Thuốc Anaropin 2mg/ml có thành phần dược chất là Ropivacaine Hydrochloride có tác dụng gây tê, giảm đau trong phẫu thuật,.. đã được chứng minh đầy đủ trên lâm sàng. Thuốc được sản xuất bởi công ty AstraZeneca uy tín, thuốc đang được lưu hành trên thị trường với nhiều hàm lượng khác nhau như thuốc Anaropin 5mg/ml, thuốc Anaropin 7,5mg/ml.
Thuốc Anaropin là thuốc gì và có công dụng gì
Thuốc Anaropin 2mg/ml là thuốc gây tê dùng trong phẫu thuật, gây tê nội tủy mạc và phong bế thần kinh. ngoài ta thuốc còn có tác dụng giảm đau sau phẫu thuật hay sau sinh.
Thông tin sản phẩm của thuốc Anaropin 2mg/ml
Tên thuốc Anaropin
Hoạt chất – hàm lượng; Ropivacaine Hydrochloride 40 mg/20ml.
Dạng bào chế Dung dịch tiêm/truyền quanh dây thần kinh và ngoài màng cứng.
Công ty sản xuất: AstraZeneca A.B
Công ty đăng ký: AstraZeneca Singapore
Công dụng – chỉ định của thuốc Anaropin 2mg/ml
Anaropin 2 mg / ml được chỉ định để kiểm soát cơn đau cấp tính
Ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi đối với:
– Truyền liên tục ngoài màng cứng hoặc tiêm bolus ngắt quãng khi hậu phẫu hoặc khi đau đẻ.
– Các khối hiện trường.
– Phong bế thần kinh ngoại vi liên tục thông qua truyền liên tục hoặc tiêm bolus ngắt quãng, ví dụ như quản lý cơn đau sau phẫu thuật.
Ở trẻ sơ sinh từ 1 tuổi và trẻ em dưới 12 tuổi (sau phẫu thuật):
– Khối thần kinh ngoại vi đơn lẻ và liên tục.
Ở trẻ sơ sinh, trẻ sơ sinh và trẻ em đến và bao gồm cả 12 tuổi đối với (sau và sau phẫu thuật):
– Khối ngoài màng cứng vùng đuôi.
– Truyền ngoài màng cứng liên tục.
Cách dùng thuốc Anaropin 2mg/ml đúng các
Việc sử dụng thuốc phải có sự giám sát và chiuj trách nhiệm của người cho kinh nghiệm và chuyên môn
Đối với người trên 12 tuổi:
Đây là thuốc tiêm tĩnh mạch và cần hết sức thận trọng trong khi dùng để tránh tiêm vào mạch máu. Thận trọng với tất cả các liều trước và trong khi tiêm. Tiêm từ từ (tốc độ 2550 mg / phút) toàn bộ thuốc hoặc với liều lượng nhỏ hơn và giữ bệnh nhân liên tục. Đối với tiêm ngoài màng cứng liều cao, trước tiên nên thử 35 ml Lidocain (Lignocaine) Adrenaline (epinephrine) [(Xylocaine 2% với epinephrine (epinephrine)]] 1: 200.000. Tiêm nội mạch có thể làm tăng nhịp tim trong thời gian ngắn và tiêm nội tủy có thể gây ra các dấu hiệu của khối cột sống. Nếu xuất hiện bất ký các triệu chứng nhiễm độc não hãy ngừng tiêm ngay.
Một liều 250 mg ropivacain duy nhất đã được sử dụng và dung nạp tốt với phong bế ngoài màng cứng trong mổ.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi:
Sử dụng hết sức thận trọng để tránh tiêm vào mạch máu. Ống tiêm nên được rút ra cẩn thận trước và trong khi tiêm. Các chức năng, dấu hiệu sống của bệnh nhân cần phải được theo dõi trong suốt quá trình.
Khi có bất kỳ dấu hiệu nhiễm độc nào cần ngừng tiêm ngay. Khi sử dụng liều tính toán, liều lượng phải được tính toán trên cơ sở tổng liều. Tiêm ropivacain 2 mg / mL một lần ngoài màng cứng ở vùng xương cùng giúp giảm đau sau phẫu thuật ít hơn T12 ở phần lớn bệnh nhân khi dùng liều 2 mg / kg với thể tích 1 mL / kg. Thể tích tiêm ngoài màng cứng vào vùng xương cùng có thể được điều chỉnh để ngăn chặn sự lan rộng của khối thần kinh cảm giác.
Liều dùng khuyến cáo cho thuốc Anaropin 2mg/ml
Liều dùng cho người trên 12 tuổi:
- Dùng để tiêm ngoài màng cứng thắt lưng:
- Liều cao: Thể tích là 10 đến 20 ml. Liều dùng là từ 20 – 40 mg. Thời gian xuất hiện tác dụng là 10 đến 15 phút. Thời gian duy trì tê là từ 0,5 đến 1,5 giờ.
