Thuốc Cefamandol 0,5g là một trong những loại thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới do vi khuẩn gây ra. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm thông tin về công dụng, cách dùng cũng như những lưu ý khi sử dụng thuốc Cefamandol.
Thôn tin cơ bản về thuốc Cefamandol 0,5g
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, 10 lọ x 0,5g
Thành phần:
Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat) hàm lượng 0,5g
Mã hàng: VD-31705-19
Nhà sản xuất: Chi Nhánh 3 – Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm Tại Bình Dương – VIETNAM
Thuốc Cefamandol 0,5g là thuốc gì?
Cefamandol 0.5g Imexpharm là thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm đường hô hấp dưới, viêm đường tiết niệu, viêm phúc mạc, viêm xương khớp, Cefamandol 0.5g Imexpharm còn điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm khuẩn da & mô mềm.
Công dụng – chỉ định thuốc Cefamandol 0.5g
Viêm đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi.
Nhiễm trùng đường tiết niệu.
Viêm phúc mạc.
Nhiễm khuẩn huyết.
Thoái hóa khớp.
Nhiễm trùng da và mô mềm.
Dự phòng trong phẫu thuật.
Liều lượng, cách dùng thuốc Cefamandol 0,5g
Cách sử dụng
Cefamandol 0,5g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, nên dùng theo đường tiêm. Kỹ thuật tiêm phải do bác sĩ, điều dưỡng lành nghề thực hiện. Đừng tự dùng thuốc.
Liều lượng
-Liều điều trị của hoạt chất cefamandol nafat được tính trên cơ sở cefamandol base; Liều điều trị dùng để tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch là như nhau.
Người lớn sử dụng liều Tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 đến 5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hoặc liên tục với liều điều trị 0,5 đến 2 g, cứ 4 đến 8 giờ một lần, tùy theo mức độ bệnh.
– Trẻ em dùng với liều 50-100 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần; Trường hợp bệnh nhân nặng, liều điều trị tối đa là 150 mg/kg thể trọng/ngày.
-Đối với bệnh nhân suy thận khuyến cáo giảm liều lượng thuốc.
-Đề phòng nhiễm khuẩn khi mổ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 – 2 g, trước mổ 0,5 – 1 giờ, sau đó 1 g hoặc 2 g, cứ 6 giờ một lần, trong 24 – 48 giờ. Đối với những người cấy ghép bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol trong tối đa 72 giờ.
Chống chỉ định của Cefamandol 0,5g
Thuốc Cefamandol 0.5g chống chỉ định với các đối tượng sau:
– Quá mẫn cảm với thành phần hoạt chất Cefamandol hoặc với các tá dược có trong thuốc
-Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Cách xử lý khi dùng quá liều hoặc quên liều Cefamandol 0,5g
Quên liều Cefamandol 0.5g và cách xử lý
Nếu quên một liều, bệnh nhân nên uống liều đã quên ngay khi nhớ ra.
Nếu bạn bỏ lỡ một liều Cefamandol 0,5g quá lâu và gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.
Không dùng 2 liều Cefamandol 0,5g cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc Cefamandol 0.5g và cách xử trí
Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng thuốc ngay lập tức và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho 911 hoặc đến trạm y tế địa phương hoặc bệnh viện gần nhất để được điều trị kịp thời.
Cẩn thận chú ý khi dùng thuốc Cefamandol 0,5g
Có một phần (5 – 10%) dị ứng chéo giữa các kháng sinh beta-lactam bao gồm penicillin, cephalosporin, cephamycins và carbapenem. Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefamandol, nên tiến hành điều tra kỹ lưỡng về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác. Cephalosporin nên tránh ở những bệnh nhân có phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ) tức thời với penicillin và nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có phản ứng chậm (ví dụ: phát ban, sốt, tăng bạch cầu ái toan) với penicillin. hoặc các loại thuốc khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra trong quá trình điều trị bằng cephalosporin, nên ngừng thuốc và bệnh nhân được điều trị thích hợp theo chỉ định (ví dụ: adrenaline, corticosteroid, duy trì thông khí và đủ oxy)
Sử dụng cephalosporin kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là Enterobacter, Pseudomonas, Enterococcus hoặc nấm Candida. Nếu có bội nhiễm thì cần điều trị thích hợp.
