Thuốc Faditac inj được sản xuất tại Công ty Cổ phần Pymepharco. Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm. Được đóng gói theo quy cách là một hộp gồm 5 lọ bột và 5 ống dung môi. Thuốc Faditac inj bao gồm thành phần chính là Famotidin 20mg và các hoạt chất khác. Trong mỗi ống dung môi chứa dưới 5ml NaCl 0,9%.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Faditac inj
Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 5 lọ bột đông khô (hạn sử dụng 36 tháng) và 5 ống dung môi (hạn sử dụng 48 tháng)
Thành phần:
Mỗi lọ chứa: Famotidin 20mg
SDK: VD-28295-17
Nhà sản xuất: VIETNAM
Tác dụng của thuốc Faditac inj
Tác dụng của thành phần Famotidine trong công thức
Thành phần Famotidine là chất đối kháng H2 thông qua ức chế cạnh tranh thụ thể H2 ở tế bào thành.
– Tác dụng ức chế tiết dịch vị cả về thể tích và nồng độ acid, đồng thời làm thay đổi quá trình tiết pepsin.
– Ức chế bài tiết đáy, bài tiết về đêm hoặc khi bị kích thích bởi Pentagastrin, Betazol, Cafein, Insulin…
– Ít hoặc không ảnh hưởng đến nồng độ gastrin huyết thanh lúc đói hoặc sau khi ăn, tiêu hóa dạ dày, chức năng tụy ngoại tiết, tuần hoàn gan
Chỉ định
Thuốc Faditac inj được chỉ định trong các trường hợp sau:
– Loét dạ dày tá tràng, cả những trường hợp lành tính.
– Trào ngược dạ dày thực quản.
-Các tình trạng tăng tiết khác như hội chứng Zollinger-Ellison.
– Phòng ngừa tăng acid dạ dày khi gây mê (hội chứng Mendelson).
Cách sử dụng thuốc Faditac inj
Trước khi sử dụng thuốc bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có phác đồ dùng thuốc sao cho thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc tiêm tĩnh mạch. Lưu ý chỉ dùng thuốc theo đường tiêm khi người bệnh không uống được. Nếu tình trạng của bệnh nhân được cải thiện, hãy quay lại điều trị bằng đường uống càng sớm càng tốt.
– Cách pha thuốc:
+ Chỉ pha thuốc ngay trước khi bệnh nhân sử dụng.
+ Hòa tan hoàn toàn bột trong 1 lọ với 5-10ml dung dịch NaCl 0,9%. Chỉ sử dụng thuốc này nếu dung dịch có màu trong suốt hoặc không màu.
+ Tiêm tĩnh mạch chậm thời gian tối thiểu 2 phút.+ Truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 15-30 phút.
Dung môi tương thích:
+ Truyền Kali Glucose, Natri lactat, Salsol (truyền NaCl).
+ Isodex.
+ Dung dịch Ringer, Ringer’s Lactase.
Liều lượng
Người dùng có thể tham khảo thêm về liều dùng về đường uống:
Đường uống:
Loét tá tràng: Cấp tính: Liều uống cho người lớn là 40 mg một lần mỗi ngày trước khi đi ngủ. Hầu hết bệnh tự khỏi trong vòng 4 tuần, một số rất hiếm phải điều trị lâu hơn, 6-8 tuần, có thể dùng 20 mg x 2 lần/ngày. Duy trì: 20 mg/ngày, một lần trước khi đi ngủ.
Loét dạ dày lành tính: Cấp tính: Người lớn uống 40 mg/ngày, uống 1 lần trước khi đi ngủ.
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản: Liều uống cho người lớn là 20 mg x 2 lần/ngày trong tối đa 6 tuần. Liều uống cho bệnh nhân bị viêm thực quản ăn mòn có trào ngược là 20 hoặc 40 mg hai lần mỗi ngày trong tối đa 12 tuần.
Bệnh tăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger-Ellison, đa u nội tiết): Liều uống dựa trên đáp ứng của bệnh nhân, liều khởi đầu ở người lớn là 20 mg/lần/6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số bệnh nhân, liều phải điều chỉnh theo từng cá nhân và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể tăng liều lên 160 mg cứ sau 6 giờ đối với một số người mắc hội chứng Zollinger-Ellison nặng. Sử dụng đồng thời thuốc kháng axit nếu cần thiết.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nặng: Ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, thời gian bán thải của famotidine là hơn 20 giờ, ở bệnh nhân vô niệu là 24 giờ. Mặc dù không có mối liên quan giữa các tác dụng phụ và nồng độ cao trong huyết tương, để tránh tích lũy thuốc quá mức, nên giảm liều xuống 20 mg uống trước khi đi ngủ hoặc kéo dài khoảng cách dùng thuốc lên đến 36 – 48 giờ tùy theo đáp ứng lâm sàng.
Đường tiêm:
Ở những bệnh nhân bị tăng tiết bệnh lý hoặc loét dai dẳng hoặc không thể nuốt, nên dùng famotidine với liều 20 mg mỗi 12 giờ cho đến khi uống được.
