Thuốc Cloxacillin 1g là thuốc kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc gây ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn như Benzylpenicillin, nhưng lại bị Staphylococcus kháng penicillinase.
Thông tin cơ bản về thuốc Cloxacillin 1g
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ.
Thành phần:
Cloxacillin (dưới dạng Cloxacilin natri) 1g
SDK: VD-26156-17
Nhà sản xuất: Chi Nhánh 3 – Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm Tại Bình Dương – VIETNAM
Đơn vị đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM
Đối tượng nào dùng Thuốc Cloxacillin 1g
Cloxacilin được sử dụng tương tự như flucloxacilin trong điều trị nhiễm trùng do tụ cầu kháng benzylpenicillin.
Cloxacillin Tiêm được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do Staphylococcus sản xuất hoặc không sản xuất penicillinase khi cần nồng độ cao trong huyết tương, bao gồm nhiễm trùng xương và khớp, viêm nội tâm mạc và viêm phúc mạc (liên quan đến thẩm phân màng bụng ngoại trú liên tục) , viêm phổi, bệnh ngoài da (kể cả nhiễm trùng mô mềm), nhiễm trùng vết mổ (dự phòng). Cloxacillin đường uống để điều trị ban đầu các bệnh nhiễm trùng nhẹ và trung bình do tụ cầu hoặc tụ cầu không sinh penicilinase hoặc để điều trị tiếp theo sau khi điều trị bằng đường tiêm đối với các bệnh nhiễm trùng nặng. Cloxacillin uống không khuyến cáo dùng được sử dụng trong điều trị viêm màng não.
Liều dùng – Cách dùng Thuốc Cloxacillin 1g
Cách sử dụng:
Cloxacillin thường được dùng bằng đường uống hoặc tiêm (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền dịch) dưới dạng muối natri. Liều lượng được biểu thị theo đương lượng cơ sở cloxacillin. 1,09 g cloxacilin natri tương đương với 1,00 g cloxacilin.
Nên uống thuốc 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi ăn, vì thức ăn trong dạ dày làm giảm hấp thu thuốc.
Thuốc có thể được dùng bằng cách tiêm trong khớp, tiêm trong màng phổi và hít.
Nói chung, bệnh nhân suy chức năng thận thì không cần giảm liều, trừ khi suy thận ở mức nặng.
Cloxacillin có thể được sử dụng kết hợp cùng với các loại kháng sinh khác như ampicillin để tạo ra phổ hoạt động rộng hơn giúp chống lại vi khuẩn kháng penicillinase.
Cloxacillin benzathin chỉ được sử dụng trong thú y.
Liều dùng:
Người lớn:
Liều uống thông thường là 250-500 mg/lần, ngày 4 lần. Liều tiêm thường khoảng 1-2 g, 6 giờ một lần. Đối với nhiễm trùng nặng như viêm màng não hoặc viêm nội tâm mạc, có thể dùng 2 g mỗi 4 giờ.
Liều dùng cho một số bệnh cụ thể như sau:
Nhiễm khuẩn da và mô liên kết: Uống 250-500 mg/lần, ngày 4 lần hoặc tiêm bắp 250-500 mg, cứ 6 giờ một lần; 250-500 mg tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian 3-4 phút, 3-4 lần trong 24 giờ. Viêm nội tâm mạc do tụ cầu: Truyền liên tục 6 g/trong thời gian 24 giờ.
Tiêm trong khớp 500 mg cloxacilin/ngày, nếu cần, hòa tan trong dung dịch lidocain hydroclorid 0,5% hoặc tiêm trong màng phổi.
Khí dung: 4 lần/ngày (bột pha tiêm cloxacillin 125 – 250 mg hòa tan trong 3 ml nước cất vô trùng).
Nhiễm trùng huyết hoặc viêm màng não: tiêm tĩnh mạch với liều dùng 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia làm 4-6 lần tiêm.
Thời gian điều trị sẽ phụ thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và đáp ứng lâm sàng và vi khuẩn học. Đối với hầu hết các một số bệnh nhiễm trùng tụ cầu, liệu pháp kéo dài ít nhất thời gian 14 ngày; Thời gian dài hơn có thể cần thiết cho viêm tủy xương, viêm nội tâm mạc hoặc các ổ nhiễm trùng khác.
