Thuốc Bacsulfo 1g/0.5g là thuốc tiêm phối hợp kháng sinh giữa Cefoperazon 1g và Sulbactam 0,5g được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn. Để người bệnh hiểu đúng và sử dụng thuốc Bacsulfo 1g/0.5g an toàn, hiệu quả, tránh tình trạng kháng kháng sinh, nhathuochapu xin giới thiệu một số thông tin cơ bản về thuốc Bacsulfo. 1g/0.5g như Công dụng, Liều lượng, Giá bán?
Một số thông tin cơ bản về thuốc Bacsulfo 1g/0.5g
Nhóm thuốc: Thuốc chống ký sinh trùng, chống nhiễm trùng, chống virus, chống nấm
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, 10 lọ
Thành phần:
Cefoperazon 1g; Sulbactam 0,5g (là hỗn hợp bột vô khuẩn của cefoperazon natri và sulbactam natri tỷ lệ (2:1))
SDK: VD-33157-19
Nhà sản xuất: Chi Nhánh 3 – Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm Tại Bình Dương – VIETNAM
Đơn vị đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM
Công dụng – Chỉ định thuốc Bacsulfo 1g/0.5g
Thuốc Bacsulfo 1g được chỉ định cho những bệnh nhân:
Nhiễm trùng đường hô hấp (trên và dưới)
Nhiễm trùng đường tiết niệu (trên và dưới)
Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, nhiễm trùng ổ bụng khác.
Nhiễm trùng máu
Đối tượng nào không được dùng – Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, sulbactam, cefoperazon hoặc bất kỳ kháng sinh nhóm cephalosporin nào.
Viêm màng não
Nhiễm trùng da và mô mềm
Nhiễm trùng xương và khớp
Nhiễm trùng vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các bệnh nhiễm trùng sinh dục khác.
Cách dùng, liều dùng thuốc Bacsulfo 1g/0.5g
Liều lượng:
Người lớn: Hầu hết các bệnh nhiễm trùng đáp ứng với liều 2-4 g/ngày chia làm 12 giờ một lần trong 7 ngày. Trường hợp nhiễm nặng có thể tăng liều lên 6-16g, tiêm tĩnh mạch, chia làm 2-4 lần, dùng trong 7-14 ngày.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ em chưa được thiết lập. thành lập. Người cao tuổi: Liều điều trị giống như người lớn.
Suy thận: Không cần chỉnh liều. Cefoperazone có thể thẩm tách nhẹ, nên dùng liều bổ sung sau khi hoàn thành quá trình thẩm tách.
Suy gan: Suy giảm chức năng gan dẫn đến thời gian bán hủy trong huyết thanh kéo dài 2-4 lần. Do đó, việc giảm liều có thể cần thiết trong trường hợp chức năng gan bị suy giảm.
Ở những bệnh nhân suy gan liên quan đến suy thận, việc giảm liều là cần thiết. Liều dùng không được vượt quá 1–2 g/ngày, trừ khi nồng độ trong huyết thanh được theo dõi chặt chẽ.
Chạy thận nhân tạo: Thời gian bán hủy của cefoperazon có thể giảm nhẹ trong quá trình chạy thận nhân tạo. Các liều bổ sung được khuyến nghị sau khi hoàn thành buổi lọc máu. Chuẩn bị và quản lý nên được thực hiện trong điều kiện vô trùng phù hợp.
Các lọ “Medocef” được pha chế để chỉ sử dụng một lần, vì vậy mọi dung dịch chưa sử dụng còn lại phải được loại bỏ.
Cách dùng Thuốc Bacsulfo 1g/0.5g
Cefoperazon được chỉ định tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền chậm.
Tiêm bắp:
Đề nghị pha loãng trong hai bước. Gõ nhẹ vào thành chai giúp làm lỏng bột vì bột có thể lắng xuống trong quá trình bảo quản. Thêm lượng nước vô trùng cần thiết vào lọ MEDOCEF (xem bảng) và lắc mạnh lên xuống cho đến khi bột MEDOCEF tan hoàn toàn. Trong quá trình này sẽ xuất hiện các bọt khí nhỏ trong dung dịch, trước khi tiến hành tiếp các bạn đợi bọt khí tan hết giúp kiểm tra độ tan. Sau đó thêm lượng dung dịch lidocain 2% cần thiết (xem bảng) và trộn đều.
Tiêm tĩnh mạch:
Pha loãng 5 ml bất kỳ một trong các dung dịch sau vào lọ 1g bột cefoperazone: 5% dextrose, 5% dextrose và 0,9% hoặc 0,2% NaCl, 10% dextrose, 0,9% NaCl, nước cất pha tiêm (không dùng trong trường hợp truyền tĩnh mạch). Trộn theo chỉ dẫn trong trường hợp tiêm bắp. Lượng dung dịch rút ra sau pha ban đầu được pha loãng thêm với bất kỳ một trong các dung dịch trên để truyền tĩnh mạch:
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Pha loãng 20-40 ml dung dịch thích hợp vào cefoperazon 1g và truyền trong 15-30 phút.
