Thuốc Cepemid 0,25/0,25 là một loại thuốc háng sinh dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Với tác dụng của thuốc sẽ điều trị các viêm nhiễm nặng ở nhiều bộ phận khác nhau trên cơ thể, giúp chống lại vi khuẩn xâm nhập, tiêu diệt và làm lành vết thương, viêm nhiễm nhanh chóng.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Cepemid 0,25/0,25
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 chai dung tích 15 ml
Thành phần:
Imipenem 0,25g; Cilastin 0,25 g (dưới dạng bột Imipenem monohydrat và Cilastatin natri trộn với natri bicarbonate)
SDK: VD-29796-18
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Minh Đan – VIETNAM
Đơn vị đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Minh Dân
Thuốc Cepemid 0,25/0,25 là thuốc điều trị bệnh gì?
Thuốc Cepemid 0,25/0,25 là thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Hoạt chất Imipenem và Cilastatin có tác dụng trên nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường hô hấp dưới, ổ bụng và phụ khoa; nhiễm trùng da, mô mềm, xương và khớp.
Thuốc Cepemid 0.25/0.25 có tốt không?
Ưu điểm:
Điều trị hiệu quả cho các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm,….
Dùng được cho cả bệnh nhân độ tuổi là người lớn và trẻ em
Nhược điểm:
Chưa có nghiên cứu, thông tin đầy đủ về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình bệnh nhân sử dụng.
Có thể gây ra phản ứng quá mẫn nếu như sử dụng thuốc quá mức hoặc không đúng cách
Công dụng – Chỉ định thuốc Cepemid 0,25/0,25
Nhiễm ổ bụng, đường hô hấp dưới, phụ khoa, niệu sinh dục, xương khớp, da và mô mềm.
Viêm màng trong tim, nhiễm trùng huyết.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Cepemide 0.25/0.25
Quá mẫn cảm với các thành phần hoạt chất có trong thuốc
Khi sử dụng dung pha loãng có chứa lidocaine hydrochloride, chế phẩm dùng tiêm bắp không dùng đối với những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại amid, và những bệnh nhân bị sốc nặng hoặc bị blốc tim.
Liều lượng – Cách dùng thuốc Cepemid 0.25/0.25
Liều lượng:
Dựa trên lượng imipenem cần dùng.
Người lớn:
Truyền tĩnh mạch: Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 250 – 500 mg, cứ 6 – 8 giờ một lần (1 – 4 g mỗi ngày). Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm vừa phải: 1 g mỗi 6-8 giờ. Liều tối đa dùng hàng ngày là 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng. Liều truyền 250 – 500 mg trong 20 – 30 phút; liều truyền 1 g trong 40 – 60 phút.
Tiêm bắp: Chỉ dùng cho nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 500 – 750 mg, cứ 12 giờ một lần (Lưu ý: Liều 750 mg được dùng cho các nhiễm khuẩn trong ổ bụng và nặng hơn là nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và phụ khoa). Không sử dụng tổng liều tiêm bắp hơn 1,5 g mỗi ngày; Cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của imipenem chưa được thiết lập ở trẻ em, nhưng imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng hiệu quả, với liều: 12-25 mg/kg mỗi 6 giờ.
Trường hợp bệnh nhân suy thận, liều được gaimr xuống như sau: Độ thanh thải creatinin 30 – 70 ml/phút, cho uống 75% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin 20 – 30 ml/phút, đối với 50% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, dùng 25% liều thông thường.
Cho một liều bổ sung sau khi chạy thận nhân tạo.
Cách sử dụng:
Sản phẩm chỉ được dùng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch, không dùng để tiêm tĩnh mạch trực tiếp. Thành phần trong lọ nên được pha loãng với dung dịch truyền sao cho nồng độ cuối cùng của imipenem không vượt quá 5 mg/ml. Truyền trong 30 – 60 phút. Theo dõi co giật. Nếu buồn nôn và/hoặc nôn xảy ra khi dùng thuốc, phải giảm tốc độ truyền.
Lắc kỹ lọ thuốc cho đến khi dung dịch trong suốt được hình thành. Sự thay đổi màu sắc của thuốc từ không màu sang màu vàng không gây ảnh hưởng đến hiệu quả tác dụng của thuốc.
Các chế phẩm được pha chế với các dung dịch: natri clorua 0,9%, dextrose 5% hoặc 10%, mannitol 5% hoặc 10%, dextrose 5% và natri clorua 0,9% hoặc 0,45%, 0,225% ổn định trong vòng 4 giờ nếu giữ ở nhiệt độ phòng dưới 25 °C, trong vòng 24 giờ nếu bảo quản lạnh dưới 40°C. Chế phẩm ổn định nhất ở độ pH là 6,5 – 7,5. Sử dụng hỗn dịch trong lidocaine hydrochloride để tiêm bắp cho bệnh nhân trong vòng 1 giờ đồng hồ sau khi pha.