Cần thận trọng khi dùng cephalosporin cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Vì viêm đại tràng màng giả liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo xảy ra với cephalosporin, nên cân nhắc chẩn đoán phân biệt ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị bằng cephalosporin.
thời kỳ mang thai
Chỉ sử dụng các loại thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
thời kỳ cho con bú
Cefamandol được bài tiết với nồng độ thấp trong sữa mẹ giống như các cephalosporin khác. Thuốc này phải được sử dụng thận trọng ở các bà mẹ cho con bú.
Thuốc Cefamandol 0,5g gây ra tác dụng phụ là gì?
Hiếm khi:
Các triệu chứng tiêu hóa của viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh
Buồn nôn và ói mửa
Cũng như một số penicillin và cephalosporin khác, vàng da ứ mật và viêm gan cũng là những tác dụng hiếm gặp hoặc rất hiếm gặp.
ăng bạch cầu ái toan, sốc phản vệ, phát ban, nổi mề đay và sốt
Giảm tiểu cầu trong máu.
Giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt là khi điều trị bằng thuốc lâu dài.
Viêm tắc tĩnh mạch
Tăng SGOT, SPGT ở gan và phosphatase kiềm
Giảm thanh thải creatinin thận
BUN tăng tạm thời, bệnh nhân trên 50 tuổi tần suất cao hơn
Tiêm bắp sẽ gây phản ứng tại chỗ tiêm.
Và có một số tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trong trường hợp có bất kỳ triệu chứng nào.
Tương tác thuốc
Rượu: Không nên uống rượu đồng thời với thuốc tiêm cefamandol vì cephalosporin này có chuỗi nhánh N – methylthiotetrazol, có thể gây ra ức chế enzym acetaldehyde dehydrogenase, dẫn đến tích tụ acetaldehyde trong máu. Các tác dụng giống như disulfiram triệu chứng như đau bụng hoặc co thắt dạ dày, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hạ huyết áp, đánh trống ngực, thở nông, tim đập nhanh, đổ mồ hôi hoặc đỏ bừng có thể xảy ra sau khi người bệnh uống rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch chứa cồn; Những tác dụng này thường xảy ra trong vòng thời gian từ 15 đến 30 phút sau khi uống rượu và thường giảm dần trong vòng vài giờ. Khuyến cáo bệnh nhân không uống rượu, không sử dụng thuốc có chứa cồn hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch có chứa cồn trong khi dùng hoạt chất cefamandol và trong vài ngày sau khi bệnh nhân ngừng thuốc.
Probenecid làm giảm bài tiết của cefamandol ở ống thận, do đó sẽ làm tăng và kéo dài nồng độ cefamandol trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ nhiễm độc.
Sử dụng kết hợp đồng thời thuốc tan huyết khối với cefamandol có thể làm tăng nguy cơ chảy máu do có sự hiện diện của N-methylthiotetrazol trên cefamandol. Tuy nhiên, bệnh nặng, tình trạng dinh dưỡng kém và bệnh gan có thể là những yếu tố nguy cơ quan trọng hơn gây giảm prothrombin máu và chảy máu. Tất cả các cephalosporin đều có thể ức chế tổng hợp vitamin K bằng cách gây ức chế hệ vi sinh đường ruột. Nên sử dụng vitamin K dự phòng trong thời gian sử dụng cefamandol kéo dài ở bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc bệnh nặng. Có thể cần phải điều chỉnh liều thuốc chống đông máu trong và sau khi điều trị bằng hoạt chất cefamandol. Sử dụng đồng thời cefamandol với các thuốc làm tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nặng và do đó không nên sử dụng.
