Thuốc Cefamandol 1g là một trong những loại thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn gây ra. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm thông tin về công dụng của thuốc Cefamandol 1g, cách dùng cũng như những lưu ý khi sử dụng thuốc Cefamandol 1g.
Trong bài viết này, nhà thuốc hapu xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về Thuốc Cefamandol 1g. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì, hãy nhấc máy gọi tới số hotline 092328303 để được tư vấn giải đáp
Một số thông tin cơ bản về thuốc Cefamandol 1g
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, 10 lọ x 1g
Thành phần:
Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat) 1g
SDK: VD-31706-19
Nhà sản xuất: VIETNAM
Đơn vị đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM
Chỉ định Thuốc Cefamandol 1g
Thuốc Cefamandol 1g là thuốc điều trị bệnh gì? Thuốc Cefamandol 1g được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi do Klebsiella, Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Proteus mirabilis, Streptococcus pneumoniae.
Nhiễm khuẩn đường huyết, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Nhiễm trùng da và cấu trúc da, viêm phúc mạc.
Nhiễm trùng xương và khớp.
Nhiễm khuẩn bao gồm cả vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong sản phụ khoa.
Dự phòng nhiễm trùng cho các trường hợp trước và sau phẫu thuật.
Dược lực học thuốc Cefamandol 1g
Thế hệ nào là Cefamandol? Cefamandol là kháng sinh phổ rộng bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2. Cefamandol có hoạt tính chống lại cầu khuẩn Gram dương thấp hơn hoặc tương tự so với các kháng sinh cephalosporin hiện có. Khi so sánh với các cephalosporin thế hệ đầu tiên, Cefamandol hoạt động mạnh hơn đối với vi khuẩn gram âm trong ống nghiệm. Cefamandol có hoạt tính chống lại vi khuẩn Gram âm mạnh hơn so với cephalosporin thế hệ thứ 3. Cơ chế tác dụng của thuốc là gây ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn của thuốc
Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng và chủng không sinh penicillinase) trừ Staphylococcus aureus kháng methicillin, Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus epidermidis. Hầu hết các chủng Enterococcus đều kháng Cefamandol.
Vi khuẩn gram âm ví dụ như Klebsiella spp., Enterobacter spp, Proteus mirabilis, Morganella morganii, Haemophilus influenzae, Proteus vulgaris.
Vi khuẩn kị khí: Trực khuẩn Gram âm, trực khuẩn Gram dương, cầu khuẩn Gram âm và song cầu khuẩn Gram dương.
Một số chủng vi khuẩn đã đề kháng với Cefamandol bao gồm: Bacteroides fragilis, Pseudomonas. Cefamandol được coi là tương đối ổn định, không bị phá vỡ bởi beta-lactamase.
Cơ chế dược động học thuốc Cefamandol 1g
Hấp thu: Cefamandol dạng nafat hấp thu không đáng kể qua đường tiêu hóa nên thường được dùng đường tiêm. Cefamandol nafat bị thủy phân nhanh chóng trong huyết tương để tạo thành Cefamandol.
Hoạt tính diệt khuẩn trong huyết tương của Cefamandol là khoảng 85-89%. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, sau khi tiêm bắp liều 500 mg và 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt khoảng 13-25 microgam/ml trong 30 đến 120 phút. Nồng độ sau 6 giờ khi tiêm vẫn còn rất thấp. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, khi tiêm tĩnh mạch chậm liều 1g và 2g, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 139 microgam/ml và 214 microgam/ml trong khoảng 10 phút. Nồng độ vẫn còn rất thấp khoảng 4 giờ sau khi tiêm.
Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, kể cả dịch khớp và dịch màng phổi. Khi não bị viêm thì thành phần Cefamandol có khả năng khuếch tán vào trong dịch não tủy, nhưng không xác định được nồng độ chính xác. Cefamandol có thể đi vào sữa mẹ. Khoảng 70% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải là từ 0,5 đến 1,2 giờ. Điều này phụ thuộc vào đường tiêm và chức năng thận của bệnh nhân. Thời gian bán hủy là 12,3 đến 18 giờ ở những bệnh nhân có nồng độ creatinine từ 5 đến 9 mg/100 mL.
