Thuốc Cetiam Inj. 1g được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng máu, nhiễm trùng vết mổ, nhiễm trùng da, hô hấp, thận – tiết niệu,… Để đảm bảo an toàn và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng yêu cầu chỉ định của bác sĩ
Thông tin cơ bản về thuốc Cetiam Inj. 1g
Thành phần: Cefotiam
Hàm lượng: Cefotiam 1g
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Công ty đăng ký: công ty cổ phần Pharmamix
Số đăng ký: VN-16869-13
Công ty sản xuất:
Công ty TNHH Kyung Dong Pharm
Sản xuất tại: Hàn Quốc
Quy cách đóng gói: Hộp 10 chai
Đối tượng nào dùng thuốc Cetiam Inj. 1g
Cetiam Inj. 1g được chỉ định trong các trường hợp sau:
Áp xe dưới da, nhọt, nhọt độc, có nhiều nhọt, bệnh
Viêm xương tủy, viêm khớp sinh mủ.
Viêm amiđan (áp xe quanh amiđan, áp xe quanh amiđan), viêm phế quản, giãn phế quản (trong trường hợp nhiễm trùng), viêm phổi, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi,
Viêm đường mật, viêm túi mật.
Viêm ổ bụng.
Viêm thận – bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm niệu đạo
Viêm màng não.
Nhiễm trùng tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Batholin.
Viêm tai giữa, viêm xoang.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Cetiam Inj. 1g
Cách sử dụng:
Đường tĩnh mạch
Thuốc dùng đường tĩnh mạch phải pha với nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch glucose 5%.
Nhỏ giọt tĩnh mạch: Thuốc được pha loãng với các dung dịch truyền chẳng hạn như dung dịch glucose, dung dịch điện giải (dịch truyền natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer và dịch truyền Ringer lactat). Người lớn sử dụng truyền trong khoảng thời gian từ 30-120 phút. Trẻ em sử dụng truyền trong khoảng thời gian 30-60 phút.
Thuốc tiêm tĩnh mạch không được dùng nước cất pha tiêm.
Đường tiêm bắp
Mỗi lọ nên được pha loãng với dung tích là 3 ml dung dịch tiêm Lidocaine hydrochloride 0,5%.
Thuốc chỉ được sử dụng tiêm bắp khi không thể tiêm tĩnh mạch. Không dùng để tiêm bắp cho trẻ em.
Liều lượng:
Người lớn dùng với liều điều trị 0,5 g – 2 g Cefotiam mỗi ngày, chia làm 2 – 4 lần, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Trẻ em: 40 mg – 80 mg Cefotiam/kg/ngày, chia 3 – 4 lần, tiêm tĩnh mạch.
Liều nên được điều chỉnh theo tuổi của bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng.
Thuốc Cetiam Inj. 1g chống chỉ định với đối tượng nào?
Bệnh nhân quá mẫn với Cefotiam hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc gây mê anilide như lidocain.
Trẻ sơ sinh, nhũ nhi và trẻ em (trong trường hợp tiêm bắp).
Lưu ý thận trọng khi dùng thuốc Cetiam Inj. 1g
Thận trọng khi dùng thuốc cho những đối tượng bệnh nhân sau:
Bệnh nhân đã có phản ứng quá mẫn trước đó với thành phần penicillin.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Thuốc chỉ nên được sử dụng sau khi đã xác định được tính nhạy cảm để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không có.
Thời kỳ mang thai:
Vì tính an toàn của thuốc trong thai kỳ chưa được thiết lập, nên chỉ sử dụng Cetiam trong thai kỳ khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú:
Không biết liệu Cetiam có bài tiết qua sữa hay không. Trong thời gian điều trị bằng Cetiam, nên ngừng cho con bú.
Thuốc Cetiam Inj. 1g gây ra tác dụng phụ (ADR) là gì?
Sốc: Theo dõi cẩn thận vì rất hiếm khi bị sốc. Ngừng sử dụng nếu khó thở, thở khò khè, chóng mặt, muốn đi đại tiện, ù tai, đổ mồ hôi.
Quá mẫn: Ngừng nếu phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, sưng hạch bạch huyết, đau khớp.
Da: Theo dõi cẩn thận và ngừng nếu xuất hiện hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc.
Máu: Thỉnh thoảng có thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu và hiếm khi xảy ra giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
Gan: Thỉnh thoảng tăng AST, ALT, ALP và hiếm khi vàng da, tăng LDH, y -GTP.