Độ ổn định và bảo quản
Cefamandol bột pha tiêm phải được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn 400C, tốt nhất là từ 15-300C.
Sau khi được hòa tan, cefamandol nafat bị thủy phân một phần thành cefamandol và carbon dioxide được hình thành trong lọ trong quá trình bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Ở nồng độ 2 mg hoặc 20 mg/ml, cefamandol ổn định về mặt vật lý trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 96 giờ ở 50°C trong dung dịch vô trùng để tiêm. Nếu một dung dịch đông lạnh được hâm nóng để tạo điều kiện hòa tan, dung dịch chỉ nên được làm ấm tối đa là 37°C và cần chú ý không làm ấm lại sau khi đã hòa tan hoàn toàn. Sau khi đã rã đông, không nên đông lạnh lại cefamandol nafat.
Sản phẩm tương tự
Amoxicilin
Medoclav Forte
Auclanityl
Tarcefandol 1g
CEDOLCEF
ZOLIICEF 1g
Thông tin thành phần
Dược lý và cơ chế tác dụng
Cefamandol là một loại kháng sinh cephalosporin phổ rộng bán tổng hợp. Giống như các cephalosporin thế hệ thứ 2 hiện có, cefamandol có hoạt tính tương tự hoặc kém hơn đối với cầu khuẩn Gram dương, nhưng mạnh hơn đối với vi khuẩn Gram âm trong ống nghiệm khi so sánh với các cephalosporin thế hệ thứ nhất. Cefamandol có phổ hoạt động chống lại vi khuẩn Gram âm hẹp hơn so với cephalosporin thế hệ thứ ba. Tác dụng diệt khuẩn của cefamandol là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefamandol thường hoạt động chống lại các vi sinh vật sau trong ống nghiệm và trong các bệnh nhiễm trùng lâm sàng:
Gram dương: Staphylococcus aureus, bao gồm cả chủng sinh penicilinase và không sinh penicilinase (trừ Staphylococcus aureus kháng methicillin); Staphylococcus cholermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus tan huyết beta và các chủng khác (hầu hết các chủng Enterococcus, ví dụ Enterococcus faecalis, trước đây gọi là Streptococcus faecalis đều kháng thuốc).
Gram âm: Escherichia coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp. (những sinh vật này ban đầu thường nhạy cảm, nhưng có thể trở nên kháng thuốc trong quá trình điều trị); Haemophilus influenzae, Proteus mirabilis, Providencia rettgeri, Morganella morganii, Proteus Vulgaris.
Vi khuẩn kỵ khí: Cầu khuẩn Gram dương và Gram âm (kể cả Peptococcus và Peptostreptococcus spp.),
Hầu hết các chủng Bacteroides fragilis đều kháng thuốc. Pseudomonas, Acinetobacter calcoaceticus và hầu hết các chủng Serratia kháng cefamandol. Cefamandol ổn định, không bị phân giải bởi beta – lactamase của một số vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae.
Nồng độ ức chế tối thiểu của cefamandol đối với vi khuẩn Gram dương nhạy cảm nằm trong khoảng
0,1 – 2,0 microgam/ml. Nồng độ ức chế tối thiểu đối với vi khuẩn Gram âm nhạy cảm là khoảng
0,5 đến 8,0 microgam/ml.
Cơ chế dược động học
Cefamandol nafat (muối natri của este formyl cefamandol) được hấp thu không đáng kể qua đường tiêu hóa và do đó phải được dùng dưới dạng tiêm. Cefamandol nafat thủy phân nhanh chóng trong huyết tương để giải phóng cefamandol hoạt tính hơn. Khoảng 85-89% hoạt tính diệt khuẩn trong huyết tương là do cefamandol. Sau khi tiêm bắp hoạt chất cefamandol cho bệnh nhân là người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 30-120 phút trung bình là 12-15 microgam/ml sau một liều duy nhất 500 mg và 20 – 36 microgam/ml sau một lần tiêm 1g. Khi tiêm tĩnh mạch chậm (trong 10 phút) liều 1 g, 2 g và 3 g cefamandol cho người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ trung bình trong huyết thanh của cefamandol lần lượt là 139 microgam/ml và 214 microgam/mL. ml, 534 microgam/ml trong vòng thời gian là 10 phút. Sau 4 giờ tiêm, các nồng độ trên còn lại lần lượt là 0,8 microgam/ml, 2,2 microgam/ml và 2,9 microgam/ml.
