Thuốc Anthimucin thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu, dùng điều trị viêm da có mủ, chốc lở, nhọt, viêm da nhiễm trùng, vết thương hở nhiễm trùng, vết bỏng. Thuốc Anthimucin chỉ nên được sử dụng dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Trong bài viết này, nhà thuốc hapu xin gửi đến quý khách hàng thông tin chi tiết về Thuốc Anthimucin. Nếu quí khách hàng còn bất kì thắc mắc nào vui lòng gọi đến sdt hotline 092328303 để được tư vấn hỗ trợ và giải đáp
Thông tin cơ bản về thuốc Anthimucin
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da
Thành phần:
Mupirocin 100 mg/5g
SDK: VD-32793-19
Nhà sản xuất: VIETNAM
Công dụng thuốc Anthimucin là gì?
Thuốc Anthimucin có hoạt chất Mupirocin tác dụng điều trị nhiễm khuẩn, tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn gây bệnh như Staphylococcus aureus, kể cả các chủng kháng methicillin và các loài Streptococcus và Staphylococcus khác.
Thuốc Anthimucin có chỉ định dùng cho loại bệnh gì
Thuốc Anthimucin được chỉ định dùng cho cả người lớn và trẻ em
Người bị viêm da mủ, chốc lở, vết thương hở nhiễm trùng, nhọt, viêm da nhiễm trùng
Người bị bỏng, loét tĩnh mạch rỉ dịch, viêm mô tế bào
Được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng sau khi phẫu thuật da
Thuốc Anthimucin chống chỉ định dùng trong trường hợp nào
Thuốc Anthimucin chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Không dùng thuốc cho người bị dị ứng hoặc có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất Mupirocin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thuốc mỡ Anthimucin không thích hợp để sử dụng trong mắt và trong mũi.
Cách dùng và liều lượng thuốc Anthimucin
Cách dùng:
Anthimucin được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi nên dùng trực tiếp. Người dùng lấy một lượng nhỏ thuốc bôi lên vùng da bị tổn thương sau đó có thể băng lại hoặc sử dụng trước khi đi ngủ để đảm bảo lượng thuốc bám trên da
Liều dùng:
Dùng cho cả người lớn và trẻ em, ngày dùng tối đa 3 lần trên vùng da bị bệnh, có thể dùng trong vòng 10 ngày tùy theo đáp ứng của cơ thể với thuốc.
Trường hợp quên liều: nếu người dùng quên uống một liều thì có thể uống lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quá gần với thời gian dùng liều theo lịch trình tiếp theo của bạn, hãy bỏ qua liều điều trị đã quên và sử dụng liều tiếp theo vào thời gian đã định.
Trường hợp dùng quá liều: nếu dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng lạ, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ/dược sĩ để có biện pháp xử lý tốt nhất.
Tác dụng phụ thuốc Anthimucin
Trong quá trình sử dụng, ngoài công dụng chính của Thuốc Anthimucin, người dùng còn có thể gặp phải một số triệu chứng không mong muốn khác như:
Phản ứng hiếm gặp:
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Phản ứng dị ứng toàn thân: phản ứng quá mẫn, mày đay, phát ban toàn thân và phù mạch
Gây rối loạn da và mô dưới da
Phản ứng thường gặp: đốt cháy tại nơi áp dụng trực tiếp
Phản ứng không phổ biến: ngứa, mẩn đỏ, châm chích và khô tại nơi ứng dụng
Lưu ý: khi thấy mình có các triệu chứng trên hoặc bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ khi sử dụng thuốc Anthimucin, người dùng cần ngưng sử dụng thuốc và nếu các triệu chứng không cải thiện nên đến gặp bác sĩ để được điều trị được điều trị tốt nhất.
Cẩn thận, chú ý khi dùng thuốc Anthimucin
Khi sử dụng Thuốc Anthimucin, phản ứng quá mẫn hoặc kích ứng tại chỗ nghiêm trọng đã xảy ra. Nên ngừng điều trị, loại bỏ thuốc và thay thế điều trị bằng một chất chống nhiễm trùng phù hợp khác.
Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài có thể dẫn đến tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm.
Viêm đại tràng màng ngoài tim đã được báo cáo khi sử dụng và có thể ở mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Làm như vậy. Cần xem xét chẩn đoán ở bệnh nhân đau xương chày trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Mặc dù tác dụng không mong muốn này ít có khả năng xảy ra khi bôi Anthimucin tại chỗ, nhưng nếu bệnh nhân bị tiêu chảy nặng hoặc dai dẳng hoặc đau quặn bụng, nên ngừng điều trị ngay lập tức và bệnh nhân được kiểm tra kỹ hơn.