Truyền tĩnh mạch liên tục: Dung dịch đã hoàn nguyên được pha loãng thêm đến nồng độ cuối cùng là 2-25 mg/ml trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc Bacsulfo 1g/0.5g
Với thuốc:
Aminoglycosid: Dùng đồng thời với cefoperazon có thể làm tăng độc tính trên thận.
Thuốc chống đông máu: Sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu hoặc dẫn xuất indandio, heparin hoặc thuốc làm tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc lợi tiểu quai: Sử dụng đồng thời cefoperazon và thuốc lợi tiểu quai có thể gây độc thận.
Với thức ăn:
Ethanol: Sử dụng đồng thời với rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon có thể gây phản ứng giống disulfiram.
Các xét nghiệm:
Xét nghiệm kháng globulin trực tiếp: Phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng cefoperazon.
Định lượng glucose: Trong quá trình điều trị bằng cefoperazon, có thể xảy ra kết quả dương tính giả trong xét nghiệm glucose nước tiểu bằng phương pháp khử đồng (Benedict’s, Fehling’s).
Thận trọng chú ý khi sử dụng thuốc Bacsulfo 1g/0.5g
Hiện tượng mẫn cảm chéo ở bệnh nhân nhạy cảm với penicillin
Viêm đại tràng giả mạc ở bệnh nhân dùng cephalosporin và kháng sinh phổ rộng.
Nên thận trọng khi dùng đồng thời cephalosporin với aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu quai, do tăng độc tính trên thận.
Ở bệnh nhân suy gan, việc giảm liều có thể cần thiết và rất cần thiết nếu bệnh nhân bị suy gan kèm theo suy thận.
Uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng cefoperazone gây ra phản ứng giống như disulfiram với các triệu chứng như đỏ bừng, nhức đầu, đổ mồ hôi và tim đập nhanh.
Điều trị bằng MEDOCEF có thể dẫn đến thiếu vitamin K vì cefoperazon làm cạn kiệt hệ vi khuẩn đường ruột chịu trách nhiệm tổng hợp vitamin K.
Sử dụng MEDOCEF ở trẻ sơ sinh vàng da có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh não do bilirubin.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Bacsulfo 1g/0.5g
Thuốc nhìn chung được dung nạp tốt và hầu hết các tác dụng phụ xảy ra ở mức độ nhẹ đến trung bình.
Các nghiên cứu lâm sàng so sánh và không so sánh bao gồm 2500 bệnh nhân và quan sát thấy các tác dụng phụ sau:
Hệ tiêu hóa: Cũng như các kháng sinh khác, tác dụng phụ xảy ra trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy thường xảy ra với tỷ lệ khoảng 3,9%: cùng với buồn nôn và nôn 0,6%.
Da: Cũng như các penicillin và cephalosporin, dị ứng da với ban đỏ 0,6% và mày đay 0,8% đã được báo cáo.
Hệ tạo máu: Sử dụng lâu dài thuốc có thể gây giảm bạch cầu có hồi phục, phản ứng Coomb dương tính ở một số bệnh nhân, giảm huyết sắc tố và hồng cầu, giảm tạm thời bạch cầu ái toan, tiểu cầu và giảm prothrombin máu
Sử dụng cho phụ nữ trong quá trình mang thai và bà mẹ cho con bú
Cefoperazon và sulbactam có thể qua hàng rào nhau thai. Không có thông tin được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Do các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật không thể dự đoán được ở người, nên chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Chỉ một lượng nhỏ cefoperazon và sulbactam được bài tiết vào sữa mẹ. Mặc dù cefoperazon và sulbactam ít bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Bacsulfo 1g/0.5g khi lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng cho đối tượng người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quên liều thuốc Bacsulfo 1g/0.5 và điều trị
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
Không tự ý gấp đôi liều để bù cho liều mà bạn đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục sử dụng với liều dùng như bình.
Quá liều thuốc Bacsulfo 1g/0.5 và cách điều trị
Thông tin về độc tính cấp tính của cefoperazon natri và sulbactam ở người còn hạn chế. Tác dụng phụ đã được báo cáo với quá liều. Nồng độ kháng sinh beta-lactamase cao trong dịch não tủy có thể gây tác dụng phụ lên hệ thần kinh như: co giật và cần được theo dõi cẩn thận. Trong trường hợp quá liều do suy thận, chạy thận nhân tạo có thể loại cefoperazon và sulbactam ra khỏi cơ thể.
