Thuốc Calcilinat F100 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 chưa thành phần chính là Calcium Folinat tương đương 100mg Acid Folinic có hiệu quả trong điều trị ung thư đại trực tràng, thiếu máu.
Thông tin cơ bản về thuốc Calcilinat F100
Nhóm thuốc: Nhóm thuốc điều trị bệnh ung thư (K)
Thành phần chính: Calcium Folinat tương đương 100mg Acid Folinic
Dạng bào chế: Thuốc dạng tiêm đông khô.
Đóng gói: Đóng hộp 1 lọ + 1 ống nước cất vô khuẩn 5ml
Nhà sản xuất: CT cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
Nước sản xuất: Việt Nam
SĐK: VD-21824-14
Sản phẩm tương tự:
Thuốc Calcilinat F100 là thuốc gì?
Phòng và điều trị tình trạng ngộ độc do các chất đối kháng acid folic (ví dụ dùng liều cao methotrexat).
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do nguyên nhân thiếu acid folic.
Phối hợp liệu pháp với thuốc 5-fluorouracil để điều trị ung thư đại trực tràng muộn.
Ung thư đại trực tràng là gì?
Ung thư đại trực tràng xảy ra khi các tế bào lót đại tràng hoặc trực tràng trở nên bất thường và phát triển ngoài tầm kiểm soát. Vì các triệu chứng thường không xuất hiện cho đến khi ung thư đã tiến triển, nên điều quan trọng là phải tầm soát ung thư đại trực tràng thường xuyên.
Ung thư đại trực tràng là bệnh vô cùng phổ biến. Các triệu chứng bao gồm máu trong phân và thay đổi thói quen đi tiêu. Nên sàng lọc bằng một trong một số phương pháp cho các quần thể thích hợp. Chẩn đoán ung thư bằng nội soi đại tràng. Điều trị là phẫu thuật cắt bỏ và hóa trị cho sự liên quan của nốt.
Ung thư đại trực tràng ước tính chiếm khoảng 147.950 trường hợp mắc và 53.200 trường hợp tử vong ở Hoa Kỳ hàng năm ( 1 ). Tỷ lệ mắc bệnh tăng mạnh ở độ tuổi 40 đến 50. Nhìn chung, hơn một nửa số trường hợp xảy ra ở trực tràng và đại tràng xích ma, và 95% là ung thư biểu mô tuyến. Ung thư đại trực tràng thường gặp ở nam giới hơn nữ giới một chút. Ung thư đồng bộ (nhiều hơn một) xảy ra ở 5% bệnh nhân.
Căn nguyên gây ra ung thư đại trực tràng
Ung thư đại trực tràng (CRC) thường xảy ra dưới dạng biến đổi bên trong các polyp tuyến . Khoảng 80% các trường hợp là rời rạc và 20% có một thành phần có thể kế thừa. Các yếu tố dễ mắc bao gồm viêm loét đại tràng mãn tính và viêm đại tràng Crohn ; nguy cơ ung thư tăng lên theo thời gian của các rối loạn này.
Bệnh nhân trong quần thể có tỷ lệ mắc CRC cao ăn chế độ ăn ít chất xơ có nhiều protein động vật, chất béo và carbohydrate tinh chế. Các chất gây ung thư có thể được ăn vào trong chế độ ăn uống nhưng có nhiều khả năng được tạo ra do tác động của vi khuẩn đối với các chất trong chế độ ăn uống hoặc các chất bài tiết từ mật hoặc ruột.
CRC lây lan bằng cách kéo dài trực tiếp qua thành ruột, di căn qua đường máu, di căn hạch vùng và lan truyền quanh màng cứng.
Thuốc Calcilinat F100 có tốt không?
Ưu điểm:
Thuốc có hiệu quả điều trih bệnh ung thư đại trực tràng
Giá thành hợp lí
Nhược điểm:
Có một số lưu ý và tác dụng không mong muốn được ghi trên bao bì cần phải thận trọng.
Thuốc Calcilinat F100 được chỉ định sử dụng trong trường hợp nào?
