Thuốc Atimupicin thuộc nhóm thuốc điều trị các bệnh da liễu. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm trùng da. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Atimupicin là gì, công dụng ra sao qua bài viết dưới đây.
Trong bài viết này, nhà thuốc hapu xin gửi đến quý khách hàng thông tin chi tiết về Thuốc Atimupicin. Nếu quí khách hàng còn bất kì thắc mắc nào vui lòng gọi đến sdt hotline 092328303 để được tư vấn hỗ trợ và giải đáp.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Atimupicin
Danh mục: Thuốc kháng sinh dùng tại chỗ
Dạng bào chế: Kem
Quy cách: 1 Hộp x 1 Ống
Thương hiệu Xuất xứ: Việt Nam
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Thuốc theo toa: Không
Thuốc Atimupicin là gì?
Thuốc Atimupicin có thành phần là Mupirocin 100mg và các tá dược khác do nhà sản xuất cung cấp. Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi da, đóng gói dưới dạng hộp 1 tuýp 5g, 10g, 15g, 20g.
Công dụng của thuốc Atimupicin
Điều trị tại chỗ nhiễm trùng da do vi khuẩn nhạy cảm như Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes:
– Chốc lở, viêm nang lông, nhọt lở loét ngoài da diện tích nhỏ.
– Tổn thương da nhiễm trùng thứ phát sau chấn thương (vết thương dài tới 10 cm, hoặc tới 100 cm^2).
Nhiễm trùng da do Staphylococcus aureus là gì?
Staphylococci là một loại vi khuẩn Gram dương, hiếu khí. Staphylococcus aureus là tác nhân gây bệnh nhiều nhất; Nó thường gây nhiễm trùng da và đôi khi viêm phổi, viêm nội tâm mạc và viêm tủy xương. Nó thường dẫn đến sự hình thành áp xe. Một số chủng tạo ra độc tố phức tạp gây viêm dạ dày ruột, hội chứng da có vảy và hội chứng sốc độc. Chẩn đoán là nhuộm Gram và nuôi cấy.
Điều trị thường là beta-lactam kháng penicillinase, nhưng vì tình trạng kháng kháng sinh là phổ biến nên có thể cần đến vancomycin hoặc các loại kháng sinh mới hơn. Một số chủng kháng kháng sinh hoàn toàn hoặc một phần, nhưng các loại kháng sinh mới bao gồm linezolid, tedizolid, quinupristin/dalfopristin, daptomycin, telavancin, dalbavancin, oritavancin, tigecycline, eravacycline, oamdacycline, deltafloxacin ceftobiprol (không có ở Mỹ) và ceftaroline và lefamulin .
Liều lượng và cách dùng thuốc Atimupicin
– Sử dụng ở người lớn
Liều thông thường là bôi một lớp mỏng vừa đủ lên vùng da bị bệnh 2-3 lần mỗi ngày trong 5 đến 10 ngày ở bệnh nhân nhiễm trùng da nguyên phát và thứ phát. Khu vực ứng dụng có thể được phủ bằng gạc nếu muốn. Chỉ dùng để điều trị vết thương có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 10cm hoặc diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100cm2. Bệnh nhân sau 3-5 ngày điều trị không thấy tác dụng phải tái khám.
Bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng có thể cần điều trị lâu hơn và nếu phát hiện nhiễm trùng toàn thân, nên sử dụng kháng sinh toàn thân.
– Dùng cho trẻ em
Theo dữ liệu lâm sàng hiện có, thuốc mỡ Mupirocin an toàn và hiệu quả khi bôi tại chỗ cho trẻ em từ 2 tháng đến 16 tuổi. An toàn và hiệu quả cho trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi chưa được thiết lập.
Đối với bệnh nhân bị chốc lở, có thể bôi một lượng nhỏ mupirocin lên vùng bị ảnh hưởng 3 lần mỗi ngày. Khu vực ứng dụng có thể được phủ bằng gạc nếu muốn. Bệnh nhân sau 3-5 ngày điều trị không thấy tác dụng phải tái khám.
Phương pháp bôi cho trẻ em cũng tương tự như đối với người lớn, nhưng tốt nhất là dùng ít thuốc hơn và cách các lần bôi cách nhau dài hơn.