Tiêm tĩnh mạch: Pha loãng 1 ống famotidine (20 mg/2 ml) với natri clorid 0,9% hoặc dung dịch tiêm tương thích với famotidine thành 5 hoặc 10 ml bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 2 phút.
Truyền tĩnh mạch: Famotidine đã pha (lọ 20 mg trong 50 ml natri clorid 0,9%) truyền trong 15 đến 30 phút
Pha loãng 1 ống famotidine 10 mg/ml IV: (20 mg/2 ml) hoặc 1 lọ famotidine đông khô (20 mg/lọ) với 100 ml glucose 5% hoặc dung dịch tiêm tương thích với famotidine và truyền trong thời gian 15 đến 30 phút.
Người già và trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc ở trẻ em chưa được thiết lập.
Liều dùng không cần thay đổi theo tuổi, chỉ dùng cho bệnh nhân suy thận nếu cần thiết.
Cách xử lý khi bệnh nhân quên liều và dùng quá liều thuốc Faditac inj
Quên liều: Thuốc được bác sĩ cho bệnh nhân tại bệnh viện, vì vậy nên tránh quên liều.
Quá liều:
Đã có báo cáo về những bệnh nhân dùng liều 800 mg/ngày trong 1 năm mà không có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào.
– Cần tuân thủ nghiêm chỉnh liều dùng quy định. Nếu chẳng may bệnh nhân dùng quá liều thuốc Faditac inj và có biểu hiện bất thường cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử lý kịp thời
Đối tượng không dùng thuốc Faditac inj
Không dùng Faditac inj cho các bệnh nhân:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trẻ em
Tác dụng phụ (ADR) khi dùng thuốc Faditac inj
Thường gặp:
Nhức đầu và gây ra chóng mặt. Táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp:
sốt, mệt mỏi, suy nhược, rối loạn nhịp tim. Vàng da sung huyết, men gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng. Phản ứng quá mẫn: sốc phản vệ, phù mạch, phù mạch, phù mạch, mày đay, phát ban, xung huyết kết mạc. Cơ xương: đau cơ xương, bao gồm chuột rút, đau khớp. Hô hấp: co thắt phế quản. Thị giác: mất vị giác, ù tai.
Hiếm gặp:
Blốc tâm nhĩ, đánh trống ngực, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ bừng, Các tác dụng khác: liệt dương, vú to ở nam giới.
Cơ chế tác dụng của thuốc Faditac inj
Dược lực học
Famotidine ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 trên tế bào thành, làm giảm bài tiết và nồng độ axit dạ dày cả ngày lẫn đêm, và cả khi bị kích thích bởi thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng thụ thể histamin H2 của famotidine phục hồi chậm do nó phân ly chậm khỏi thụ thể. So sánh phân tử của famotidine, hoạt tính mạnh hơn 20-150 lần so với cimetidine và mạnh hơn 3-20 lần so với ranitidine, trong việc ức chế tiết axit dạ dày.
Cơ chế tác dụng:
Famotidine ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin tại các thụ thể H2 ở tế bào thành dạ dày, do đó làm giảm thể tích bài tiết và giảm nồng độ axit dạ dày cả ban đêm và ban ngày, cũng như khi bị kích thích bởi thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng thụ thể histamin H2 của famotidine phục hồi chậm do nó phân ly chậm khỏi thụ thể.
Dược động học
Thành phần Famotidine được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 40-45%.
Famotidine chuyển hóa kém trong giai đoạn đầu, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi dùng nhiều liều tương tự như khi dùng một liều duy nhất. 15 đến 20% famotidine liên kết với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ: 2,5 – 3,5 giờ.
Thải trừ qua thận 65-70% và qua chuyển hóa 30-35%. 25 – 30% liều uống và 65 – 70% liều tiêm tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Chất chuyển hóa duy nhất được xác định về mặt dược lý ở người là S-oxide. Ở bệnh nhân suy thận nặng, độ thanh thải creatinine dưới 10ml/phút, thời gian bán thải có thể trên 20 giờ nên cần điều chỉnh liều lượng hoặc khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc phải được bảo quản bên trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng
Sản phẩm tương tự
Pannefia 40
PĐ-SUCRALFAT 2000
Omsergy
Thuốc Faditac inj sử dụng có tốt không?
Ưu điểm
-Hiệu quả điều trị được giới chuyên môn đánh giá cao.
– Ít tương tác thuốc hơn.
– Cách dùng đơn giản giảm thiểu trường hợp quên liều.
Nhược điểm
– Vi là thuốc tiêm nên cần được thực hành bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
– Không dùng thuốc này cho đối tượng là trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trên lâm sàng, thuốc uống được ưu tiên hơn.
Thuốc Faditac inj giá bao nhiêu?
Thuốc Faditac inj được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Faditac inj nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Faditac inj nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Faditac inj khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Faditac inj cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Faditac inj tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Faditac inj, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com