Thuốc Dicifepim 2g được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm các dạng nghiêm trọng hoặc đe dọa đến tính mạng.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Dicifepim 2g
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ, Hộp 1 lọ + 02 ống nước cất 5ml (SĐK: VD-18637-13 hoặc VD-22389-15)
Thành phần:
Cefepim (dưới dạng Cefepime hydrochloride kết hợp với L-arginin tỷ lệ 1:0,725) 2g
SDK: VD-29211-18
Nhà sản xuất: VIỆT NAM
Thuốc Dicifepim 2g có tốt không?
Ưu điểm
Dễ sử dụng, tiện lợi
Điều trị hiệu quả, tốt các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm,…
Dùng được cho những đối tượng bệnh nhân như người tham gia lái xe và vận hành máy móc, trẻ nhỏ và người cao tuổi
Giá thành hợp lý
Nhược điểm:
Chưa có nghiên cứu, thông tin đầy đủ về việc sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân là phụ nữ có thai và cho con bú.
Có thể gây phản ứng quá mẫn nếu bệnh nhân sử dụng thuốc quá mức hoặc dùng không đúng cách
Đối tượng nào sử dụng thuốc Dicifepim 2g
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, tiết niệu, da & cấu trúc da, ổ bụng, đường mật, phụ khoa, nhiễm trùng huyết.
– Sốt giảm bạch cầu.
– Viêm màng não do vi khuẩn gây ra ở trẻ em.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Dicifepim 2g
Cách sử dụng:
Tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu và liều lượng Cefepime tùy theo mức độ nặng nhẹ của từng trường hợp.
tôi là 20 hoặc 40mg/ml; Nếu pha 100ml dung dịch tiêm tĩnh mạch vào lọ chứa 1 hoặc 2g cefepime thì nồng độ sẽ tương ứng là 10 hoặc 20mg/ml. Một cách khác là trộn 1 hoặc 2g Cefepime (theo nhãn trên lọ) với 10ml dung dịch IV để có nồng độ dung dịch tương ứng khoảng 100 hoặc 160mg/ml. Liều lượng cần thiết sẽ được tính toán và thêm vào dịch truyền tĩnh mạch. Thực hiện truyền tĩnh mạch ngắt quãng Cefepime trong khoảng thời gian 30 phút.
Để tiêm bắp:
Để chuẩn bị dung dịch tiêm bắp, thêm 2,4 ml dung môi thích hợp (ví dụ: nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, lidocaine hydrochloride 0,5 hoặc 1%). ) vào lọ chứa 1g Cefepime để tạo thành dung dịch có hàm lượng thuốc xấp xỉ 280mg.
Liều lượng:
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (kể cả viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn da và cấu trúc da nặng:
bệnh nhân > 12 tuổi, cứ 12 giờ 1 lần, tiêm tĩnh mạch 2g, trong 10 ngày.
Điều trị viêm phổi nặng, có cả nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 7 – 10 ngày.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân suy thận:
Ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 60ml/phút), liều khởi đầu nên bằng với liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tính liều duy trì theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr):
Clcr 30-60 ml/phút: Liều trong 24 giờ như liều thông thường; Clcr 10-30 ml/phút: Liều trong 24 giờ bằng 50% liều thường dùng; Clcr < 10 ml/phút: Liều trong 24 giờ bằng 25% liều thông thường.
Do 68% lượng Cefepime trong cơ thể bị mất sau 3 giờ lọc máu nên đối với bệnh nhân lọc máu, sau mỗi lần lọc máu cần được bù một liều tương đương với liều ban đầu. Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc ngoại trú nên được dùng liều thông thường cứ sau 48 giờ thay vì cứ sau 12 giờ.
Chống chỉ định Thuốc Dicifepim 2g
Cefepime chống chỉ định ở những bệnh nhân có phản ứng quá mẫn tức thời với Cefepime hoặc với kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hoặc kháng sinh betalactam khác.
Thận trọng, chú ý khi dùng Thuốc Dicifepim 2g
Người bệnh có tiền sử phản ứng phản vệ với penicilin (khoảng 5 – 10% người dị ứng với kháng sinh penicilin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin). Trường hợp nhiễm khuẩn nặng cần dùng thuốc beta-lactam, cephalosporin có thể dùng cho người bệnh dị ứng với penicilin nhưng phải theo dõi chặt chẽ và phải có phương tiện cấp cứu phản vệ.
Giảm liều cho những bệnh nhân bị suy thận.
Dung dịch cefepime nên được kiểm tra bằng mắt thường trước khi tiêm để phát hiện kết tủa.
Hiệu quả và độ an toàn của thuốc ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
Thời kỳ mang thai:
Cefepime có thể dùng trong thời kỳ mang thai nhưng cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích cho mẹ và thai nhi trước khi kê đơn.
Thời kỳ cho con bú:
Một lượng nhỏ cefepime được bài tiết qua sữa mẹ. Có ba vấn đề có thể xảy ra với trẻ bú mẹ khi dùng cefepime: Thay đổi vi khuẩn trong ruột, tác dụng trực tiếp của thuốc lên trẻ và những trở ngại đối với việc đánh giá cấy vi khuẩn cần được thực hiện khi có sốt. Cao. Cần theo dõi trẻ bú mẹ có mẹ đang dùng cefepime.
Tác dụng phụ (ADR) thuốc Dicifepim 2g
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: tiêu chảy.
Da: Phát ban, đau chỗ tiêm.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt, nhức đầu.
Máu: Tăng bạch cầu ái toan, mất bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính không tan huyết
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, nhiễm nấm, nấm Candida ở miệng.
Da: Mề đay, ngứa.
Gan: Tăng men gan (có thể phục hồi).