Thận trọng, chú ý khi sử dụng thuốc Atimupicin
– Không sử dụng bằng mắt, miệng hoặc âm đạo.
– Dùng thuốc ngoài
– Tránh bôi lượng thuốc lớn và trên diện rộng.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Ngưng sử dụng thuốc nếu như bệnh nhân bị kích ứng.
– Cũng như các chất kháng khuẩn khác, sử dụng kéo dài có thể gây ra sự phát triển nhân lên quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm cả nấm.
– Thận trọng trong các trường hợp thuốc tăng hấp thu như bôi lượng lớn thuốc, bôi lên vùng da bị tổn thương, bôi kéo dài, băng kín.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Atimupicin
Chống chỉ định ở những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ quá mẫn cảm với mupirocin hoặc bất kỳ tá dược nào.
Sử dụng Thuốc Atimupicin cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai
Mupirocin: Phân loại nhóm thai kỳ
Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở chuột và thỏ dùng mupirocin tiêm dưới da với liều gấp 22 và 43 lần liều dùng ngoài da cho người trên cơ sở mg/m2 (khoảng 60 mg mupirocin/ngày), tương ứng, cho thấy mupirocin không gây nguy cơ cho bào thai. Tuy nhiên, không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
– Phụ nữ cho con bú
Chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng mupirocin cho phụ nữ đang cho con bú.
Có khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không quan sát thấy tác dụng phụ nào đối với khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn tại chỗ sau đây đã được báo cáo khi sử dụng thuốc Atimupicin:
– Nóng rát, châm chích hoặc đau ở 1,5% bệnh nhân.
– Ngứa ở 1% bệnh nhân
Phát ban, buồn nôn, ban đỏ, khô da, nhạy cảm da, sưng tấy, viêm da tiếp xúc và tăng tiết dịch ở dưới 1% bệnh nhân.
Phản ứng toàn thân xảy ra với thuốc Atimupicin hiếm khi được báo cáo.
Tương tác của hoạt chất Mupirocin có trong thuốc Atimupicin
Ảnh hưởng của việc sử dụng đồng thời thuốc mỡ mupirocin và các thuốc toàn thân hoặc tại chỗ khác chưa được nghiên cứu rộng rãi. Tuy nhiên, do mupirocin được hấp thu qua da rất kém nên khó xảy ra tương tác thuốc với các thuốc toàn thân.
Tác dụng dược lý
Mupirocin (axit pseudomonic; axit pseudomonic A) là một loại kháng sinh được sản xuất bằng quá trình lên men chìm của Pseudomonas fluorescens và có cấu trúc khác biệt với các loại kháng sinh khác. Các chất khác được tạo ra bởi Pseudomonas fluorescens như axit pseudomonic B, C và D cũng đã được nghiên cứu về hoạt tính kháng khuẩn của chúng, nhưng mupirocin có hoạt tính kháng khuẩn mạnh nhất. Nhìn chung pseudomonic acid B, C, D có hoạt tính kháng khuẩn yếu hơn pseudomonic acid A (mupirocin) 2 – 4 lần.
Cơ chế hoạt động độc đáo của mupirocin, không giống như các loại kháng sinh khác, là nó liên kết đặc biệt và thuận nghịch với enzyme isoleucyl transfer-RNA synthetase của vi khuẩn dẫn đến ngừng tổng hợp protein và ức chế tổng hợp RNA. Nhờ cơ chế tác dụng này, tỷ lệ xuất hiện tụ cầu kháng mupirocin trong các nghiên cứu in vitro thấp và không xảy ra kháng chéo với các kháng sinh bôi ngoài da khác. Mupirocin có hoạt tính chống lại các chủng Staphylococcus aureus đa kháng thuốc và coagulase âm tính, bao gồm các chủng kháng penicillin, methicillin, neomycin, erythromycin, axit fusidic, lincomycin, chloramphenicol, tetracycline và gentamicin. Mupirocin đi vào tế bào bằng cách khuếch tán thụ động. Nồng độ mupirocin ở vi khuẩn nhạy cảm phụ thuộc vào vị trí gắn của enzym isoleucyl-tRNA synthetase. Kháng mupirocin liên quan đến việc enzyme isoleucyl-tRNA synthetase không tiếp cận được vị trí gắn kết để chống lại sự thay đổi của màng.
