Thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection được chỉ định điều trị các nhiễm trùng nặng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm
Dạng bào chế: Dung dịch Tobramyci nhỏ giọt tĩnh mạch
Đóng gói: chai 100ml
Thành phần:
Tobramycin sulfat
SDK: VN-5468-08
Nhà sản xuất: Choongwae Pharma Corp – KOREA
Thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection là thuốc gì?
Thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection được chỉ định điều trị các nhiễm trùng nặng do các vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu… thuốc do JW Life sản xuất. Tập đoàn Khoa học (Hàn Quốc).
Công dụng – Chỉ định thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection
Tobramycin sulfat được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng do
các chủng nhạy cảm trong các bệnh sau:
Nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhi và người lớn do P, aeruginosa, E. coli và Klebsiella spp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do P. aeruginosa, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Serratia spp., E. coli và S. aureus (penicillinase và co-non-penicilinase)
Nhiễm khuẩn nặng hệ thần kinh trung ương (viêm màng não) do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Nhiễm trùng ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc do E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter SPP
Nhiễm khuẩn da, xương và cấu trúc da do P. aeruginos, Proteus spp., E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp. và S. aureus.
Cách dùng – Liều lượng thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection
Dung dịch pha sẵn để tiêm truyền, chỉ dùng cho đường tĩnh mạch.
Truyền tĩnh mạch trong 30-60 phút để tránh tác động lên thần kinh cơ.
Liều dùng:
Người lớn:
Nhiễm khuẩn nặng ở người lớn 3 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 liều bằng nhau, cứ 8 giờ một lần.
Nhiễm trùng đe dọa tính mạng ở người lớn. Tối đa 5mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 đến 4 liều bằng nhau. Có thể giảm liều xuống 3 mg/kg thể trọng/ngày ngay khi cải thiện lâm sàng. Để ngăn ngừa tăng độc tính do nồng độ trong máu quá cao, liều lượng không được vượt quá 5 mg/kg thể trọng/ngày trừ khi nồng độ được kiểm soát.
Bệnh nhi trên 1 tuổi:
6 đến 7 mg/kg thể trọng/ngày chia thành 3 đến 4 liều nhỏ bằng nhau (2 đến 2,5 mg/kg thể trọng cứ sau 8 giờ hoặc 1,5 đến 1,89 mg/kg thể trọng cứ sau 6 giờ).
Trẻ đủ tháng hoặc thiếu tháng < 1 tuần tuổi:
Tối đa 4 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 2 liều bằng nhau, cứ sau 12 giờ. Điều trị nên được giới hạn trong một khoảng thời gian ngắn.
Bệnh nhân xơ nang:
Liều ban đầu nên là 10 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 4 liều bằng nhau. Đây chỉ là liều lượng gợi ý. Nên đo trực tiếp nồng độ tobramycin trong huyết thanh trong quá trình điều trị vì sự thay đổi khác nhau giữa các bệnh nhân.
Bệnh nhân suy thận:
Liều dùng được tính dựa trên phương pháp dùng thuốc liên quan đến việc theo dõi lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân và nên được bổ sung khi cần thiết. Các phương pháp trên không được sử dụng trong quá trình lọc máu.
Chống chỉ định của thuốc tiêm Choongwae Tobramycin sulfat
Quá mẫn với bất kỳ aminoglycoside nào là chống chỉ định sử dụng tobramycin.
Tiền sử quá mẫn cảm hoặc phản ứng độc hại quá mức với aminoglycoside cũng có thể xảy ra.
Chống chỉ định sử dụng với các aminoglycosid khác vì đã biết có mẫn cảm chéo với các thuốc thuộc nhóm này.
