giải phóng insulin từ các tế bào.
Giống như các sulfonylurea chống đái tháo đường khác, glimepirid làm giảm lượng đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường và những người khỏe mạnh không mắc bệnh tiểu đường. Khi sử dụng lâu dài, glimepiride và sulfonylurea cũng có một số tác dụng ngoại tụy, góp phần đáng kể vào tác dụng hạ đường huyết của thuốc. Trong số này, các tác dụng chính là tăng cường độ nhạy cảm của các mô ngoại vi với insulin và giảm sản xuất glucose ở gan. Glimepiride có tác dụng hiệp đồng với metformin hoặc với insulin.
Dược lực học của Glimepiride
Glimepiride có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của thuốc, nhưng tốc độ hấp thu hơi chậm hơn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ 30 phút sau khi dùng thuốc. Glimepiride có thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8,8 lít) tương tự như thể tích của albumin. Glimepiride liên kết nhiều với protein huyết tương (> 99%) và có độ thanh thải thấp (khoảng 48 ml / phút). Thời gian bán thải trong huyết tương của glimepiride là 5-8 giờ, nhưng ở liều cao thời gian bán thải dài hơn. Sau khi uống glimepiride được gắn thẻ bằng đường uống, 58% chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và 35% qua phân. Trong nước tiểu, glimepiride không còn bị biến đổi. Glimepiride được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi CYP2C9. Cả hai dẫn xuất hydroxy và cacboxy của glimepiride đều được tìm thấy trong nước tiểu và phân.
Bạn nên làm gì để làm giảm nguy cơ mắc đái tháo đường tuýp 2?
Không giống như bệnh tiểu đường tuýp 1, không thể phòng ngừa nhưng khi thay đổi hành vi và lối sống, chúng ta có thể giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2. Bạn có thể ngăn chặn nó. Bệnh tiểu đường loại 2 với những thay đổi về lối sống (chế độ ăn uống và tập thể dục) phù hợp:
- Điều chỉnh chế độ ăn uống của bạn cho phù hợp
Hiệp hội Đái tháo đường Thế giới đã tổng hợp và đưa ra các khuyến nghị về một chế độ ăn uống lành mạnh để ngăn ngừa bệnh đái tháo đường:
- Chọn nước, cà phê hoặc trà thay vì nước trái cây có đường, ngọt, nước ngọt hoặc đồ uống có đường khác.
- Ăn ít nhất 3 phần rau mỗi ngày.
- Ăn tối đa 3 phần trái cây tươi mỗi ngày.
- Chọn một phần trái cây tươi hoặc sữa chua không đường cho bữa ăn nhẹ.
- Hạn chế đồ uống có cồn.
- Chọn thịt nạc trắng, thịt gia cầm hoặc hải sản thay vì thịt đỏ hoặc thịt đã qua chế biến.
- Chọn bơ đậu phộng trên sô cô la hoặc mứt.
- Chọn bánh mì nguyên cám, gạo hoặc mì ống thay vì bánh mì trắng, gạo hoặc mì ống.
- Chọn chất béo không bão hòa (dầu ô liu, dầu hạt cải, dầu ngô hoặc dầu hướng dương) thay vì chất béo bão hòa (bơ, mỡ động vật, dầu dừa hoặc dầu cọ)
- Chế độ ăn kiêng cho bệnh nhân tiểu đường
- Bổ sung nhiều rau xanh để giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường
- Luyện tấp thể lực:
- Cần kiểm tra các biến chứng tim mạch, mắt, thần kinh, biến dạng chân trước khi tập. Không tập thể dục khi glucose huyết tương> 250-270 mg / dL và ceton niệu dương tính
- Đi bộ tổng cộng 150 phút mỗi tuần (30 phút mỗi ngày), không ngừng tập thể dục 2 ngày liên tiếp. Bạn nên tập sức đề kháng 2-3 lần một tuần (nâng tạ…)
- Người cao tuổi, người bị đau nhức xương khớp có thể tập nhiều lần trong ngày. Người trẻ nên tập thể dục khoảng 60 phút mỗi ngày, tập sức đề kháng ít nhất 3 lần mỗi tuần.
Thuốc Flodilan-2 giá bao nhiêu?
Thuốc Flodilan 2mg giá bao nhiêu? Thuốc Flodilan-2 có hoạt chất chính là Glimepiride do Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIệt Nam sản xuất. Thuốc hiện đang được bán rộng rãi ở các nhà thuốc trên toàn quốc và có giá khoảng 40.000-50.000VNĐ. Nhưng giá sẽ có sự dao động khác nhau ở mỗi cơ sở và sẽ có sự dao động vào từng thời điểm khác nhau. Để biết chính xác giá của thuốc Flodilan-2 cùng các chương trình ưu đãi thì vui lòng gọi 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thuốc Flodilan-2 mua ở đâu?
Nếu bạn đang tìm mua thuốc Flodilan-2 mà vẫn chưa biết mua ở đâu, chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc uy tín và đã được cấp phép như:
- Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
- Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Flodilan-2 khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân có thể mua được thuốc Flodilan-2 hay các loại thuốc khác một cách dễ dàng và thuận tiện, nhathuochapu.vn đã phát triển hệ thống tư vấn trực tuyến và dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có dịch vụ vận chuyển trên khắp các tỉnh thành của Việt Nam như Hà Nội, HCM, Nghệ An, Thái Nguyên, Hải Dương, Đà Nẵng, Quảng Ninh… Chúng tôi cam kết bán hàng chính hãng và giá cả rẻ nhất cho các bạn.
Mua thuốc online tại nhathuochapu.vn?
Lý do bạn nên lựa chọn mua thuốc online tại nhà thuốc Hapu là vì:
-Khi mua thuốc ở đây bạn sẽ được dược sĩ đại học tư vấn tận tình mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc
-Bạn chỉ cần ở nhà và đặt hàng trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng
-Chúng tôi luôn có các chương trình ưu đãi và hỗ trợ bệnh nhân trong mùa dịch covid
-Bạn hãy yên tâm vì bạn sẽ được kiểm tra thông tin nguồn gốc thuốc trước khi thanh toán
Các bạn hãy liên hệ với Nhà thuốc hapu để được hỗ trợ tìm kiếm những thuốc cần mua bằng cách liên hệ với chúng tôi qua:
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Bài viết tham khảo thêm tại: Bệnh học
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Flodilan-2 chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Flodilan-2: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0923283003 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Flodilan-2 Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0923283003 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Flodilan-2 chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Trên đây là những thông tin về thuốc Flodilan-2, chúng tôi mong bài viết này sẽ giúp các bạn phần nào có thể hiểu được tác dụng cũng như cách sử dụng của thuốc này. Nếu có điều gì chưa hiểu hay câu hỏi gì hoặc muốn liên hệ đặt hàng thì hãy gọi cho chúng tôi vào số 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập trang web nhathuochapu.vn để tìm hiểu thêm.
Tài liệu tham khảo: Dược thư Việt Nam…