Thuốc Cefoperazone 0.5g thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết,… Thuốc Cefoperazon là thuốc được dùng dưới sự chỉ định của bác sĩ
Thông tin cơ bản về thuốc Cefoperazone 0.5g
Hoạt chất: Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri)
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM
Được sản xuất tại: việt nam
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Số đăng ký: VD-31708-19
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ x 0.5g
Công dụng – Chỉ định Cefoperazone 0.5g
Thuốc tiêm cefoperazol và sulbactam được chỉ định để điều trị các bệnh truyền nhiễm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
Nhiễm trùng đường hô hấp (trên và dưới)- Nhiễm trùng đường tiết niệu (trên và dưới)
Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, nhiễm trùng ổ bụng khác.
nhiễm trùng máu
viêm màng não
Nhiễm trùng da và mô mềm
Nhiễm trùng xương và khớp – Nhiễm trùng vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các bệnh nhiễm trùng sinh dục khác.
Đa trị liệu: Do cefoperazone/sulbactam dạng tiêm có phổ kháng khuẩn rộng nên có thể dùng đơn trị liệu. Tuy nhiên, cefoperazom/sulbactam dạng tiêm có thể được phối hợp với các kháng sinh khác nếu có chỉ định phối hợp. Khi sử dụng kết hợp với kháng sinh aminoglycoside, chức năng thận nên được theo dõi trong quá trình điều trị.
Chống chỉ định khi sử dụng Cefoperazone 0.5g
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, sulbactam, cefoperazone hoặc bất kỳ kháng sinh nhóm cephalosporin nào.
Thông thường, những bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ chất nào trong thành phần hoạt chất của thuốc thì không nên sử dụng thuốc. Các trường hợp bệnh nhân khác được ghi rõ trong tờ rơi thuốc hoặc đơn kê của bác sĩ. Chống chỉ định của thuốc Cefoperazon 2g phải được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì bất cứ lý do gì mà chống chỉ định mà linh hoạt sử dụng thuốc.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Cefoperazone 0.5g
Cách dùng
Thuốc Cefoperazon được chỉ định sử dụng tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền chậm.
Tiêm bắp:
Khuyến cáo nên pha loãng trong hai bước. Gõ nhẹ vào thành chai giúp làm tơi bột vì bột có thể lắng xuống trong quá trình bảo quản. Thêm lượng nước vô trùng cần thiết vào lọ MEDOCEF và tiến lắc mạnh lên xuống cho đến khi bột MEDOCEF tan hết hoàn toàn. Trong quá trình này, trong dung dịch sẽ xuất hiện các bọt khí nhỏ, trước khi tiến hành phải đợi bọt khí tan hết giúp thử độ tan. Sau đó thêm lượng dung dịch lidocain 2% cần thiết (xem bảng) và trộn đều.
Tiêm tĩnh mạch:
Pha loãng khởi 5 ml bất kỳ một trong các dung dịch sau vào lọ 1g bột cefoperazon: 5% dextrose, 5% dextrose và 0,9% hoặc 0,2% NaCl, 10% dextrose, 0,9% NaCl, nước cất pha tiêm (không dùng trong trường hợp truyền tĩnh mạch). Cách pha như chỉ dẫn trong trường hợp tiêm bắp. Lượng dung dịch rút ra sau pha khởi đầu được pha loãng thêm với bất kỳ một trong các dung dịch trên sử dùng ể truyền tĩnh mạch:
Truyền tĩnh mạch không liên : Pha loãng 20-40 ml dung dịch thích hợp vào cefoperazon 1g và truyền trong 15-30 phút.
Truyền tĩnh mạch liên tục: Dung dịch sau khi được pha loãng thêm đến nồng độ cuối cùng là 2-25 mg/ml trước khi bệnh sử dụng.
Liều lượng
Người lớn: Phần lớn bệnh nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 2-4 g/ngày chia liều mỗi12 giờ trong thời gian 7 ngày. Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm nặng có thể tăng liều lên đến 6-16g, tiêm tĩnh mạch, chia thành 2-4 lần, dùng trong 7-14 ngày.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em hiện nay chưa được thiết lập.
Người cao tuổi: Liều điều trị như người lớn.
Tác dụng phụ không mong muốn thuốc Cefoperazone 0.5g
Nhìn chung thuốc dung nạp tốt và hầu hết các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra ở bệnh nhân mức độ nhẹ và trung bình.