Thận trọng khi dùng Choongwae Tobramycin sulfate injection
Bệnh nhân được điều trị bằng tobramycin hoặc với bất kỳ loại kháng sinh aminoglycoside nào khác nên tuân thủ các hướng dẫn y tế khi dùng thuốc, vì khả năng gây độc cho thận và tai. Tác dụng lên dây thần kinh số 8 có thể tăng lên, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc ở bệnh nhân dùng liều cao aminoglycoside hoặc trong thời gian dài hơn thời gian khuyến cáo. Các biểu hiện nhiễm độc thần kinh khác bao gồm thờ ơ, kim châm, co thắt cơ và co giật.
Nguy cơ điếc do dùng aminoglycoside tăng lên khi tăng nồng độ đỉnh hoặc nồng độ còn lại của aminoglycoside. Bệnh nhân có thể bị tổn thương ốc tai mà không có triệu chứng thính giác trước trong quá trình điều trị, xảy ra và tiếp tục gây ra tổn thương khi kết thúc điều trị. Các biểu hiện nhiễm độc thận hiếm khi xảy ra trong những ngày đầu điều trị và thường hồi phục.
Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận và dây thần kinh số 8 ở những bệnh nhân suy thận hoặc nghi ngờ suy thận và ở những bệnh nhân có chức năng thận ban đầu bình thường nhưng trong quá trình điều trị có dấu hiệu suy giảm chức năng thận. quả thận.
Trong quá trình điều trị, nên kiểm tra định kỳ nồng độ đỉnh và nồng độ cắn của aminoglycoside để tránh đạt đến nồng độ gây độc và chỉ nên đảm bảo ở liều thích hợp (xem kiểm tra nồng độ trong huyết thanh). Xét nghiệm nước tiểu nên được thực hiện để phát hiện tình trạng giảm đậm độ, tăng protein niệu, tế bào học và trụ. BUN, creatinine huyết thanh và độ thanh thải creatinine nên được đo định kỳ. Nếu có thể, nên đo thính lực đồ nhiều lần, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ. Nên ngừng điều trị khi có dấu hiệu tổn thương ốc tai hoặc thận. Tobramycin nên được sử dụng thận trọng ở trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh do chức năng thận chưa hoàn thiện, có thể dẫn đến tăng thời gian bán hủy của thuốc.
Nên tránh sử dụng đồng thời hoặc sau đó các loại kháng sinh khác có độc tính thần kinh và thận (như amikacin, streptomycin, neomycin, kanamycin, gentamycin và paramomycin), cephalosporin, viomycin, polymixin B, colistin, cisplatin và vancomycin. Không nên dùng đồng thời aminoglycoside với thuốc lợi tiểu như furosemide và axit ethacrinic. Một số thuốc lợi tiểu gây độc cho tai và khi tiêm tĩnh mạch có thể làm tăng độc tính của aminoglycoside và làm thay đổi nồng độ của kháng sinh trong huyết thanh và trong các mô.
Thời kì mang thai và cho con bú
Aminoglycoside có thể gây hại cho thai nhi khi dùng trong thời kỳ mang thai. Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú, vì nó có thể gây nhiễm độc tai cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection
Độc tính thần kinh:
Các triệu chứng bao gồm mệt mỏi, chóng mặt, ù tai, ù tai và giảm thính lực. Mất thính lực thường không hồi phục và biểu hiện ban đầu là mất thính giác the thé. Tobramycin & gentamicin sulfat song hành với nhau về khả năng gây độc cho tai.
Độc tính trên thận:
Thay đổi chức năng thận, biểu hiện bằng tăng BUN, NPN và creatinin huyết thanh và thiểu niệu, thiến và tăng protein niệu.
Các biến cố bất lợi khác được báo cáo có thể liên quan đến tobramycin bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu; sốt, ban đỏ, vảy da, ngứa, nổi mày đay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, ngủ lịm, đau chỗ tiêm, rối loạn tâm thần và mất phương hướng. Các bất thường xét nghiệm có thể liên quan đến tobramycin bao gồm tăng transaminase huyết thanh (AST, ALT); tăng LDH và bilirubin huyết thanh; giảm canxi huyết thanh, magiê, natri và kali, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan.