Để điều trị u xương (sau khi điều trị bằng methotrexate liều cao). Được sử dụng để làm giảm độc tính và chống lại tác động của việc suy giảm thải trừ hoạt chất methotrexat và do vô tình dùng quá liều thuốc đối kháng axit folic, và để điều trị chứng thiếu hồng cầu khổng lồ do thiếu axit folic. Cũng được sử dụng kết hợp với 5-fluorouracil để kéo dài thời gian sống sót trong điều trị giảm nhẹ bệnh nhân ung thư đại trực tràng giai đoạn cuối.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Calcilinat F100
Cách dùng:
Tiêm riêng rẽ 2 chất Calcium folinat và 5-fluorouracil để tránh kết tủa.
Liều lớn hơn 10mg/m2: Pha thuốc với nước pha tiêm trong điều kiện vô khuẩn và sử dụng ngay.
Không IV (tĩnh mạch) lớn hơn 160mg/phút (16mL dung dịch 10mg/mL hoặc 8mL dung dịch 20mg/mL mỗi phút)
Liều dùng:
Dự phòng và điều trị những độc tính có liên quan chất đối kháng acid folic: IM/IV (tiêm bắp/tĩnh mạch), liều sử dụng tương đương lượng chất đối kháng đã dùng, càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện ra trường hợp quá liều.
Khi phối hợp liều cao với methotrexat trong hóa trị: Tiêm 10mg/m2 sau lúc bắt đầu sử dụng methotrexat 6-24 giờ.
Phối hợp với 5-fluorouracil để điều trị ung thư trực tràng muộn:
Phác đồ 1: Mỗi ngày, IV chậm thời gian hơn 3 phút, 200 mg/m2 acid folinic; sau đó IV 370 mg/m2 5-fluorouracil.
Phác đồ 2: Mỗi ngày, IV chậm 20 mg/m2 chất acid folinic, sau đó IV 425 mg/m2 5-fluorouracil.
Ðiều trị trong thời gian 5 ngày, nhắc lại sau các khoảng 4 tuần, thêm 2 đợt nữa.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quên liều thuốc Calcilinat F100
Khi quên liều cần bổ sung ngay sau khi nhớ, nếu quá thời gian khoảng cách giữa 2 lần uống thì nên bỏ qua và uống liều tiếp theo tuyệt đối không được uống gấp đôi liều dùng.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quá liều thuốc Calcilinat F100
Biểu hiện: Liều quá cao hoạt chất Calcium Folinat có thể vô hiệu hóa tác dụng hóa trị liệu của các chất đối kháng acid folic.
Xử lý: Không có điều trị đặc hiệu, chỉ được điều trị triệu chứng.
Thuốc Calcilinat F100 chống chỉ định với những đối tượng nào?
Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc (Calcium Folinat)
Thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do nguyên nhân thiếu vitamin B12
Những vấn đề cần lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Calcilinat F100
Thận trọng sử dụng thuốc trên đối tượng phụ nữ mang thai hoặc trong giai đoạn cho con bú.
Có nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng folinat calci cho những người thiếu máu chưa được chẩn đoán vì thuốc có thể che lấp chẩn đoán thiếu máu ác tính và các thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do nguyên nhân thiếu vitamin B12.
Việc sử dụng thuốc Calcilinat F100 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thai phụ: Không biết hoặc chưa thấy có nguy cơ có hại khi dùng Calcium Folinate cho người mang thai. Chỉ sử dụng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nguy cơ tác dụng độc trên đối tượng trẻ em bú mẹ chưa được rõ. Vì vậy khi sử dụng thuốc này cần thận trọng khi cho con bú.
Việc sử dụng thuốc Calcilinat F100 cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bất kì nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc với đối tượng người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Calcilinat F100 có thể xảy ra tương tác với thuốc hay thực phẩm nào?
Liều cao acid folic làm mất tác dụng chống động kinh của các thuốc như phenobarbital, phenytoin và primidon và làm tăng tần số co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.
Liều cao hoạt chất Calcium Folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống.