Suy thận
Polyethylene glycol có thể được hấp thụ qua vết thương hở và vùng da bị tổn thương và được bài tiết qua thận. Tương tự như các loại thuốc mỡ khác có chứa polyethylen glycol. Anthimucin không nên được sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có thể hấp thụ một lượng lớn polyethylen glycol, đặc biệt nếu có bằng chứng suy thận vừa hoặc nặng.
Thời kỳ mang thai:
Các nghiên cứu với Anthimucin trên động vật cho thấy không có bằng chứng gây hại cho thai nhi. Vì không có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai, Anthimucin chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt trội so với rủi ro.
Khả năng sinh sản:
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của Anthimucin đối với khả năng sinh sản của con người. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
Thời kỳ cho con bú:
Không có dữ liệu về việc Anthimucin được bài tiết qua sữa mẹ. Nếu cần điều trị nứt núm vú, bạn nên rửa sạch núm vú trước khi cho con bú.
Tác dụng phụ (ADR) thuốc Anthimucin
Các phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây theo loại cơ quan hệ thống và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (>1/10). Phổ biến (>1/100 đến <1/10). không phổ biến (>1/1.000 đến <1/100). hiếm (>1/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm (<1/10.000).
Các phản ứng phụ phổ biến và không phổ biến đã được xác định từ dữ liệu an toàn được thu thập từ 12 nghiên cứu lâm sàng ở 1573 bệnh nhân. Các phản ứng bất lợi rất hiếm gặp đã được xác định chủ yếu từ dữ liệu hậu mãi và do đó dựa trên tỷ lệ mới mắc được báo cáo hơn là tần suất thực tế.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Phát ban toàn thân, nổi mề đay và phù mạch đã được báo cáo khi ngừng thuốc mỡ Anthimucin
Rối loạn da và mô dưới da
Phổ biến: Đốt cháy tại trang web ứng dụng
Ít gặp: Ngứa, ban đỏ, châm chích và khô tại nơi bôi thuốc. Phản ứng quá mẫn của da với Anthimucin hoặc với tá dược
Hướng dẫn cách xử lý ADR:
Thuốc thường được dung nạp tốt khi bôi tại chỗ. Phần lớn các ADR do thuốc mỡ gây ra đều nhẹ và thoáng qua. Dưới 1% bệnh nhân phải ngưng thuốc do phản ứng tại chỗ. Ngưng thuốc ngay khi người bệnh có dấu hiệu mẫn cảm với thuốc hoặc kích ứng nặng tại chỗ.
Quá liều và điều trị
Các dấu hiệu và triệu chứng
Thông tin về quá liều Anthimucin hiện còn hạn chế.
Xử trí:
Không có cách điều trị cụ thể cho trường hợp quá liều Anthimucin.
Trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều, bệnh nhân nên được điều trị hỗ trợ với sự theo dõi sát sao thích hợp khi cần thiết.
Bắt đầu điều trị dựa trên các biểu hiện lâm sàng hoặc theo khuyến cáo của Trung tâm Chống độc Quốc gia nếu có.
Lưu ý tương tác của hoạt chất Mupirocin
Cho đến nay, hoạt chất Mupirocin không có tương tác với các loại thuốc khác. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng chloramphenicol đối kháng với tác dụng của mupirocin đối với quá trình tổng hợp RNA của vi khuẩn. Tuy nhiên, nghiên cứu này không có ý nghĩa lâm sàng.
Ngoài ra, không nên sử dụng đồng thời thuốc mỡ và kem Mupirocin với các loại thuốc khác.
Để đảm bảo không có tương tác thuốc không mong muốn, bạn cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin và thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng. Từ đó, bác sĩ sẽ tư vấn chính xác hơn về cách dùng và liều lượng thuốc cho bạn.
Lời khuyên đặc biệt từ dược sĩ
Bên cạnh sử dụng thuốc bôi Mupirocin, bạn có thể sử dụng sản phẩm thảo dược hỗ trợ điều trị bệnh da liễu. Những sản phẩm này có chiết xuất từ thiên nhiên nên rất lành tính và không gây tác dụng phụ khi sử dụng.
Dược lực học
Cơ chế hoạt động
Mupirocin là một loại kháng sinh mới được sản xuất thông qua quá trình lên men của Pseudomonas fluorescens.
Mupirocin ức chế isoleucyl transfer-RNA synthetase, do đó làm ngừng quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
Mupirocin có đặc tính kìm khuẩn ở nồng độ ức chế tối thiểu và đặc tính diệt khuẩn ở nồng độ cao hơn khi bôi tại chỗ.
Cơ chế kháng thuốc
Mức độ kháng thuốc thấp ở các loài Staphylococcus được cho là do sự thay đổi của enzyme tự nhiên isoleucyl tRNA synthetase. Mức độ đề kháng cao ở các loài Staphylococcus đã được chứng minh là do enzyme isoleucyl tRNA synthetase qua trung gian plasmid.