Tương tác thuốc
Giống như gentamicin, sử dụng đồng thời hoặc sau đó với các thuốc gây độc cho tai và thận khác có thể làm tăng độc tính của aminoglycoside. Sử dụng đồng thời tobramycin với thuốc chẹn thần kinh cơ dẫn đến phong bế thần kinh cơ và liệt hô hấp.
Thông tin thành phần
Dược lực học
Thành phần Tobramycin là một loại kháng sinh aminoglycoside thu được từ việc nuôi cấy Streptomyces tenebarius.
Dược động học
-Hấp thu: Tobramycin được hấp thu nhanh sau khi cho bệnh nhân tiêm bắp. Tobramycin đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 30-90 phút sau khi cho bệnh nhân tiêm bắp.
-Phân bố: Tobramycin hầu như không gắn kết với protein huyết thanh. Tobramycin được phân bố trong các mô và dịch cơ thể sau khi tiêm. Nồng độ thuốc trong mật và phân thường thấp nên thuốc thải trừ qua mật rất ít. Sau khi tiêm, nồng độ tobramycin trong dịch não tủy thấp. Nồng độ này phụ thuộc vào liều lượng, tốc độ ngấm thuốc, mức độ viêm màng não. Thuốc cũng ít phân bố trong đờm, dịch màng bụng, hoạt dịch và dịch ổ áp xe. Thuốc có thể đi qua nhau thai. Nồng độ vỏ thận cao hơn nhiều lần so với nồng độ bình thường trong huyết thanh.
– Chuyển hóa: Sau khi dùng đường tiêm, chỉ một phần nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan.
-Thải trừ: Hầu hết tobramycin được thải trừ qua lọc cầu thận. Độ thanh thải của thận tương tự như độ thanh thải của creatinine nội sinh. Thời gian bán hủy trong huyết thanh ở người bình thường là 2 giờ.
Quá liều thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection và điều trị
Các dấu hiệu và triệu chứng: Mức độ nghiêm trọng của các dấu hiệu và triệu chứng sau khi dùng quá liều tobramycin phụ thuộc vào liều lượng, chức năng thận, tình trạng hydrat hóa, tuổi của bệnh nhân và việc sử dụng các thuốc khác có độc tính tương tự. đồng thời hay không. Độc tính có thể xảy ra ở bệnh nhân điều trị hơn 10 ngày, ở người lớn với liều trên 5 mg/kg/ngày hoặc ở trẻ em với liều trên 7,5 mg/kg/ngày hoặc ở bệnh nhân suy thận mà không cần điều chỉnh liều. Phù hợp. Độc tính trên thận, thính giác và tiền đình, phong bế thần kinh cơ hoặc liệt hô hấp.
Điều trị: Can thiệp ban đầu trong trường hợp quá liều tobramycin là thiết lập đường thở và đảm bảo oxy hóa và thông khí. Bắt đầu các biện pháp hồi sức ngay lập tức nếu liệt hô hấp xảy ra. Bệnh nhân quá liều tobramycin có chức năng thận bình thường. thường nên được bù nước để duy trì lượng nước tiểu từ 3 đến 5 ml/kg/giờ. Cần theo dõi chặt chẽ cân bằng chất lỏng, độ thanh thải creatinine và nồng độ tobramycin trong huyết thanh cho đến khi nồng độ tobramycin trong huyết thanh giảm xuống dưới 2 mcg/mL.
Nên bảo quản như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng Tobramycin. Kiểm tra hạn dùng của thuốc. Khi không sử dụng thuốc này nữa, thuốc phải được thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách về thuốc. Thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ trong phòng, tránh để ánh nắng trực tiếp hoặc nhiệt độ cao ảnh hưởng đến các thành phần trong thuốc.
Sản phẩm tương tự
Tobramycin 80mg/2ml
A.T Tobramycine inj
Thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection giá bao nhiêu?
Thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết Thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được Thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua Thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Choongwae Tobramycin sulfate injection, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com