Calcium Folinat làm tăng độc tính của hoạt chất 5-fluorouracil.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Calcilinat F100
Hoạt chất Calcium Folinat không gây độc ở liều điều trị mặc dù đã thấy tăng tiểu cầu ở người bệnh dùng Calcium Folinat trong khi truyền động mạch với chất methotrexat. Ngoài ra cũng đã gặp các phản ứng quá mẫn, kể cả phản ứng ở dạng phản vệ hoặc nổi mày đay khi dùng cả đường uống lẫn đường tiêm.
Hiếm khi gặp tình trạng sốt, mày đay.
Hoạt chất Calcium Folinat có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil dẫn đến tăng tỉ lệ biểu hiện tác dụng không mong muốn của 5-fluorouracil. Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng phối hợp với 5-fluorouracil thường gặp là các trường hợp viêm miệng, viêm họng thực quản, tiêu chảy, tình trạng chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu sau mỗi đợt điều trị.
Ít gặp hiện tượng giảm các huyết cầu, tiểu cầu, bạch cầu hạt; thiếu máu cục bộ cơ tim, đau thắt ngực; trên đường tiêu hóa có xảy ra loét và chảy máu dạ dày ruột; dị ứng toàn thân; hội chứng tiểu não cấp, tình trạng rung giật nhãn cầu, đau đầu; khô da, nứt nẻ, loạn cảm ban đỏ ở gan bàn tay và gan bàn chân; hẹp ống lệ, hiện tượng thay đổi thị lực, chảy nước mắt, sợ ánh sáng; mất phương hướng, lú lẫn, sảng khoái; viêm tĩnh mạch huyết khối, tình trạng chảy máu cam, thay đổi móng.
Bảo quản thuốc Calcilinat F100 như thế nào?
Thuốc được bảo quản ở điều kiện khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
Thông tin thành phần
Dược lực học của thuốc
Leucovorin là một chất tương tự folate được sử dụng để điều trị tác dụng độc hại của methotrexate và các chất đối kháng folate khác, để điều trị bệnh thiếu máu nguyên bào khổng lồ và điều trị giảm nhẹ ung thư đại trực tràng.
Axit Folinic (còn được gọi là axit 5-formyl tetrahydrofolic hoặc leucovorin) là dẫn xuất 5-formyl của axit tetrahydrofolic, một đồng yếu tố cần thiết trong cơ thể. Leucovorin bán sẵn trên thị trường bao gồm hỗn hợp raxemic 1: 1 của đồng phân dextrorotary và levorotary, trong khi levoleucovorin chỉ chứa đồng phân levo có hoạt tính dược lý. Trong ống nghiệm, đồng phân levo đã được chứng minh là nhanh chóng được chuyển đổi thành dạng methyl-tetrahydrofolate sinh học có sẵn trong khi dạng dextro được bài tiết chậm qua thận. Mặc dù có sự khác biệt về hoạt tính, hai dạng thuốc có sẵn trên thị trường đã được chứng minh là giống hệt nhau về mặt dược động học và có thể được sử dụng thay thế cho nhau với sự khác biệt hạn chế về hiệu quả hoặc tác dụng phụ (Kovoor và cộng sự, 2009).
Như các chất tương tự folate, leucovorin và levoleucovorin đều được sử dụng để chống lại tác dụng độc hại của các chất đối kháng axit folic, chẳng hạn như methotrexate, hoạt động bằng cách ức chế enzyme dihydrofolate reductase (DHFR). Chúng được chỉ định để sử dụng như một liệu pháp cứu nguy sau khi sử dụng methotrexate liều cao trong điều trị u xương hoặc để giảm độc tính liên quan đến việc vô tình dùng quá liều thuốc đối kháng axit folic. Dạng tiêm cũng được chỉ định sử dụng trong điều trị chứng thiếu hụt nguyên bào khổng lồ do nguyên nhân thiếu axit folic khi điều trị bằng đường uống không khả thi và sử dụng kết hợp với 5-fluorouracil để kéo dài thời gian sống sót trong điều trị giảm nhẹ bệnh nhân ung thư đại trực tràng giai đoạn cuối.