Kháng nội tại ở các sinh vật gram âm như Enterohacleriaceae có thể là do thuốc xâm nhập kém vào tế bào vi khuẩn.
Do cơ chế hoạt động của mupirocin khác với các loại kháng sinh hiện có và cấu trúc hóa học độc đáo của nó nên không có kháng chéo với các loại kháng sinh khác.
Quá mẫn cảm với vi sinh vật
Tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi theo địa lý và theo thời gian đối với các vi sinh vật được chọn và thông tin về kháng thuốc tại địa phương nên được biết, đặc biệt là khi điều trị bội nhiễm. Khi cần thiết, hãy tìm kiếm lời khuyên của chuyên gia.
Vi khuẩn nhạy cảm
Staphylococcus aureus *
Streptococcus pyogenes *
Streptococcus spp. (Streptococcus tan máu Betea , trừ S.pyogenes )
Vi khuẩn đã kháng thuốc
Staphylococcus spp., không có Coagulase
Vi khuẩn kháng thuốc
Corynehacterium spp.
Micrococus spp. Quá mẫn cảm với vi sinh vật
Tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi theo địa lý và theo thời gian đối với các vi sinh vật được chọn và thông tin về kháng thuốc tại địa phương nên được biết, đặc biệt là khi điều trị bội nhiễm. Khi cần thiết, hãy tìm kiếm lời khuyên của chuyên gia.
Cơ chế tác dụng:
Mupirocin là một loại kháng sinh (pseudomonic acid A) được sản xuất bằng cách lên men Pseudomonas fluorescens. Thuốc ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách liên kết thuận nghịch với isoleucyl RNAt synthetase của vi khuẩn, một loại enzyme xúc tác cho sự hình thành isoleucyl RNAt từ isoleucin và RNAt. Mupirocin có ảnh hưởng không đáng kể đến quá trình tổng hợp DNA của vi khuẩn và tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn; không ảnh hưởng đến quá trình phosphoryl hóa oxy hóa của vi khuẩn.
Dược động học:
Hấp thụ
Ở người, mupirocin được hấp thu kém từ da nguyên vẹn
Sự trao đổi chất
Mupirocin chỉ phù hợp để bôi tại chỗ. Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống hoặc khi được hấp thụ (ví dụ: qua vùng da bị bệnh/bị tổn thương), mupirocin nhanh chóng được chuyển hóa thành axit monic không có hoạt tính.
Loại bỏ
Mupirocin nhanh chóng được đào thải ra khỏi cơ thể bằng cách chuyển hóa thành axit monic không hoạt động, được đào thải nhanh chóng qua thận.
đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi: Không cần hạn chế nếu không có bằng chứng suy thận từ trung bình đến nặng.
Thuốc Anthimucin giá bao nhiêu?
Thuốc Anthimucin giá bao nhiêu? Để mua được sản phẩm thuốc với giá tốt, khuyến cáo khách hàng nên trực tiếp đến mua thuốc tại các bệnh viện tuyến trên hoặc các nhà thuốc có quy mô lớn. Tại đó, bệnh nhân sẽ được mua Thuốc Anthimucin với giá thành hợp lý.
Để biết thêm chi thông tin về giá Thuốc Anthimucin và các thuốc khác, vui lòng liên hệ số điện thoại hotline của nhathuochapu 0923 283 003 để được tư vấn nhanh chóng. Chúng tôi cam kết bán thuốc Anthimucin uy tín với giá tốt nhất.
Thuốc Anthimucin mua ở đâu?
Thuốc Anthimucin mua ở đâu? Nếu quí khách hàng chưa biết Thuốc Anthimucin mua ở đâu tại các địa chỉ ở các nơi khác như Hà Nội, HCM, Đà Nẵng… thì nhathuochapu xin giới thiệu tới quý khách hàng một số địa chỉ để có thể mua được sản phẩm Thuốc Anthimucin chất lượng, chính hãng, uy tín, có thể tham khảo, tìm mua như:
*Cơ sở bán thuốc
Cơ sở 1: Trung tâm Phân phối thuốc, số 85 Vũ Trọng Phụng, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Nhathuochapu xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các quý khách hàng đã quan tâm và dành thời gian tham khảo đọc bài viết về Thuốc Anthimucin
Chúc mọi người luôn khỏe mạnh
Thuốc Anthimucin mua online như nào?
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua Thuốc Anthimucin chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp Thuốc Anthimucin: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0923283003 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp Thuốc Anthimucin Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0923283003 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng Thuốc Anthimucin chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Nhathuochapu.vn Chuyên tư vấn, mua bán các loại các loại thuốc kê đơn (Ung thư, viêm gan B, C, thuốc điều trị vô sinh hiếm muộn, kháng sinh…) và các loại thuốc hiếm khó tìm.