THUỐC CEFPIVOXIL 400MG LÀ THUỐC GÌ?
Thuốc Cefpivoxil 400mg thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Dạng bào chế:Viên nén bao phim. Chứa thành phần Cefditoren 400mg.
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên (vỉ PVC-PVdC/Alu)
SĐK:VD-26816-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – VIỆT Nam
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Nhà phân phối.
MUA THUỐC CEFPIVOXIL 400MG Ở ĐÂU? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?
Thuốc kháng sinh Cefpivoxil 400mg có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.
CHỈ ĐỊNH THUỐC CEFPIVOXIL 400MG
– Viêm amiđan, viêm họng cấp; viêm xoang hàm trên cấp; NK cấu trúc da và da không biến chứng (như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở, nhọt)
– Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC CEFPIVOXIL 400MG
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
– Viêm amiđan, viêm họng cấp; viêm xoang hàm trên cấp; NK cấu trúc da và da không biến chứng (như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở, nhọt): 200 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.
– Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính: 200 mg mỗi 12 giờ, trong 5 ngày.
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng: nhẹ: 200 mg mỗi 12 giờ, trong 14 ngày;trung bình: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 14 ngày.
Người cao tuổi suy gan/thận trầm trọng: chỉnh liều.
Bệnh nhân thiểu năng thận: trung bình: tổng liều mỗi ngày không quá 200 mg mỗi 12 giờ; trầm trọng: liều đơn 200 mg 1 lần một ngày.
Bệnh nhân thiểu năng gan nặng: Không có dữ liệu cho phép thiết lập liều.
Cách dùng
Nên dùng cùng với thức ăn: Nên uống vào bữa ăn, nuốt cả viên với lượng đủ nước.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với cephalosporin khác.
Quá mẫn cảm với casein.
Tiền sử phản ứng quá mẫn trầm trọng hoặc/và trung bình với penicillin/beta-lactam khác. Thiểu năng carnitine nguyên phát.
Tương tác thuốc:
Thuốc kháng acid. Famotidine tiêm IV. Probenecid. (+) giả với xét nghiệm Coombs, đường trong nước tiểu. (-) giả với xét nghiệm đường huyết.
Tác dụng phụ:
Nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, bệnh Candida âm đạo.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân sử dụng đồng thời chất độc trên thận (như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu); có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm kết tràng. Theo dõi thời gian prothrombin ở bệnh nhân thiểu năng thận/gan, điều trị với chất chống đông. Phụ nữ có thai, cho con bú: Không khuyến nghị. Khi lái xe, vận hành máy móc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