Axit folic là một loại vitamin B thiết yếu cần thiết cho cơ thể con người để tổng hợp purin, pyrimidine và methionine trước khi kết hợp vào DNA hoặc protein. Tuy nhiên, để hoạt động với vai trò này, trước hết nó phải được khử bởi enzyme dihydrofolate reductase (DHFR) thành cofactors dihydrofolate (DHF) và tetrahydrofolate (THF). Con đường quan trọng này, cần thiết để tổng hợp axit nucleic và axit amin, bị gián đoạn khi dùng methotrexate liều cao để điều trị ung thư. Do methotrexate hoạt động như một chất ức chế DHFR để ngăn chặn sự tổng hợp DNA trong các tế bào đang phân chia nhanh chóng, nó cũng ngăn chặn sự hình thành của DHF và THF. Điều này dẫn đến sự thiếu hụt coenzyme và kết quả là tích tụ các chất độc hại gây ra nhiều tác dụng phụ bất lợi liên quan đến liệu pháp methotrexate.
Leucovorin là một trong một số dẫn xuất có hoạt tính, được khử về mặt hóa học của axit folic. Nó hữu ích như một loại thuốc giải độc đối với các loại thuốc hoạt động như chất đối kháng axit folic. Leucovorin là hỗn hợp của các chất đồng phân không đối quang của dẫn xuất 5-formyl của axit tetrahydrofolic (THF). Hợp chất có hoạt tính sinh học của hỗn hợp là đồng phân (-) – l, được gọi là yếu tố Citrovorum hoặc (-) – axit folinic. Leucovorin không yêu cầu khử bởi enzyme dihydrofolate reductase để tham gia vào các phản ứng sử dụng folate như một nguồn nguyên tố “một carbon”. Sử dụng leucovorin có thể chống lại tác dụng điều trị và độc tính của thuốc đối kháng axit folic như methotrexate, hoạt động bằng cách ức chế dihydrofolate reductase. Leucovorin cũng đã được sử dụng để tăng cường hoạt động của fluorouracil.
Cơ chế hoạt động
Vì leucovorin là một dẫn xuất của axit folic, nó có thể được sử dụng để tăng nồng độ axit folic trong các điều kiện có lợi cho việc ức chế axit folic (sau khi điều trị các thuốc đối kháng axit folic như methotrexate). Leucovorin tăng cường hoạt động của fluorouracil bằng cách ổn định liên kết của chất chuyển hóa có hoạt tính (5-FdUMP) với enzym thymidylate synthetase.
Dược động học của thuốc
Sự hấp thụ
Sau khi uống, leucovorin được hấp thu nhanh chóng. Sinh khả dụng rõ ràng của leucovorin là 97% đối với 25 mg, 75% đối với 50 mg và 37% đối với 100 mg.
Liên kết protein
~ 15%
Sự trao đổi chất
Gan và niêm mạc ruột, chất chuyển hóa chính là 5-methyltetrahydrofolate có hoạt tính. Leucovorin dễ dàng được chuyển đổi thành một folate khử khác, 5,10-methylenetetrahydrofolate, có tác dụng ổn định liên kết của axit fluorodeoxyridylic với thymidylate synthase và do đó tăng cường ức chế enzym này.
Chu kỳ bán rã
6,2 giờ
Thuốc Calcilinat F100 có giá bao nhiêu?
Thuốc Calcilinat F100 có giá bao nhiêu?
Thuốc Calcilinat F100 được bán tại nhiều bệnh viện cũng như hiệu thuốc, thuốc sẽ có mức giá chênh lệch khác nhau tùy cơ sở và tùy loại. Để có thể biết được thông tin chính xác về giá của Thuốc Calcilinat F100 cùng với những chương trình khuyến đãi đang chờ quý khách hãy nhanh tay gọi vào số điện thoại hotline của chúng tôi như sau 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Thuốc Calcilinat F100 mua ở đâu uy tín ở HN, HCM…cũng như trên toàn quốc?