Trong trường hợp bị viêm tủy xương hoặc các bệnh nhiễm trùng khác đặc biệt khó đạt được nồng độ cao tại chỗ, việc điều trị có thể kéo dài hàng tháng hoặc thậm chí hàng năm.
Trẻ em
Cloxacillin có thể được sử dụng ở những bệnh nhân trẻ sơ sinh và trẻ em để điều trị các bệnh nhiễm trùng, đặc biệt là tụ cầu khuẩn sinh beta-lactamase, với các liều khuyến cáo sau:
Trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi trở xuống, cân nặng dưới 2 kg: 25 mg/kg cứ sau 12 giờ, uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Trẻ sơ sinh 7 – 28 ngày tuổi, cân nặng dưới 2 kg hoặc trẻ em từ 7 ngày tuổi trở xuống, cân nặng từ 2 kg trở lên: 25 mg/kg cứ sau 8 giờ, uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Trẻ em từ 7 đến 28 ngày tuổi, cân nặng từ 2 kg trở lên: 25 mg/kg, cứ sau 6 giờ, uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Điều trị viêm màng não: Nên tăng liều gấp đôi và tiêm tĩnh mạch
Trẻ em độ tuổi > 1 tháng tuổi, cân nặng dưới 20 kg: 50-100 mg/kg/ngày (tối đa 4 g) chia làm 4 lần, uống hoặc dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Đối với nhiễm trùng nặng: Liều lên tới 200 mg/kg/ngày (tối đa 12 g), chia làm nhiều lần, có thể tiêm tĩnh mạch.
Trẻ em > 1 tháng tuổi, cân nặng từ 20 kg trở lên: Dùng liều như người lớn.
Thuốc Cloxacillin 1g chống chỉ định với bệnh nhân nào?
Dị ứng với beta-lactam (penicillin, cephalosporin) hoặc với bất kỳ thành phần nào.
Cẩn thận chú ý khi dùng Thuốc Cloxacillin 1g
Tất cả các biểu hiện dị ứng nên được điều trị một cách hết sức thận trọng. Phải ngừng thuốc ngay và chuẩn bị sẵn các dụng cụ cấp cứu, đề phòng sốc phản vệ ở người điều trị bằng beta-lactam.
Lưu ý cloxacillin có thể gây rối loạn tiêu hóa, kém hấp thu, tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
Thận trọng chú ý khi dùng cho những bệnh nhân là trẻ sơ sinh, tốt nhất là không nên dùng vì nguy cơ gây ra tăng bilirubin máu do cạnh tranh liên kết với protein huyết thanh (gây vàng da nhân).
Nó nên được sử dụng thận trọng trong các trường hợp tương tự như flucloxacillin. Như thuốc flucloxacilin có thể gây viêm gan, vàng da ứ mật; sẽ trở lại bình thường sau 2 tháng ngừng thuốc; Người cao tuổi và những người dùng thuốc trong hơn 2 tuần có nguy cơ cao hơn. Thận trọng khi sử dùng cho đối tượng bệnh nhân bị gan nặng. Những bệnh nhân bị dị ứng với hoạt chất cephalosporin cũng có thể bị dị ứng với cloxacillin. Không cần giảm liều trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận.
Khi dùng liều điều trị cao cho bệnh nhân suy thận nặng hoặc có tổn thương hàng rào máu não sẽ có nguy cơ gây biến chứng co giật. Vào thời điểm đó, có thể cần giảm liều và/hoặc điều trị triệu chứng co giật.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái phương tiện và vận hành máy móc.
Thận trọng khi lái các phương tiện và vận hành máy móc.
Thuốc Cloxacillin 1g gây ra tác dụng phụ (ADR) là gì?
ADR thường gặp nhất là phản ứng quá mẫn, đặc biệt là phát ban hoặc phát ban da, đôi khi có sốc hoặc sốc phản vệ. Những người bị suy thận cũng có nguy cơ mắc bệnh xác xuất cao.
ADR hay gặp nhất là phát ban (khoảng 4% bệnh nhân tiêm cloxacillin). Đối với bệnh nhân dùng cloxacillin, ADR phổ biến nhất là các triệu chứng tiêu hóa phụ thuộc vào liều.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
Da: Phát ban da.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Da: Mề đay.
Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Toàn thân: Sốc phản vệ.
Máu biểu hiện Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
Tiêu hóa Viêm đại tràng giả mạc.
Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
Niệu – Sinh dục: Rối loạn chức năng thận có thể làm tăng creatinine huyết thanh.
Tương tác thuốc
Cũng như các penicillin khác khi kết hợp cloxacillin với aminoglycoside in vitro dẫn đến bất hoạt lẫn nhau đáng kể. Nếu như cần dùng cả hai loại kháng sinh thì nên tiêm ở hai nơi khác nhau, cách nhau ít nhất thời gian1 giờ.
Sử dụng kết hợp đồng thời cloxacillin liều cao cùng với thuốc chống đông máu (coumarin, dẫn xuất indandion hoặc heparin) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu do penicillin ức chế kết tập tiểu cầu và do đó cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. dấu hiệu chảy máu.
Không nên sử dụng cloxacillin cùng với thuốc làm tan huyết khối vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nặng.
Việc sử dụng cloxacillin đồng thời với các thuốc gây độc cho gan có thể làm tăng thêm mức độ nhiễm độc gan.
Probenecid làm giảm bài tiết của penicillin ở ống thận và tăng nguy cơ gây ra nhiễm độc nếu dùng đồng thời.
Bảo quản
Bảo quản viên nang cloxacillin natri và thuốc tiêm ở nhiệt độ dưới 400°C, tốt nhất là từ 15 đến 30°C, trừ khi có chỉ dẫn khác của nhà sản xuất, trong hộp kín khí. Thuốc uống pha thành dung dịch, nếu để tủ lạnh (2 – 80C) còn tác dụng trong 14 ngày, nếu để ở nhiệt độ thường thuốc giữ tác dụng trong 3 ngày.
Thuốc tiêm cloxacillin pha với dung môi thích hợp có hiệu lực trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng (250C) hoặc 72 giờ nếu để trong tủ lạnh (2 – 80C).
Dược lý và cơ chế tác dụng
Cloxacilin là kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn như benzylpenicillin, nhưng lại kháng được Staphylococcus penicillinase. Vì vậy, thuốc có tác dụng với Staphylococcus sinh hoặc không sinh penicilinase với nồng độ ức chế tối thiểu rơi vào khoảng 0,25 – 0,5 microgam/ml. Nhưng cloxacilin không có tác dụng chống lại Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA) vì nó có các protein gắn penicillin (PBP) đã biến đổi. Hoạt động chống lại Streptococcus như Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes kém hơn benzylpenicillin, nhưng thường đủ khi những vi khuẩn này có mặt với Staphylococcus kháng penicillin. Cloxacillin không hiệu quả đối với Enterococcus faecalis.
Cloxacillin natri đường uống không được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa và sự hấp thu tiếp tục bị giảm khi có thức ăn trong dạ dày. Sau khi uống một liều duy nhất 500 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 7-14 microgam/ml ở trạng thái đói, sau 1-2 giờ. Hấp thu hoàn hảo hơn nếu tiêm bắp và sau một liều duy nhất 500 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương xấp xỉ
15 microgam/ml trong thời gian là 30 phút. Khi liều điều trị tăng gấp đôi, nồng độ trong huyết tương cũng tăng gấp đôi. Khoảng 94% cloxacillin lưu hành được liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán hủy của cloxacillin từ 0,5 – 1 giờ. Đối với người bệnh là trẻ sơ sinh, thời gian bán hủy của thuốc sẽ dài hơn.
Cloxacillin đi qua nhau thai và được tiết vào sữa mẹ. Thuốc này không khuếch tán vào dịch não tủy trừ khi màng não bị viêm.
Cloxacillin được chuyển hóa ở mức độ hạn chế. Thuốc ở dạng không đổi và các chất chuyển hóa sẽ được bài tiết qua nước tiểu bằng cách lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 35% liều uống được bài tiết qua nước tiểu và 10% trong mật.
Thuốc Cloxacillin 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Cloxacillin 1g được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Cloxacillin 1g nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Cloxacillin 1g nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Cloxacillin 1g khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Cloxacillin 1g cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Cloxacillin 1g tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Cloxacillin 1g, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com