Thận trọng, cảnh báo khi dùng thuốc Cepemid 0,25/0,25
Lưu ý trước khi dùng Cepemid 0,25/0,25
– Dị ứng chéo một phần với các kháng sinh beta-lactam khác. – Tiền sử rối loạn tiêu hóa. – Nếu có triệu chứng thần kinh trung ương, nên giảm liều hoặc ngưng dùng. – Thận trọng khi dùng với phụ nữ có thai, cho con bú và Trẻ < 3 tháng.
Lưu ý sử dụng Cepemid 0.25/0.25 khi mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ phụ nữ mang thai: Thuốc sử dụng trong thời kỳ mang thai có thể gây ra một số tác dụng phụ (sẩy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất kỳ giai đoạn phát triển nào trong giai đoạn thai kỳ, đặc biệt là khoảng thời gian ba tháng đầu tiên.
Tác dụng phụ của thuốc Cepemide 0.25/0.25
Phổ biến là tình trạng buồn nôn và nôn. Co giật có thể xảy ra, đặc biệt ở liều cao ở bệnh nhân bị tổn thương hệ thần kinh trung ương và suy thận. Bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh beta-lactam khác có thể bị phản ứng quá mẫn khi dùng imipenem.
Thường gặp, ADR >1/100:
Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy; viêm tĩnh mạch
Ít gặp, 1/100<ADR<1/1000:
Hạ huyết áp , đánh trống vùng ngực; co giật; ban đỏ; viêm đại tràng giả mạc; giảm bạch cầu trung tính (bao gồm mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, xét nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin; tăng AST, ALT, phosphatase kiềm và bilirubin; đau tại chỗ tiêm; tăng urê và creatinine máu, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
Thông báo cho bác sĩ điều trị của bạn về những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc Cepemid 0,25/0,25 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Imipenem có báo cáo đi qua nhau thai. Không có nghiên cứu đầy đủ với thành phần hoạt chất imipenem/cilastatin ở phụ nữ mang thai. Thuốc này chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích tiềm năng vượt trội so với rủi ro cho người mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: nên thận trọng khi dùng
Tương tác thuốc
Khi sử dụng kết hợp đồng thời hai thuốc trở lên dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác thuốc Cepemid 0.25/0.25 đồng thời với thuốc khác
ganciclovir.
Tương tác thuốc Cepemid 0,25/0,25 với các loại đồ ăn thức uống
Khi dùng thuốc chung với thức ăn đồ uống hoặc rượu, bia, thuốc lá… vì trong các loại thức ăn, thức uống đó có chứa một số thành phần có thể gây ảnh hưởng đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc.
Thông tin thành phần
Dược lý và cơ chế tác dụng
Estradiol chứa estrogen ở dạng estradiol benzoate.
Cơ chế dược động học
-Hấp thu: Estradiol được hấp thu tốt qua da, niêm mạc và đường tiêu hóa.
-Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể và có nồng độ cao ở các cơ quan đích của hormone sinh dục. Khoảng 60% estradiol liên kết với albumin trong máu, 38% liên kết với globulin liên kết với hormone giới tính và 2% ở dạng tự do.
-Chuyển hóa: Estradiol được chuyển hóa chủ yếu ở gan, chủ yếu thành estrone, estriol và các chất liên hợp như glucuronide hoặc sulfat. Estradiol cũng trải qua quá trình tuần hoàn gan ruột thông qua liên hợp sulfat và glucuronid qua gan, bài tiết các chất liên hợp mật vào ruột và sau đó được tái hấp thu vào máu. – Thải trừ: Estradiol được đào thải chủ yếu qua nước tiểu và một lượng nhỏ qua phân, dưới 1% được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu và 50-80% được đào thải dưới dạng liên hợp.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Cepemid 0.25/0.25 như thế nào?
Bảo quản thuốc dưới 30 độ C, tránh môi trường ẩm.
Lưu ý khác khi bảo quản Cepemid 0,25/0,25
Để xa thuốc Cepemid 0,25/0,25 ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi. Trước khi dùng Cepemid 0.25/0.25 cần kiểm tra kỹ hạn sử dụng ghi trên bao bì sản phẩm, nhất là đối với thuốc bảo quản tại nhà.
Sản phẩm tương tự
Ceforipin 200
Ceforipin 100
Roxithromycin 150
Thuốc Cepemid 0.25/0.25 giá bao nhiêu?
Thuốc Cepemid 0.25/0.25 được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Cepemid 0.25/0.25 nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Cepemid 0.25/0.25 nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Cepemid 0.25/0.25 khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Cepemid 0.25/0.25 cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Cepemid 0.25/0.25 tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Cepemid 0.25/0.25, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com