- Tiêm theo đợt ví dụ: Trong khi sinh: Thể tích là 10 đến 15 ml với khoảng cách giữa các lần tiêm ít nhất là 30 phút. Liều dùng: 20 – 30mg.
- Truyền liên tục ví dụ để giảm đau sau mổ: Thể tích từ 6 – 14ml. Liều dùng tương ứng từ 12 đến 28 mg.
- Dùng để tiêm ngoài màng cứng lồng ngực:
- Truyền liên tục, ví dụ để giảm đau sau hậu phẫu: Thể tích truyền từ 6 đến 14ml / giờ. Liều dùng tương ứng là 12 đến 28 mg / giờ.
- Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê một cách chọn lọc: Thể tích là 1- 100 ml. Liều dùng tương ứng từ 2 đến 200 mg. Thời gian xuất hiện hiêuj quả: 1 đến 5 phút. Thời gian duy trì tê: 2 đến 6 giờ.
- Phong bế thần kinh ngoại biên (đùi hoặc bán kính): Truyền liên tục hoặc tiêm ngắt quãng: Thể tích: 5 đến 10 ml / giờ và Liều dùng là 10 đến 20 mg / giờ.
Chống chỉ định với thuốc tê Anaropin 2mg/ml
Việc sử dụng thuốc không được khuyến khích trong các trường hợp sau:
Người quá mẫn với hoạt chất hay với bất kỳ tá dược nào được liệt kê hoăc quá mẫn với các thuốc gây tê cục bộ nhóm amide khác.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Anaropin 2mg / ml
Không tiêm nhầm Anaropin 2 mg / ml vào mạch máu. Việc tiêm dưới nhện không đúng cách có thể gây tắc nghẽn ống sống nghiêm trọng dẫn đến ngừng hô hấp và hạ huyết áp. Co giật thường xảy ra sau các đám rối thần kinh cánh tay và các khối ngoài màng cứng do tiêm nội mạch không đúng cách hoặc do hấp thu quá nhanh từ vị trí tiêm.
Thận trọng khi sử dụng khi tiêm vào các vùng bị viêm, khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển, suy thận nặng, được điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp loại III, chấn thương nội khớp gần đây, hoặc nếu giao diện khớp bị gồ ghề. bề mặt phẫu thuật.
Tránh sử dụng ropivacain kéo dài ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc đối kháng CYP1A2 mạnh (như fluvoxamine và enoxacin).
Trẻ sơ sinh sức khỏe kém (suy dinh dưỡng, tuổi tác, các yếu tố có hại khác), bệnh nhân ăn mặn.
Ngoài tác dụng gây mê trực tiếp, ropivacain có thể gây ra các tác dụng nhẹ và thoáng qua đối với các kỹ năng vận động và phối hợp.
Không bù cho liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Điều trị xử trí quá liều
- Nếu xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc toàn thân cấp tính, nên ngừng thuốc. Thực hiện các biện pháp điều trị trực tiếp nhằm đưa các triệu chứng thần kinh trung ương chấm dứt sớm. Cung cấp oxy liên tục và thông khí nếu cần thiết.
- Nếu cơn co giật không ngừng tự phát sau 15-20 giây, nên tiêm tĩnh mạch thiopentone natri 13 mg / kg để hỗ trợ hô hấp hoặc diazepam 0,1 mg / kg.
- Tiêm thuốc giãn cơ (ví dụ, Suxamethonium 1 mg / kg) giúp cải thiện thông khí và oxi, nhưng những điều này cần đòi hỏi kinh nghiệm về việc đặt nội khí quản và thông khí.
- Trong trường hợp ngừng tuần hoàn, nên thực hiện hô hấp nhân tạo.
- Trong trường hợp hạ huyết áp / nhịp tim chậm, nên tiêm tĩnh mạch thuốc hạ huyết áp như ephedrin 510 mg (có thể lặp lại sau 23 phút).
- Trong trường hợp ngừng tim, cần hồi cấp cứu sức kéo dài hơn nhằm cải thiện kết quả.
