Thuốc Cefamandol 2g là một trong những loại thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới do vi khuẩn gây ra. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm thông tin về công dụng, cách dùng cũng như những lưu ý khi sử dụng thuốc Cefamandol 2g
Một số thông tin cơ bản về thuốc Cefamandol 2g
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, kháng virus, kháng nấm
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Thành phần:
Cefamandol nafat (dưới dạng hỗn hợp Cefamandol nafat và natri cacbonat) 2000mg
SDK: VD-25796-16
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm TW1 (Pharbaco) – VIETNAM
Đơn vị đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm TW1 (Pharbaco)
Thuốc Cefamandol 2g có công dụng gì?
Chỉ định thuốc Cefamandol 2g
Cefamandol được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm như Klebsiella, Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae,… và một số bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm khác gây ra.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gồm cả viêm phổi.
Nhiễm trùng đường tiết niệu.
viêm phúc mạc.
Nhiễm trùng huyết.
Nhiễm trùng da và mô mềm.
Nhiễm trùng xương và khớp.
Nhiễm trùng vùng chậu không do lậu.
Dự phòng trong và sau khi phẫu thuật.
Đối tượng nào không dùng thuốc Cefamandol 2g
Thuốc Cefamandol chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thuốc Cefamandol sử dụng như thế nào?
IV/IM: Bột để pha: 1g, 2g, 10g
IV/IM: Bột để pha: 1g, 2g, 10g
Liều dùng ở người lớn:
Nhiễm trùng xương/khớp: 500mg-1g IV/IM cứ sau 4-8 giờ
Nhiễm trùng da và/hoặc mô dưới da: 500mg IV/IM mỗi 6 giờ
Viêm phúc mạc: 500mg-1g IV/IM mỗi 4-8h
UTI không biến chứng: 500 mg IV/IM cứ sau 8 giờ
Liều dùng trong nhi khoa:
50-150mg/kg/ngày IV cứ sau 4-8 giờ
Liều dùng dựa trên tình trạng của bệnh
Suy thận: CrCl > 80mL/phút Liều chuẩn
CrCl 50-80mL/phút 1,5 g mỗi 4 giờ HOẶC 2 g mỗi 6 giờ
CrCl 25-50mL/phút 1,5 g mỗi 6 giờ HOẶC 2 g mỗi 8 giờ
CrCl 10-25mL/phút 1 g mỗi 6 giờ HOẶC 1,25 g mỗi 8 giờ
CrCl 2-10mL/phút 1g mỗi 12h
Cách dùng
Thành phần Cefamandole được dùng dưới dạng tiêm bắp, tiêm truyền ngắt quãng và tiêm tĩnh mạch. Mức độ hấp thu ở hai lần tiêm không khác nhau nên thường cùng một liều.
Bảo quản thuốc Cefamandol 2g như thế nào?
Bột Cefamandole pha tiêm nên được bảo quản ở nhiệt độ từ 15 đến 30 độ C. Dung dịch đã pha ổn định về mặt vật lý trong khoảng 24 giờ nếu được bảo quản ở nhiệt độ phòng. Hoặc có thể kéo dài đến 96 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ khoảng 5 độ C và pha với dung dịch vô trùng.
Thông tin thành phần thuốc Cefamandol 2g
Dược lực học của thuốc Cefamandol 2g
Cefamandole là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai.
Dược động học thuốc Cefamandol 2g
Hấp thu: Cefamandol nafat (muối natri của este formyl cefamandol) không được hấp thu đáng kể qua đường tiêu hóa và do đó phải được dùng dưới dạng tiêm. Cefamandol nafat thủy phân nhanh chóng trong huyết tương để giải phóng cefamandol hoạt tính hơn.
– Phân bố: Khoảng 70% cefamandol gắn kết với protein huyết tương, phân bố rộng rãi trong các mô và dịch khớp, dịch màng phổi. Thuốc khuếch tán vào dịch não tủy khi màng não bị viêm nhưng không đoán được nồng độ. Cefamandol đi vào sữa mẹ.
– Thải trừ: Thuốc được đào thải nhanh dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 80% liều dùng được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường và đạt được nồng độ cao trong nước tiểu. Cefamandol hiện diện trong mật và đạt nồng độ điều trị.
Tác dụng phụ của thuốc Cefamandol 2g
Ít khi:
Các triệu chứng tiêu hóa của viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh
Buồn nôn và ói mửa
Cũng như một số penicillin và cephalosporin khác, vàng da ứ mật và viêm gan cũng là những tác dụng hiếm gặp hoặc rất hiếm gặp.
tăng bạch cầu ái toan, sốc phản vệ, phát ban, nổi mề đay và sốt
Giảm tiểu cầu trong máu.
Giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt là khi điều trị bằng thuốc lâu dài.
viêm tắc tĩnh mạch
Tăng SGOT, SPGT ở gan và phosphatase kiềm
Giảm thanh thải creatinin thận
BUN tăng tạm thời, bệnh nhân trên 50 tuổi tần suất cao hơn
Tiêm bắp sẽ gây phản ứng tại chỗ tiêm.
Và có một số tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trong trường hợp có bất kỳ triệu chứng nào.
Đề phòng, chú ý khi dùng thuốc Cefamandol 2g
Trong quá trình sử dụng thuốc Cefamandol 2g bệnh nhân cần chú ý những gì?
Có dị ứng chéo một phần (5 – 10%) giữa các kháng sinh beta-lactam bao gồm penicillin, cephalosporin, cephamycins và carbapenem.
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefamandol, nên tiến hành điều tra kỹ lưỡng về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.
Cephalosporin nên tránh ở những bệnh nhân có phản ứng quá mẫn (phản vệ) tức thời với penicillin và nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có phản ứng chậm (ví dụ: phát ban, sốt, tăng bạch cầu ái toan) với penicillin. hoặc các loại thuốc khác.
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra trong quá trình điều trị bằng cephalosporin, hãy ngừng thuốc và điều trị cho bệnh nhân một cách thích hợp theo chỉ định (ví dụ: dùng epinephrine, corticosteroid, duy trì thông khí và oxy đầy đủ).
Sử dụng cephalosporin kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là Enterobacter, Pseudomonas, Enterococcus hoặc Candida. Nếu có bội nhiễm thì cần điều trị thích hợp.
Cần thận trọng khi dùng cephalosporin cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Vì viêm đại tràng màng giả liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo xảy ra với cephalosporin, nên cân nhắc chẩn đoán phân biệt ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị bằng cephalosporin.
Tương tác thuốc Cefamandol 2g
Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ khi kết hợp thuốc Cefamandol với các thuốc sau:
Probenecid: Probenecid làm giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm tăng nồng độ trong huyết tương và độc tính của cefamandole.
Rượu: Sử dụng rượu trong khi điều trị bằng Cefamandole có thể gây tích tụ acetaldehyde trong máu, làm phát sinh các triệu chứng như co thắt dạ dày, nhức đầu, đánh trống ngực, tim đập nhanh, đỏ bừng, buồn nôn và nôn. , huyết áp thấp, thở nông, đổ mồ hôi bất thường, v.v.
Thuốc làm tan huyết khối: Dùng đồng thời với cefamandole làm tăng nguy cơ chảy máu kết hợp thuốc Cefamandol với các
Probenecid: Probenecid làm giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm tăng nồng độ trong huyết tương và độc tính của cefamandole.
Rượu: Sử dụng rượu trong khi điều trị bằng Cefamandole có thể gây tích tụ acetaldehyde trong máu, làm phát sinh các triệu chứng như co thắt dạ dày, nhức đầu, đánh trống ngực, tim đập nhanh, đỏ bừng, buồn nôn và nôn. , huyết áp thấp, thở nông, đổ mồ hôi bất thường, v.v.
Thuốc làm tan huyết khối: Dùng đồng thời với cefamandole làm tăng nguy cơ chảy máu.
Tương kỵ thuốc Cefamandol 2g
Trộn kháng sinh beta-lactam (cephalosporin và penicillin) với aminoglycoside có thể làm bất hoạt lẫn nhau. Nếu dùng đồng thời phải thay đổi dạng bào chế hoặc tiêm ở các vị trí khác nhau.
Cefamandole ở dạng nafat có chứa natri carbonat nên có thể sẽ tương kỵ với ion calci hoặc magnesi.
Quá liều Cefamandol 2g và cách xử lý
Cefamandole khi sử dụng ở liều cao có thể dẫn đến nhiễm độc hệ thần kinh trung ương (co giật) hoặc viêm đại tràng giả mạc. Trong trường hợp nghi ngờ/xác định dùng thuốc quá liều cần đến ngay bệnh viện để được xử lý kịp thời.
Sản phẩm tương tự
Cefamandol 1g Imexpharm
ZOLIICEF 1g
Tarcefandol 1g
Ưu nhược điểm của thuốc Cefamandol 2g
Ưu điểm:
Tiện lợi, dễ dàng bảo quản thuốc và sử dụng.
Điều trị hiệu quả các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm,…
Dùng được cho những người tham gia lái xe và vận hành máy móc.
Dùng cho cả người lớn và cả trẻ em
Nhược điểm:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ có thể sẽ xảy ra trong quá trình bệnh nhân sử dụng.
Có thể gây phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá mức hoặc không đúng cách
Thuốc Cefamandol 2g giá bao nhiêu?
Thuốc Cefamandol 2g được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Cefamandol 2g nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Cefamandol 2g nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Cefamandol 2g khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Cefamandol 2g cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Cefamandol 2g tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Cefamandol 2g, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.