Phổ kháng khuẩn
Theo các nghiên cứu trong ống nghiệm, Mupirocin có phổ hoạt tính kháng khuẩn rộng, bao gồm:
Vi khuẩn gram dương: Staphylococcus aureus (kể cả Staphylococcus aureus kháng methicillin và sinh beta-lactamase). Staphylococcus biểu bì, Staphylococcus saprophyticus và Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn Gram âm: H. influenzae, N. gonorrhoeae, N. Catarrhalis (nồng độ ức chế tối thiểu MIC nhỏ hơn hoặc bằng 0,25mg/L). Mupirocin cũng có hoạt tính in vitro chống lại S. aureus kháng methicillin nhưng cũng có tác dụng chống lại gentamicin.
Mupirocin có tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ đạt được khi bôi tại chỗ. Tuy nhiên, nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) của mupirocin chống lại mầm bệnh liên quan thường gấp 8 đến 30 lần nồng độ ức chế tối thiểu (MIC). Ngoài ra, mupirocin liên kết mạnh với protein (>97%) và ảnh hưởng của dịch tiết vết thương lên MIC của mupirocin chưa được xác định.
Kháng mupirocin hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, nếu có, thì có thể là do quá trình sản xuất enzyme isoleucyl-tRNA synthetase bị thay đổi. Mức độ kháng trung gian plasmid cao (MIC > 1024 mcg/mL) đã được báo cáo ở một số chủng S. aureus và staphylococci âm tính với coagulase. Do cơ chế hoạt động cụ thể của nó, mupirocin không kháng chéo với các loại kháng sinh khác trong ống nghiệm.
Cơ chế dược động học
Hấp thụ
Khi bôi tại chỗ hoặc niêm mạc mũi, một lượng rất nhỏ được hấp thu vào tuần hoàn chung.
Phân bổ
Tỷ lệ mupirocin gắn kết với protein huyết tương: ≥ 95 – 97%.
Khả năng phân bố vào sữa mẹ hoặc qua nhau thai của thuốc chưa được biết.
Sự trao đổi chất
Thuốc được chuyển hóa thành axit monic không hoạt động.
Loại bỏ
Mupirocin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng axit monic.
Quá liều và xử lý quá liều
Truyền tĩnh mạch 252 mg mupirocin, hoặc uống một liều duy nhất 500 mg mupirocin, được dung nạp tốt ở những người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh. Không có kinh nghiệm với thuốc mỡ mupirocin. Không có trường hợp quá liều thuốc mỡ Mupirocin nào được báo cáo. Vì mupirocin được hấp thu qua da rất kém nên rất khó xảy ra quá liều
Sản phẩm tương tự
Bactroban 5g
Derimucin 2%
Gentrikin
Thuốc Atimupicin giá bao nhiêu?
Để mua được sản phẩm thuốc với giá tốt, khuyến cáo khách hàng nên trực tiếp đến mua thuốc tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được mua Thuốc Atimupicin với giá thành hợp lý.
Để biết thêm chi thông tin về giá Thuốc Atimupicin và các thuốc khác, vui lòng liên hệ số điện thoại hotline của nhathuochapu 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán thuốc Atimupicin uy tín với giá tốt nhất.
Thuốc Atimupicin mua ở đâu?
Nếu quí khách hàng chưa biết Thuốc Atimupicin mua ở đâu tại các địa chỉ ở các nơi khác như Hà Nội, HCM, Đà Nẵng… thì nhathuochapu xin giới thiệu tới quý khách hàng một số địa chỉ để có thể mua được sản phẩm Thuốc Atimupicin chất lượng, chính hãng, uy tín, có thể tham khảo, tìm mua như:
*Cơ sở bán thuốc
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua Thuốc-Atimupicin chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp Thuốc-Atimupicin: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0923283003 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp Thuốc-Atimupicin Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0923283003 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng Thuốc-Atimupicin chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Nhathuochapu xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Atimupicin
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh
Nhathuochapu.vn Chuyên tư vấn, mua bán các loại các loại thuốc kê đơn (Ung thư, viêm gan B, C, thuốc điều trị vô sinh hiếm muộn, kháng sinh…) và các loại thuốc hiếm khó tìm.