Khi điều trị các triệu chứng ngộ độc ở trẻ em, liều lượng được tính dựa trên tuổi và cân nặng.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Anaropin 2mg/ml
Rất phổ biến (≥1 / 10) Hạ huyết áp, buồn nôn
phổ biến (≥1 / 100 đến <1/10) Gây mê, Chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanhTăng huyết áp, nôn mửa
Không phổ biến Sự lo ngại, các triệu chứng của ngộ độc thần kinh trung ương (Co giật, co giật lớn, co giật, nhức đầu, dị cảm mạch, tê lưỡi, hyperacusis, ù tai, rối loạn thị giác, rối loạn nhịp tim, co giật cơ, run), ngất
Bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ dấu hiệu nào trên đây hoặc bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khác khi sử dụng thuốc Anaropin 2mg/ml
Tương tác thuốc
Anaropin 2mg/ml nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc gây tê cục bộ khác hoặc các thuốc có cấu trúc liên quan đến thuốc gây tê cục bộ loại amide, ví dụ như một số thuốc chống loạn nhịp tim, chẳng hạn như lidocain và mexiletin, vì các tác dụng độc hại toàn thân là phụ gia. Sử dụng đồng thờithuốc Anaropin 2mg/ml với thuốc gây mê tổng quát hoặc opioid có thể làm tăng tác dụng (có hại) của nhau. Các nghiên cứu về tương tác cụ thể với ropivacain và các thuốc chống loạn nhịp nhóm III (ví dụ như amiodaron) chưa được thực hiện, nhưng nên thận trọng
Cytochrome P450 (CYP) 1A2 tham gia vào quá trình hình thành 3-hydroxy-ropivacaine, chất chuyển hóa chính. In vivo , độ thanh thải trong huyết tương của ropivacain giảm tới 77% khi dùng đồng thời fluvoxamine, một chất ức chế CYP1A2 có chọn lọc và mạnh. Do đó, các chất ức chế mạnh CYP1A2, chẳng hạn như fluvoxamine và enoxacin được dùng đồng thời trong thời gian dùng thuốc Anaropin 2mg/ml kéo dài, có thể tương tác với thuốc Anaropin 2mg/ml. Nên tránh dùng ropivacain kéo dài ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với các chất ức chế CYP1A2 mạnh
Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở chỗ kho ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng trưc tiếp
Thuốc Anaropin 2mg/ml giá bao nhiêu? địa điểm mua thuốc ở đâu
Thuốc Anaropin à một thuốc kê đơn, nên để được phép sử dụng thuốc Anaropin 2mg/ml bạn cần đến các cơ sở y tế trên địa bàn để kiểm tra và thăm khám, sau khi được kê đơn bạn có thể mua thuốc tại các nhà thuốc của bệnh viện. hoặc bạn cũng có đến các nhà thuốc lớn để được tư vấn mua thuốc theo đơn.
Hãy liện hệ tới sđt 09234283003 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc truy cập vào wedsite nhathuochapu.vn để được cập nhật về tình giá thuốc cũng như đặt hàng
Mua thuốc tê Anaropin tại đâu
Bạn có thể mua thuốc chỉ tại 1 số nhà thuốc lớn ở các thành phố lớn trê cả nước. Bạn cũng có thể đến một số địa chỉ sau đẻ được tưu vấn và mua thuốc ới giá cả hợp lý
– Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
Mua thuốc Anaropin online và giao tận nhà
Mua thuốc trực tuyến đang trở thành xu thế do các lợi ích mà nó mang lại nhất là phù hợp với tình hình phức tạp như hiện nay vì thế hệ thống nhà thuốc HAPU chúng thôi đã xây sựng hệ thống dịch phụ để có thể hỗ trợ khách hàng mua thuốc online một cách nhân gọn, tiện lợi
Mua hàng tại nhà thuốc HAPU
Khi mua hàng tại hệ thống nhà thuốc HAPU khách hàng sẽ được:
– Đội ngũ dược sĩ đại học tư vấn 24/24
– Thủ tục đặt hàng dễ dàng, tiện lợi
– Tiết kiệm chi phí, thời gian
– Khách hàng có thể kiểm tra về thông tin, nguồn gốc, số lượng của thuốc khi nhận hàng trước lúc thanh toán.
– Đảm bảo an toàn cho khách hàng
Các bạn hãy liên hệ với Nhà thuốc hapu để được hỗ trợ tìm kiếm những thuốc cần mua bằng cách liên hệ với chúng tôi qua:
Hotline/Zalo/Whatapps/Viber: 0923.283.003.
Facebook: https://www.facebook.com/nhathuochapu
Website: https://nhathuochapu.vn/
Bài viết tham khảo thêm tại: Bệnh học
Trên đây là những thông tin về thuốc Anaropin 2mg/ml, chúng tôi hi vọng rằng bài viết này sẽ trả lời cho các bạn nhiều thông tin hữu ích, từ đó giúp các bạn biết về tác dụng cũng như cách sử dụng và bảo quản thuốc này.
Ở các tỉnh thành khác, Chúng tôi có dịch vụ hỗ trợ quý khách mua thuốc Anaropin chính hãng, ship thuốc COD qua các đơn vị vận chuyển uy tín như GHTK, GHN, Viettel Post, VN Post… Quý khách nhận thuốc, kiểm tra rồi mới thanh toán tiền.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Anaropin: An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, , Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội, TP HCM, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Kon Tum, Lai Châu. Các tỉnh thành này bạn chỉ cần liên hệ số 0923283003 để được nhận thuốc tại nhà.
Đối với các quận huyện của Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chúng tôi có dịch vụ giao hàng nhanh trong vòng 2 tiếng. Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Anaropin Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng: Liên hệ 0923283003 để được Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Anaropin chính hãng, an toàn, hiệu quả.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào hay muốn liên hệ đặt hàng thì vui lòng gọi ngay cho chúng tôi qua số hotline 0923283003 để được tư vấn và hỗ trợ hoặc quý khách hàng có thể truy cập trang web nhathuochapu.vn để tìm hiểu thêm.