Thải trừ: Cefamandol được đào thải nhanh chóng dưới dạng không đổi, thuốc được lọc bởi cầu thận và được bài tiết qua ống thận. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, khoảng 80% cefamandol được bài tiết trong vòng 6 giờ. Trong quá trình chạy thận nhân tạo, Cefamandol được loại bỏ ở một mức độ nhất định.
Liều dùng và Cách dùng thuốc Cefamandol 1g
Cách sử dụng:
Cefamandol có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu.
Tiêm bắp: Hòa tan 500 mg hoặc I g cefamandol với 1,5 mL hoặc 3 mL cdc nước cất pha tiêm, nước kìm khuẩn pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9% để tiêm hoặc dung dịch pha tiêm. natri clorua kìm khuẩn. Lắc đều cho đến khi hòa tan.
Tiêm tĩnh mạch trực tiếp ngắt quãng: Hòa tan 500 mg hoặc 1 g cefamandol trong 5 ml hoặc 10 ml nước cất pha tiêm, dung dịch dextrose 5% để tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0,2% tương ứng. Tiêm dung dịch từ từ vào tĩnh mạch trong 3-5 phút.
Truyền tĩnh mạch liên tục: Hòa tan 500 mg hoặc 1 g cefamandol trong 10 ml nước vô trùng để tiêm. Dung dịch thu được được pha loãng thêm thành 100 ml với dung dịch tiêm natri clorid 0,9%, thuốc tiêm dextrose 5%, thuốc tiêm dextrose 10%, dung dịch dextrose 5% và thuốc tiêm natri clorid 0,9%. , dung dịch dextrose 5% và natri clorid tiêm 0,45%, dung dịch dextrose 5% và natri clorid tiêm 0,2% hoặc dung dịch natri lactat M/6 để tiêm.
Liều lượng:
Người lớn: Liều thông thường 500 mg đến 1 g cứ sau 4-8 giờ.
Nhiễm khuẩn vùng da và viêm phổi không biến chứng: 500 mg mỗi 6 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500 mg, cứ 8 giờ một lần. Nhiễm trùng đường tiết niệu nặng hơn, liều 1 g cứ sau 8 giờ.
Nhiễm khuẩn mức độ nặng: 1 g mỗi 4-6 giờ.
Nhiễm đe dọa tính mạng hoặc nhiễm trùng do các chủng ít nhạy cảm hơn: 2 g mỗi 4 giờ (12 g/ngày).
Trẻ em: 50-100 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần, cứ 4-8 giờ một lần.
Dự phòng trong phẫu thuật:
Người lớn: 1 g hoặc 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 0,5 – 1 giờ trước khi rạch dao phẫu thuật, sau đó 1 g hoặc 2 g cứ 6 giờ một lần trong 24 – 48 giờ.
Trẻ em (từ 3 tháng tuổi trở lên): 50-100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 0,5-1 giờ trước khi rạch vết mổ, sau đó tiêm 1 g hoặc 2 g cứ 6 giờ một lần trong 24-48 giờ .
Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận. Sau liều ban đầu 1-2 g, dùng liều duy trì dựa trên độ thanh thải creatinine (CC)
Đối tượng nào không dùng thuốc Cefamandol 1g
Bệnh nhân bị mẫn cảm với thành phần có trong thuốc
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefamandol 1g và bảo quản
Do dạng bào chế của thuốc là bột pha tiêm nên trong quá trình pha chế thuốc phải đảm bảo vô trùng tuyệt đối. Sử dụng ngay sau khi pha và bất kỳ phần thừa nào sau khi tiêm phải được loại bỏ. Thuốc chưa sử dụng ngay phải được bảo quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Phản ứng dị ứng chéo (khoảng 5-10%) giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam có thể xảy ra, do đó cần phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân. Tránh sử dụng cephalosporin ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng thuốc và lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp hơn.
Thận trọng:
Hoạt chất Cefamandol đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Không có báo cáo về việc sử dụng Cefamandol ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích tiềm năng lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.
Thời kỳ cho con bú:
Cefamandol có khả năng bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở đối tượng này.