Các triệu chứng khi bệnh nhân quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Sản phẩm tương tự thuốc Bacsulfo 1g/0.5g
Parocontin
Acecontin
Dược lực học thuốc Bacsulfo 1g/0.5g
– Kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 và chỉ dùng để tiêm.
– Có tác dụng giúp diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Dược động học thuốc Bacsulfo 1g/0.5g
– Thuốc Bacsulfo 1g/0.5g không hấp thu qua con đường tiêu hóa.
Phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể và dịch cơ thể.
– Cefoperazon thải trừ chủ yếu qua mật (70-75%) và nhanh chóng đạt nồng độ cao trong mật. Lượng cefoperazon còn lại được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu qua lọc cầu thận.
– Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.
Thuốc Bacsulfo 1g/0.5g có tốt không?
Ưu điểm
Thuốc Bacsulfo 1g/0.5g được coi là dung nạp tốt và hiệu quả.
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, có tác dụng diệt khuẩn nhanh, thích hợp cho những người không thích uống thuốc viên.
Cefoperazon là kháng sinh thế hệ 3, phổ rộng, được sử dụng rộng rãi, diệt được nhiều loại vi khuẩn với thời gian điều trị ngắn.
Sulbactam là một chất ức chế beta-lactamase của vi khuẩn có khả năng ức chế beta-lactam, hỗ trợ phổ rộng các kháng sinh beta-lactam.
Sự kết hợp của 2 hoạt chất vừa giúp ức chế vi khuẩn gây viêm, vừa giúp tăng tác dụng diệt khuẩn của Cefoperazon.
Nhược điểm
Giá thuốc khá cao, thuốc cần được kê đơn và cho dùng bởi cán bộ y tế có kinh nghiệm, khó mua trên thị trường.
Thành phần kháng sinh có tỷ lệ phản ứng dị ứng cao nên bệnh nhân cần được thử phản ứng thuốc trước khi truyền để tránh sốc hoặc kích ứng thuốc.
Bột pha tiêm, không thuận tiện cho hầu hết bệnh nhân sử dụng.
Thuốc Bacsulfo 1g/0.5g giá bao nhiêu?
Vậy thuốc Bacsulfo 1g/0.5g giá bao nhiêu? Để mua được sản phẩm uy tín, chính hãng, chúng tôi khuyến cáo mọi người nên trực tiếp đến mua tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được cung cấp thuốc Bacsulfo 1g/0.5g chất lượng. Tùy từng nơi bán mà giá thuốc Bacsulfo 1g/0.5g lệch nhau. Nhà thuốc hapu là 1 địa chỉ uy tín
Để biết thêm chi thông tin về giá thuốc Bacsulfo 1g/0.5g và các thuốc khác, vui lòng liên hệ điện thoại hotline của nhà thuốc chúng tôi là nhathuochapu số điện thoại 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán thuốc Bacsulfo 1g/0.5g uy tín giá tốt nhất.
Thuốc Bacsulfo 1g/0.5g mua ở đâu?
Thuốc Bacsulfo 1g/0.5g mua ở đâu? Nếu quí khách hàng chưa biết thuốc Bacsulfo 1g/0.5g mua ở đâu uy tín tại Hà Nội, HCM, Đà Nẵng… thì nhathuochapu chúng tôi xin giới thiệu bạn đọc các địa chỉ mua thuốc Bacsulfo 1g/0.5g chính hãng, uy tín, có giá tốt nhất bạn có thể tham khảo như:
*Cơ sở Hà Nội:
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 đường Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội địa chỉ tại đây
Cơ sở 3: Chung cư Ecogreen City, Số 286 đường Nguyễn Xiển, P. Tân Triều, Q.Thanh Trì, TP. Hà Nội địa chỉ tại đây
*Cơ sở HCM, Đà Nẵng:
Cơ sở 1: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Cơ sở 2: Nguyễn Sinh Sắc, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Để biết thêm về giá bán, thông tin của sản phẩm thuốc Bacsulfo 1g/0.5g và các loại thuốc khác, quí khách vui lòng liên hệ với nhà thuốc theo số hotline 0923 283 003 để được tư vấn và hỗ trợ
Nhathuochapu xin chân thành cảm ơn tới các quý khách hàng đã lựa chọn nhà thuốc của chúng tôi và dành sự quan tâm, tham khảo đến bài viết về thuốc Bacsulfo 1g/0.5g. Hy vọng, thông qua bài viết này, người bệnh sẽ có sự lựa chọn phù hợp và biết cách sử dụng thuốc Bacsulfo 1g/0.5g sao cho hiệu quả nhất.
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh!
Nhathuochapu.vn Chuyên tư vấn, mua bán các loại các loại thuốc kê đơn (Ung thư, viêm gan B, C, thuốc điều trị vô sinh hiếm muộn, kháng sinh…) và các loại thuốc hiếm khó tìm.