Nếu bạn vẫn còn đang thắc mắc không biết rằng thuốc Calcilinat F100 mua ở đâu tại Hà Nội, Thuốc Calcilinat F100 mua ở đâu TPHCM… cũng như trên toàn quốc thì chúng tôi xin hân hạnh giới thiệu đến quý khách một số cơ sở bán thuốc uy tín bên dưới:
- Cơ sở 1: Nhà thuốc Hapu: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
- Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Thuốc Calcilinat F100 khi mua online tại nhathuochapu.vn?
Để giúp đỡ cho những bệnh nhân có thể mua được thuốc Calcilinat F100 cũng như những các loại thuốc kê đơn khác, nhathuochapu.vn chúng tôi luôn lấy lòng hân hạnh được tư vấn và hổ trợ khách hàng những dich vụ hoàn toàn miễn phí và giao hàng một cách nhanh nhất kể cả trong hoàn cảnh mùa dịch covid diễn biến phức tạp. Nhà thuốc Hapu có sẵn một số dịch vụ vận chuyển hàng trên phạm vi trên toàn quốc và khắp các tỉnh thành trên cả nước ví dụ ở tại thủ đô Hà Nội, TP.HCM, Thái Nguyên, Hải Dương, TP. Đà Nẵng, tỉnh Quảng Ninh…
Quý khách có thể nhanh chóng liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 0923283003 được thường trực 24/7 hoặc truy cập ngay vào địa chỉ trang web online của nhà thuốc là nhathuochapu.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin và tìm hiểu chi tiết hơn. Nhà thuốc Hapu chúng tôi luôn cam kết rằng đây là một cơ sở bán thuốc thật sự đáng tin cậy, chính hãng, đảm bảo chất lượng, giá cả ưu đãi nhất cho các bạn.
Tại sao tôi nên lựa chọn mua Thuốc Calcilinat F100 online tại nhathuochapu.vn?
Khách hàng của nhà thuốc Hapu khi mua Thuốc Calcilinat F100 sẽ được nhận lại các quyền và lợi ích sau:
- Khách hàng sẽ được đội ngũ dược sĩ đại học có kinh nghiệm, kiến thức tốt của nhà thuốc Hapu tư vấn nhiệt tình ở mọi lúc mọi nơi trên toàn quốc
- Khách hàng chỉ cần ngồi ở nhà là có thể đặt được ngay cho mình một đơn hàng trực tuyến mà không cần di chuyển nhiều, nhận hàng một cách nhanh nhất, kiểm tra hàng tại nhà mà không cần phải đến tận cửa hàng
- Có rất nhiều chương trình khuyến mãi và hỗ trợ quý khách được nhà thuốc thường xuyên áp dụng trong hoàn cảnh dịch bệnh covid diễn ra.
- Chất lượng và nguồn gốc của thuốc về mặt an toàn được đặt lên hàng đầu, quý khách được quyền kiểm tra trước khi thanh toán hàng cho chúng tôi
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Calcilinat F100, nhà thuốc mong rằng những thông tin trong bài viết này sẽ đem đến cho bạn đọc được nhiều kiến thức hữu ích, giúp bạn phần nào hiểu hơn về tác dụng của thuốc cũng như cách sử dụng thuốc này.
Tài liệu bạn có thể tham khảo gồm có Drugbank.vn, medicine.org.uk,…
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Calcilinat F100 chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Calcilinat F100: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0923283003 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Calcilinat F100 Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0923283003 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Calcilinat F100 chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Nếu bạn còn có bất kì thắc mắc nào về thuốc cần được sự giải đáp hoặc muốn liên hệ đặt hàng thuốc thì quý khách xin hãy vui lòng gọi đến nhà thuốc chúng tôi qua số điện thoại hotline như sau 0923283003 để được đội ngũ nhân viên bên nhà thuốc nhiệt tình tư vấn là các dược sĩ đại học hỗ trợ miễn phí hoặc để nhanh nhất quý khách có thể truy cập trực tiếp trên địa chỉ trang website online nhathuochapu.vn để có được cơ hội tìm hiểu nhiều thêm các thông tin khác.