Điều trị quá liều
Có thể gây co giật và nhiễm độc hệ thần kinh trung ương nếu dùng liều cao. Ngoài ra có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Lúc này cần ngừng thuốc và cấp cứu bệnh nhân.
Tương tác
Có thể xảy ra phản ứng giống disulfiram khi dùng đồng thời với rượu và được cho là do chuỗi bên N-methylthiotetrazol của cefamandol.
Do đó, bệnh nhân dùng cefamandol nên tránh uống rượu. Tương tác thuốc cũng có thể xảy ra với các chế phẩm có chứa cồn với lượng đáng kể.
Cefamandol và các cephalosporin khác có chứa chuỗi bên N-methylthiotetrazol có thể làm tăng nguy cơ giảm prothrombin máu với thuốc chống đông máu như warfarin.
Probenecid làm giảm đào thải qua thận của cefamandol và nhiều cephalosporin khác.
Độc tính trên thận tăng lên khi cefamandol được sử dụng đồng thời với kháng sinh aminoglycoside.
Xét nghiệm glucose ở trạng thái chất khử có thể dương tính giả.
Bảo quản
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Sử dụng cephalosporin kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của một số vi khuẩn không nhạy cảm với cephalosporin, chẳng hạn như Pseudomonas hoặc Candida.
Cephalosporin có thể gây viêm đại tràng giả mạc nên cần thận trọng trong quá trình sử dụng.
Thuốc Cefamandol 1g hiệu quả có tốt không?
Ưu điểm
Thuốc được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo nghiêm ngặt các quy định về bảo quản kiểm nghiệm.
Thuốc có tác dụng tốt với những trường hợp vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm nên tác dụng sẽ nhanh hơn các dạng bào chế khác và ngoài ra thích hợp dùng trong các trường hợp cấp cứu.
Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng Cefamandol nafat có hiệu quả trong việc điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng kỵ khí.
Nhược điểm
Có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn trong quá trình bệnh nhân sử dụng thuốc.
Vì là dung dịch tiêm truyền nên với những trường hợp mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc, phản ứng thường xảy ra nhanh hơn.
Thuốc Cefamandol 1g giá bao nhiêu?
Vậy Thuốc Cefamandol 1g giá bao nhiêu? Để mua được sản phẩm tốt và chính hãng, chúng tôi khuyến cáo mọi người nên trực tiếp đến mua tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được cung cấp Thuốc Cefamandol 1g chất lượng. Tùy từng nơi bán mà giá Thuốc Cefamandol 1g có thể khác nhau
Để biết thêm chi thông tin về giá Thuốc Cefamandol 1g và các thuốc khác, vui lòng liên hệ điện thoại hotline của nhà thuốc chúng tôi là nhathuochapu hotline 0923 283 003 để được tư vấn hỗ trợ nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán Thuốc Cefamandol 1g uy tín giá tốt nhất.
Thuốc Cefamandol 1g mua ở đâu uy tín?
Thuốc Cefamandol 1g mua ở đâu? Nếu quí khách hàng chưa biết Thuốc Cefamandol 1g mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, HCM, Đà Nẵng… thì nhathuochapu xin giới thiệu tới quý bạn đọc các địa chỉ để có thể mua Thuốc Cefamandol 1g tốt nhất, chính hãng, uy tín, có giá tốt bạn có thể tham khảo như:
*Cơ sở bán thuốc
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Để biết thêm về giá bán, thông tin của sản phẩm đầy đủ hơn về Thuốc Cefamandol 1g cũng như các loại thuốc khác, quí khách vui lòng liên theo số hotline 0923 283 003 để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp
Nhathuochapu xin chân thành cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm tới nhà thuốc của chúng tôi và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Cefamandol 1g. Hy vọng, thông qua bài viết này, người bệnh sẽ có sự lựa chọn phù hợp và biết cách sử dụng Thuốc Cefamandol 1g sao cho hiệu quả nhất.
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh!
Nhathuochapu.vn Chuyên tư vấn, mua bán các loại các loại thuốc kê đơn (Ung thư, viêm gan B, C, thuốc điều trị vô sinh hiếm muộn, kháng sinh…) và các loại thuốc hiếm khó tìm.