Hệ tiêu hóa: giống như các loại thuốc kháng sinh khác, các tác dụng phụ xảy ra trên hệ tiêu hóa điển hình là tiêu chảy xảy ra với tỷ lệ khoảng 3,9%: cùng với buồn nôn và nôn nao 0,6%.
Hệ da: giống với kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin, dị ứng da với biểu hiện ban đỏ 0,6% và mày đay 0,8% đã được báo cáo.
Hệ tạo máu: dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây thiếu bạch cầu có phục hồi, phản ứng Coomb dương tính ở một số bệnh nhân, giảm Hemoglobin và hồng cầu, giảm thoáng qua bạch cầu gây ra axit, tiểu cầu và giảm prothrombin huyết.
Thông thường những tác dụng phụ sẽ biến mất khi bệnh nhân ngừng sử dụng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ mới gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về những tác dụng phụ của thuốc Cefoperazone 2g
Thuốc sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thai kỳ mang thai
Cefoperazon và sulbactam có thể qua hàng rào nhau thai. Chưa có đủ nghiên cứu có kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Bởi vì các nghiên cứu về hệ thống sinh sản của động vật không thể tiên đoán về người, do đó, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Chỉ một lượng nhỏ cefoperazon và sulbactam được tiết vào bên trong sữa mẹ. Mặc dù cefoperazon và sulbactam ít tiết vào sữa mẹ, nhưng cần thận trọng khi sử dụng khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Tương tác thuốc Cefoperazon 0.5g
Khi sử dụng thuốc, người dùng cần lưu ý một số tương tác có thể xảy ra giữa Cefoperazon với các thuốc khác như:
Uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng thuốc có thể gây ra các phản ứng giống như disulfiram như đỏ bừng mặt, nhức đầu, đổ mồ hôi, buồn nôn và nhịp tim nhanh.
Với aminoglycosid: Có thể làm tăng nguy cơ độc thận, cần theo dõi thường xuyên chức năng thận của bệnh nhân.
Với Warfarin và heparin: Có thể làm tăng tác dụng hạ prothrombin huyết của Cefoperazon.
Lưu ý: Để hạn chế tối đa những tương tác đáng tiếc xảy ra, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc đang sử dụng hoặc có ý định sử dụng cùng với Cefoperazon.
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Những loại thuốc định lượng tốt nhất không được sử dụng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn định lượng nhất vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể gây ra tương tác với một số loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về công việc của thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
tình trạng về sức khỏe của bạn cũng có thể gây ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ điều trị của bạn biết nếu như bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Lưu ý thận trọng khi dùng thuốc Cefoperazone 0.5g
Dị ứng chéo ở bệnh nhân nhạy cảm với thành phần hoạt chất penicillin
Viêm đại tràng giả mạc ở những đối tượng bệnh nhân dùng thành phần cephalosporin và kháng sinh phổ rộng.
Cần thận trọng khi dùng đồng thời cephalosporin với aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu quai, do tăng độc tính trên thận.
Ở những đối tượng bệnh nhân bị suy gan, việc giảm liều có thể cần thiết và rất cần thiết nếu bệnh nhân bị suy gan kèm theo suy thận.
Uống rượu trong thời gian là 72 giờ sau khi sử dụng thành phần cefoperazone gây ra những phản ứng giống như disulfiram xuất hiện các triệu chứng như đỏ bừng, nhức đầu, đổ mồ hôi và tim đập nhanh.ác
Điều trị bằng MEDOCEF có thể dẫn đến các tình trạng như thiếu vitamin K vì cefoperazon làm suy yếu hệ vi khuẩn đường ruột mà các vi khuẩn này có khả năng tổng hợp vitamcin K.
Sử dụng MEDOCEF ở đối tượng bệnh nhân là trẻ sơ sinh vàng da có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh não do bilirubin.
Thông tin thành phần
Dược lý và cơ chế tác dụng
Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn đang sinh trưởng và phân chia.
Cefoperazone là kháng sinh đường tiêm có hoạt tính kháng khuẩn tương tự như ceftazidime.
Cefoperazon rất bền vững với beta-lactamase hình thành ở hầu hết các vi khuẩn Gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh đối với nhiều loại vi khuẩn Gram âm, bao gồm cả các chủng N. gonorrhoeae sinh penicillinase và hầu hết các chủng Enterobacteriaceae (Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganella, Providencia, Salmonella, v.v.). Shigella và Serratia spp.). Cefoperazone ít hiệu quả hơn đối với Enterobacteriaceae so với các cephalosporin thế hệ thứ 3 khác. Cefoperazone thường có hiệu quả đối với vi khuẩn kháng các kháng sinh beta-lactam khác.
Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm khác bao gồm Haemophilus influenzae, Pseudomonas aeruginosa, Moraxella catarrhalis và Neisseria spp. Các chủng Pseudomonas aeruginosa, Serratia và Enterobacter sau một thời gian tiếp xúc với cephalosporin có thể tạo ra beta-lactamase tạo ra sự đề kháng, quá trình này có thể bị chậm lại.
Ngoài ra, cefoperazon còn thể hiện hoạt tính kháng vi khuẩn Gram dương bao gồm hầu hết các chủng Staphylococcus aureus, Staph. cholermidis, Streptococcus nhóm A và B, Streptococcus viridans, và Streptococcus pneumoniae. In vitro, cefoperazon có tác dụng phần nào đối với một số chủng Enterococci. Nhưng nói chung, tác dụng của cefoperazon trên cầu khuẩn Gram dương kém hơn so với cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai.
Cefoperazone có hoạt tính chống lại một số vi khuẩn kỵ khí bao gồm các chủng Peptococcus, Peptostreptococcus, Clostridium, Bacteroides fragilis và Bacteroides. Hoạt tính của cefoperazone, đặc biệt đối với các chủng Enterobacteriaceae và Bacteroides, tăng lên khi có mặt sulbactam, chất ức chế beta-lactamase nhưng Ps. aeruginosa không nhạy cảm với sự kết hợp này.
Không có cephalosporin nào được coi là có tác dụng chống lại các chủng Enterococcus, các chủng Listeria, Chlamydia, Clostridium difficile hoặc Staph. biểu bì hoặc Staph. aureus kháng methicillin. Cefoperazone không có hiệu quả đối với Streptococcus pneumoniae kháng penicillin.
Cơ chế dược động học
Cefoperazon không được hấp thu thông qua con đường tiêu hóa nên phải sử dụng đường tiêm.
Thuốc tiêm cefoperazon là dạng muối natri của cefoperazon. Liều điều trị dùng để tiêm bắp 1 g hoặc 2 g cefoperazon cho nồng độ đỉnh có trong huyết tương tương ứng là 65 và 97 microgam/ml sau 1 đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch, sau thời gian là 15 đến 20 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương gấp 2 đến 3 lần nồng độ đỉnh trong huyết tương khi sử dụng tiêm bắp. Thời gian bán thải của cefoperazon trong huyết tương khoảng 2 giờ, thời gian này dài hơn ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân mắc bệnh gan hoặc đường mật. Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82 đến 93%, tùy thuộc vào nồng độ.
Cefoperazon được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến của cefoperazon ở đối tượng bệnh nhân người lớn khoảng 10-13 lít/kg và ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít/kg. Cefoperazone thường xâm nhập kém vào dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ xâm nhập thay đổi. Cefoperazon đi qua nhau thai và được bài tiết bên trong sữa mẹ với nồng độ thấp.
Cefoperazon được thải trừ chủ yếu qua mật (70% đến 75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Cefoperazon được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu do lọc cầu thận. Lên đến 30% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 12 đến 24 giờ; Ở những người mắc bệnh gan hoặc mật, tốc độ bài tiết qua nước tiểu tăng lên. Cefoperazon A là một sản phẩm phân huỷ kém hoạt tính hơn cefoperazon và rất hiếm in vivo.
Thuốc Cefoperazone 0.5g có tốt không?
Ưu điểm
Điều trị hiệu quả và có tác dụng tốt cho các bệnh truyền nhiễm
Dùng được cho người điều khiển lái xe và vận hành các loại máy móc
Có thể được sử dụng cho đối tượng bệnh nhân là người lớn và trẻ em
Nhược điểm
Chưa có nghiên cứu nào cho thấy thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình người bệnh sử dụng
Có thể phản ứng dị ứng quá mẫn nếu bệnh nhân không được sử dụng thuốc đúng cách.
Sản phẩm tương tự
TAMIACIN1g
TAMIACIN 500mg
Ospexin
Mioxel
Parocontin
Acecontin
Thuốc Cefoperazone 0.5g giá bao nhiêu?
Thuốc Cefoperazone 0.5g được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Cefoperazone 0.5g nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Cefoperazone 0.5g nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Cefoperazone 0.5g khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Cefoperazone 0.5g cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Cefoperazone 0.5g tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Cefoperazone 0.5g, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com