Khoảng 70% cefamandol gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefamandol là 0,5 – 2,1 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Thời gian bán hủy trong huyết thanh là 12,3 – 18 giờ ở người lớn có nồng độ creatinine huyết thanh là 5 – 9 mg/100 ml. Cefamandol được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, bao gồm xương, dịch khớp và dịch màng phổi. Thuốc khuếch tán vào dịch não tủy khi màng não bị viêm nhưng không đoán được nồng độ. Cefamandol đi vào sữa mẹ. Thuốc được đào thải nhanh chóng dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 80% liều dùng được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường và đạt được nồng độ cao trong nước tiểu. Cefamandol hiện diện trong mật và đạt nồng độ điều trị.
Thuốc Cefamandol 0,5g giá bao nhiêu?
Thuốc Cefamandol 0,5g được bán ở nhiều bệnh viện lớn và hiệu thuốc, giá thuốc sẽ có chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để biết thêm các thông tin chính xác về giá của thuốc cùng với các chương trình ưu đãi kèm theo, bạn hãy nhanh tay gọi ngay cho nhà thuốc chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để có thể được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn.
Thuốc Cefamandol 0,5g nên mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh?
Nếu bạn vẫn đang thắc mắc không biết thuốc Cefamandol 0,5g nên mua ở đâu tại Hà Nội hay mua ở đâu Thành phố Hồ Chí Minh… hay trên toàn quốc thì chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín đã được cấp phép như:
Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Cefamandol 0,5g khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho các bệnh nhân ở xa có thể mua được thuốc Cefamandol 0,5g cũng như mua những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn đã phát triển một hệ thống tư vấn trực tuyến và đẩy mạnh những dịch vụ giao hàng đến tận tay người tiêu dùng. Chúng tôi có sẵn dịch vụ vận chuyển hàng ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Hải Dương, Quảng Bình, Quảng Nam, Gia Lai …
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi thông qua số điện thoại 0923283003 hoặc truy cập vào trang chủ nhathuochapu.vn để có thể tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn. Nhà thuốc Hapu xin cam kết bán thuốc chính hãng cùng giá cả hợp lý nhất cho các bạn.
Tại sao bạn nên mua thuốc Cefamandol 0,5g tại nhathuochapu.vn?
Khi bạn đã tin tưởng lựa chọn mua thuốc tại nhà thuốc Hapu chúng tôi, các bạn sẽ có được những quyền và lợi ích như sau:
Bạn sẽ nhận được sự tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ dược sĩ, bác sĩ đại học có chuyên môn mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc.
Bạn chỉ cần ngồi tại nhà là có thể đặt đơn hàng thông qua trực tuyến mà không cần phải đến tận cửa hàng và có thể nhận hàng một cách nhanh chóng nhất.
Bạn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin về nguồn gốc thuốc trước khi tiến hành thanh toán cho chúng tôi.
Trên đây là những thông tin cần thiết về Thuốc Cefamandol 0,5g, chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ mang lại cho quý khách hàng nhiều thông tin bổ ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng cũng như về cách sử dụng, độc tính của loại thuốc này.
Tài liệu tham khảo: Drugbank.vn, medicine.org.uk…
Nếu các bạn có bất kì thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng, vui lòng gọi cho chúng tôi thông qua số hotline 0923283003 để được các dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách có thể truy cập vào trang web nhathuochapu.vn tìm hiểu thêm.
Tham khảo thêm tại https://nhathuocaz.com.vn hoặc https://thuockedon24h.com