Thần kinh: Dị cảm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù nề, chóng mặt.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
Thần kinh: Chuột rút.
Rối loạn tâm thần.
Cơ xương khớp: Đau khớp.
Niệu sinh dục: Viêm âm đạo.
Mắt: Nhìn mờ.
Tai: ù tai.
Hướng dẫn cách xử lý ADR
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi ở mức độ nhẹ, thường bệnh nhân chỉ cần ngừng dùng thuốc. Trường hợp quá mẫn cảm hoặc bị dị ứng nặng phải tiến hành điều trị hỗ trợ (thở máy và dùng epinephrin, thở oxy, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác Thuốc Dicifepim 2g với các thuốc khác
Cần theo dõi cẩn thận chức năng thận nếu sử dụng liều cao aminoglycoside với Cefepime vì khả năng gây độc tính trên thận và tai của kháng sinh aminoglycoside tăng lên.
Độc tính trên thận đã được báo cáo sau khi dùng đồng thời các cephalosporin khác với thuốc lợi tiểu mạnh như furosemide.
Tương tác thuốc/xét nghiệm: Sử dụng cefepime có thể cho kết quả dương tính giả trong xét nghiệm glucose trong nước tiểu khi dùng viên nén Clinitest. Nên làm xét nghiệm glucose dựa vào phản ứng men glucose oxidase
Quá liều và điều trị
Nên theo dõi cẩn thận và điều trị hỗ trợ bệnh nhân quá liều. Trong trường hợp suy thận, nên lọc máu thay vì thẩm phân phúc mạc để giúp loại bỏ Cefepime khỏi cơ thể.
Quá liều ngẫu nhiên có thể xảy ra nếu dùng liều lớn cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Trong các thử nghiệm lâm sàng, quá liều cefepime xảy ra ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 11 ml/phút) dùng liều 2 g mỗi 24 giờ trong 7 ngày. Bệnh nhân này có biểu hiện động kinh, bệnh não và dễ bị kích thích thần kinh cơ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Dicifepim 2g
Dược lực học:
Cefepime có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau đây cả trong ống nghiệm và trong các bệnh nhiễm trùng lâm sàng.
Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Eterobacter, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (chỉ những chủng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Cefepime có hoạt tính in vitro đối với hầu hết các chủng vi khuẩn sau; tuy nhiên, tính an toàn và hiệu quả của cefepime trong điều trị nhiễm trùng lâm sàng do các sinh vật này gây ra chưa được thiết lập trong các thử nghiệm. phù hợp về mặt lâm sàng và được kiểm soát tốt.
Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Staphylococcus cholermidis (chỉ những chủng nhạy cảm với methicillin), Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus agalactiae.
Vi khuẩn gram âm khí: Acinetobacter calcoaceticus subsp. Iwoffi, Citrobacter dixersus,Citrobacter freundii, Enterobacter agglomerans, Haemophilus influanzae (đặt cả những chủng sinh beta-lactamase), Hafnie alvei
Cơ chế hoạt động:
Thành phần hoạt chất Cefepime là một loại kháng sinh diệt khuẩn hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefepime có phổ kháng khuẩn in vitro rộng kể cả vi khuẩn gram dương và gram âm. Cefepime có ái lực yếu với beta-lactamase và thấm nhanh vào tế bào gram ama. Trong tế bào vi khuẩn, mục tiêu phân tử của cefepime là các protein gắn penicillin (PBPs).
Dược động học
Sau khi tiêm bắp, Cefepime được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh phụ thuộc vào liều lượng và xảy ra 30 phút sau khi tiêm. Cefepime thấm vào hầu hết các mô và dịch (nước tiểu, mật, dịch màng bụng, dịch phế quản). Trong cơ thể, Cefepime được chuyển hóa rất ít (chỉ 7% liều dùng). Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ.
Phân bổ:
Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định là 18,0 (±2,0)L, sự gắn kết với protein huyết thanh của Cefepime xấp xỉ 20% và không phụ thuộc vào nồng độ trong huyết thanh.
Cefepime được bài tiết thông qua sữa mẹ. Trẻ bú mẹ với 1000ml sữa/ngày có thể nhận được khoảng 0,5mg Cefepime/ngày.
Trao đổi chất và đào thải:
Cefepime được chuyển hóa thành N-methylpyrrolidin (NMP), chất này nhanh chóng được chuyển thành N-oxid (NMP-N-oxid). Lượng cefepime không đổi được tìm thấy trong nước tiểu là khoảng 85% liều dùng. Ít hơn 1% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng NMP 6,8% dưới dạng NMP-N-oxide và 2,5% dưới dạng epime của cefepime. Vì bài tiết qua thận là con đường thải trừ chính nên cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Tương kị thuốc
Nếu Ceteplme được sử dụng đồng thời với aminoglycoside, ampicillin (ở nồng độ cao hơn 40 mg/ml), metronidazole, vancomycin hoặc aminophilin, các thuốc này phải được truyền riêng.
Cetepim tương thích với các dung dịch hoặc dung môi sau: Dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5% hoặc 10%, dung dịch Ringer lactat, natri lactat M/6.
Bảo quản
Môi trường thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ để bảo quản là 30 độ C
Dung dịch thuốc đã pha để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp ổn định trong 18-24 giờ ở nhiệt độ phòng 200 – 25°C; Nếu bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 20 – 80C nước ép ổn định trong 7 ngày.
Sản phẩm tương tự Dicifepim 2g
Ryucostin 80mg
Thioserin
Rowject 1g
Thuốc Dicifepim 2g giá bao nhiêu?
Thuốc Dicifepim 2g được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Dicifepim 2g nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Dicifepim 2g nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Dicifepim 2g khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Dicifepim 2g cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Dicifepim 2g tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Dicifepim 2g, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com