Thận: Theo dõi cẩn thận vì suy thận nặng như suy thận cấp hiếm khi xảy ra.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng nặng như viêm đại tràng giả mạc với phân có máu có thể hiếm gặp. Nếu đau bụng, tiêu chảy thường xuyên thì ngưng.
Hô hấp: Ngừng nếu xảy ra viêm phổi kẽ, hội chứng PIE (hội chứng thâm nhiễm phổi có tăng bạch cầu ái toan) kèm theo sốt, ho, khó thở và tăng bạch cầu ái toan.
Hệ thần kinh trung ương: Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận.
Bội nhiễm: Viêm miệng, nhiễm nấm candida có thể hiếm gặp.
Các bệnh do thiếu vitamin: Thiếu vitamin K (giảm prothrombin máu, dễ chảy máu), thiếu vitamin B (viêm lưỡi, viêm miệng, biếng ăn, viêm dây thần kinh…), ít gặp.
Các phản ứng phụ khác: Chóng mặt, nhức đầu, khó chịu, tê liệt có thể hiếm gặp
Thông báo cho bác sĩ điều trị của bạn về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn xử lý ADR:
Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường bệnh nhân chỉ cần ngừng dùng thuốc. Trường hợp quá mẫn hoặc dị ứng ở mức độ nặng phải tiến hành điều trị hỗ trợ (thở máy và dùng epinephrin, thở oxy, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác thuốc
Suy thận có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời các thuốc sau: các kháng sinh cephalosporin khác và thuốc lợi tiểu như furosemide.
Thông tin thành phần
Dược lực học
Cefotiam là một Cephalosporin thế hệ thứ ba, giống như các Cephalosporin và Penicillin khác, tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó hoạt động chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó hoạt động mạnh hơn đối với vi khuẩn Gram âm so với các Cephalosporin thế hệ thứ 3 khác. Nó không có hoạt động chống lại Pseudomonas Aeruginosa.
Cơ chế hoạt động:
Tác dụng diệt khuẩn của Cefotiam là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn thông qua các protein gắn Penicillin (kênh PBPs).
Dược động học
Sau khi tiêm bắp 1 g Cefotiam, nồng độ đỉnh trung bình là 16,6 + 5,1 μg/ml đạt được sau 0,75 – 1 giờ dùng thuốc. Sau khi tiêm tĩnh mạch các liều Cefotiam 0,5 g, 1 g và 2 g, độ thanh thải huyết tương toàn phần trung bình lần lượt là 26,8 ± 2,7, 22,8 ± 0,8 và 17. ,8 ± 0,9 l/giờ; thời gian bán thải lần lượt là 54 ± 0,1, 68 ± 15 và 98 ± 36 phút; và độ thanh thải thận lần lượt là 16,0 ± 2,9, 13,3 ± 1,4 và 11,3 ± 2,6 1/h. Khoảng 40% Cefotiam gắn kết với protein huyết tương.
Thuốc Cetiam Inj. 1g có tốt không?
Ưu điểm
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, có tác dụng nhanh.
Điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm trùng nặng do vi khuẩn
Có thể được sử dụng được ở cả đối tượng là người lớn và trẻ em
Nhược điểm
Vì là thuốc tiêm nên có thể gây ra triệu chứng sốc phản vệ.
Có thể có một số tác dụng phụ khi sử dụng Cetiam Inj.
Thông tin về viêm xương khớp
Viêm xương là gì?
Viêm xương khớp là tình trạng viêm và phá hủy xương do vi khuẩn (nguyên nhân chính), vi rút hoặc nấm gây ra. Các triệu chứng của bệnh viêm xương thường gặp bao gồm đau và yếu tại chỗ với các triệu chứng thực thể (trong viêm tủy xương cấp tính) hoặc có thể không có triệu chứng (trong viêm tủy xương mãn tính).
Viêm xương khớp có nguy hiểm không?
Bệnh xương khớp nếu không được điều trị hoặc kiểm soát tốt có thể ảnh hưởng đến các cơ quan, bộ phận khác trong cơ thể và dẫn đến nhiều hệ lụy nguy hiểm của bệnh cho người bệnh. Các biến chứng liên quan có thể kể đến như: Phổi: tổn thương tại đây sẽ để lại sẹo gây khó thở và ho mãn tính, gây viêm phổi,….
Thuốc Cetiam Inj. 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Cetiam Inj. 1g được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Cetiam Inj. 1g nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Cetiam Inj. 1g nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Cetiam Inj. 1g khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Cetiam Inj. 1g cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Cetiam Inj. 1g tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Cetiam Inj. 1g, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com